Professional Documents
Culture Documents
Tổng số đề: 06
Thời gian thi: 90 phút
Hình thức thi: Tự luận
Người biên soạn: TS. Đinh Nho Thanh
Bộ môn: Kỹ thuật Viễn thông
0
GIỚI THIỆU
Nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng giáo dục và đào tạo, việc xây dựng ngân
hàng đề thi để tổ chức, đánh giá kết quả học tập và khả năng sáng tạo của sinh viên là
vô cùng quan trọng. Được sự đồng ý của Giám đốc Học viện; Phòng Thanh tra khảo thí
và kiểm định chất lượng, kết hợp với Khoa Điện tử -Viễn thông xây dựng bộ ngân hàng
đề thi Kỹ thuật Đo lường Điện tử bổ sung.
Bộ ngân hàng đề thi môn học Kỹ thuật Đo lường Điện tử bổ sung là một phần
của ngân hàng đề thi và đáp án cho chương trình đào tạo Đại học chuyên ngành An toàn
thông tin, hệ chính quy.
I. Mục đích:
Đánh giá chất lượng dạy và học, phục vụ công tác ra đề và chấm thi kết thúc
môn học.
Hạn chế việc học lệch và học tủ, cũng như đánh giá sinh viên một cách khách
quan và toàn diện hơn.
II. Yêu cầu:
Đảm bảo đánh giá kết quả học tập của sinh viên một cách công bằng, chính xác
hơn.
Hệ thống câu hỏi phải bám sát đề cương môn học, đảm bảo bao quát được toàn
bộ nội dung của môn học và không trùng với bộ ngân hàng đề thi đã làm.
Đáp án thang điểm chi tiết đến 0,25 - 0,5.
III. Bố cục ngân hàng đề thi:
Gồm 10 đề (40 câu hỏi + đáp án), mỗi đề thang điểm 10 gồm 4 câu với bố cục như
sau: Câu 1: mỗi câu 3 điểm.
Câu 2: mỗi câu 1 điểm.
Câu 3: mỗi câu 2 điểm.
Câu 4: mỗi câu 4 điểm.
IV. Hướng dẫn sử dụng bộ ngân hàng đề thi:
1. Không sử dụng tài liệu khi làm bài thi.
2. Thu lại đề thi cùng với bài làm sau khi kết thúc buổi thi.
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được
sự góp ý từ các đồng nghiệp để ngân hàng đề thi hoàn thiện tốt hơn.
1
2TC - 35 TIẾT
A.MỤC TIÊU–YÊU CẦU
I. Mục tiêu.
-Kiến thức: nắm được những khái niệm và định nghĩa cơ bản trong kỹ thuật đo lường
điện tử, hiểu nguyên tắc cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các dụng cụ đo điện tử và các
yêu cầu đối với chúng.
-Kỹ năng: sử dụng các dụng cụ đo thông dụng khi thực hiện các phép đo khác nhau
II. Điều kiện tiên quyết.
Cấu kiện điện tử, lý thuyết mạch, điện tử tương tự, điện tử số, kỹ thuật vi xử lý,…
B. NỘI DUNG
Chương 1: Giới thiệu chung về đo lường (6LT)
1.1. Các khái niệm và định nghĩa cơ bản
1.1.1. Đo lường
1.1.2. Đại lượng đo
1.1.3. Tín hiệu đo lường
1.1.4. Phép đo
1.1.5. Phương tiện đo
1.2. Đơn vị đo và các chuẩn
1.2.1. Khái niệm
1.2.2. Hệ thống đơn vị quốc tế (SI)
1.2.3. Chuẩn cấp 1 quốc gia
1.3. Sai số và các biện pháp khắc phục
1.3.1. Khái niệm
1.3.2. Phân loại sai số
1.3.3. Các biện pháp khắc phục sai số
1.4. Dụng cụ đo
1.4.1. Khái niệm
1.4.2. Phân loại
1.4.3. Các đặc tính cơ bản của dụng cụ đo
1.4.4. Qui tắc chọn dụng cụ đo
1.4.5. Dụng cụ đo điều khiển bằng máy tính
1.4.6. Phần mềm đo lường ảo
Chương 2: Cơ sở kỹ thuật đo lường (3LT)
2
2.1. Sơ đồ khối hệ thống đo lường
2.2. Định nghĩa và phân loại
2.3. Các cơ cấu chỉ thị đo lường
2.3.1. Chỉ thị số
2.3.2. Chỉ thị tương tự
Chương 3. Các phương pháp và các phương tiện đo cơ bản (9LT)
3.1. Đo dòng điện và điện áp
3.1.1. Giới thiệu chung
3.1.2. Các yêu cầu cơ bản đối với dụng cụ đo
3.1.3. Đo dòng điện trung bình và lớn
3.1.4. Đo điện áp trung bình và lớn
3.1.5. Vôn mét điện tử
3.1.6. Vôn mét số
3.2. Đo điện trở
3.2.1. Các phương pháp đo điện trở
3.2.2. Ôm mét
3.3. Đồng hồ vạn năng
3.3.1. Đồng hồ vạn năng tương tự
3.3.2. Đồng hồ vạn năng số
3.4. Máy hiện sóng
3.4.1. Giới thiệu chung
3.4.2. Máy hiện sóng tương tự
3.4.3. Máy hiện sóng nhiều tia
3.4.4. Máy hiện sóng nhớ tương tự
3.4.5. Máy hiện sóng nhớ số
3.4.6. Các đặc tính kỹ thuật của máy hiện sóng
3.4.7. Đo lường dùng máy hiện sóng
3.5. Đo công suất và điện năng
3.5.1. Giới thiệu chung
3.5.2. Oát mét điện động
3.5.3. Công tơ điện
3.5.4. Oát mét và công tơ điện tử
Chương 4: Các phương pháp và các phương tiện đo khác (6LT)
3
4.1. Đo tham số mạch điện
4.1.1. Đo tham số mạch và linh kiện
4.1.2. Đo đặc tuyến biên độ - tần số, pha – tần số của mạng 4 cực
4.1.3. Đo đặc tuyến Vôn – Ampe
4.2. Phân tích tín hiệu
4.2.1. Đo tần số và khoảng thời gian
4.2.2. Đo góc lệch pha
4.2.3. Phân tích phổ tín hiệu
Thực hành thí nghiệm (10 tiết)
Lựa chọn 2 trong 5 bài sau:
1. Đo điện áp, dòng điện, điện trở dùng đồng hồ vạn năng
2. Đo độ lớn, tần số điện áp xoay chiều hình sin dùng máy hiện sóng
3. Đo hiệu pha các tín hiệu bằng máy hiện sóng
4. Đo công suất
5. Đo phổ tín hiệu
1.10.Trình bày sơ đồ nguyên lý và nguyên lý hoạt động máy tích phân phổ trực tiếp sử
dụng CRT.
Câu 2: (1 điểm)
2.1 . Đưa một điện áp 220V, tới cặp phiến lệch đứng trên màn hình xuất hiện vệt sáng
75mm, tới cặp phiến lệch ngang trên màn hình xuất hiện vệt sáng 55mm. Tính độ
nhạy của CRT.
5
2.2 . Dùng cầu Hay đo tham số một cuộn cảm có giá trị điện cảm 405H tại tần số làm
việc 50Hz ta nhận được giá trị điện cảm 0,414mH. Xác định sai số phép đo điện
cảm.
2.3 . Dùng đồng hồ Vạn năng đo cường độ dòng điện 1000mA tại tần số công nghiệp ta
nhận được giá trị cường độ dòng điện 0,988A. Xác định sai số phép đo dòng điện.
2.4 . Dùng Tần mét đo tần số một dao động hình sin có giá trị 450Hz ta nhận được giá
trị tần số 0,465kHz. Xác định sai số phép đo tần số.
2.5 . Có thể sử dụng một Vôn mét có cấp chính xác 0,1 với thang đo T = 25V để kiểm
tra điện áp 20V với độ chính xác cho phép 0, 2% được không?
2.6 . Dùng Oát mét đo công suất tiêu thụ của một bóng đèn 1500W ta nhận được công
suất tiêu thụ của bóng đèn 1,550kW. Xác định sai số phép đo công suất.
2.7 . Cho một Am mét A sử dụng chỉ thi từ điện có góc fsd 70 0, dòng điện fsd 55A và
một Am mét B có cùng góc fsd nhưng dòng điện fsd 65A.
2.8 . Đo hai tần số f1 = 150Hz, f2 = 1050Hz cả hai đều có sai số tuyệt đối là 2Hz. Xác
định sai số của phép đo và nhận xét về độ chính xác.
2.9 . Đồng hồ DE960TR có các thang đo T1: 2,5V; 10V; 50V với C1 = 1 và đồng hồ
Hioki có T2: 10V; 25V; 50V; C2 = 0,5. Sử dụng đồng hồ nào để đo điện áp 9V.
2.10. Sử dụng Am mét có các thang đo 10mA, 25mA, C = 0,2 với sai số cho phép
0,3%. Để đo dòng điện 20mA sử dụng thang đo nào, tại sao.
Câu 3: (2 điểm)
3.1 . Vẽ ảnh tín hiệu trên màn hình máy hiện sóng với tín hiệu cần quan sát có dạng: u(t)
= 4 2 Sin 2p.103t (V). Biết máy hiện sóng đặt ở chế độ đồng bộ trong, dương, mức
0 và chu kỳ quét 4ms.
3.2 . Một Am mét một chiều cấu tạo từ một chỉ thị từ điện có điện áp định mức 45,5mV,
nội trở 103,2. Xác định giá trị dòng điện lớn nhất mà Am mét có thể đo được nếu
biết giá trị điện trở sơn là 7,77Ω.
6
3.3 . Một Vôn mét một chiều cấu tạo từ một chỉ thị từ điện có dòng điện định mức
682µA, nội trở 75,1. Xác định giá trị điện áp lớn nhất mà Vôn mét có thể đo được
nếu biết giá trị điện trở phụ là 122, 2kΩ.
3.4 . Một Am mét một chiều có 2 thang đo mắc theo sơ đồ song song sử dụng một chỉ
thị từ điện có điện áp định mức là 1025,2mV, nội trở 759,4. Xác định giá trị điện
trở sơn và nội trở của Am mét ứng với các thang đo 25mA, 50mA.
3.5 . Một Vôn mét một chiều có 2 thang đo mắc theo sơ đồ song song sử dụng một chỉ
thị từ điện có dòng điện định mức là 3,33mA, nội trở 23,2k. Xác định giá trị điện
trở phụ và nội trở của Vôn mét ứng với các thang đo 100V, 250V.
3.6 . Cho một Ôm mét mắc theo sơ đồ nối tiếp sử dụng chỉ thị từ điện có điện trở chỉ thị
5,57 và một nguồn điện áp 24,5V với điện trở trong 4,88 . Xác định giá trị điện
trở đo với dòng điện đo được là 105A và biết Ôm mét đặt ở thang đo có điện trở
thang đo 28,63 và được chỉnh không với giá trị điện trở hiệu chỉnh 44,82
3.7 . Sử dụng một dụng cụ đo dòng thực hiện 5 phép đo dòng điện ta nhận được các số
liệu sau: 105mA, 98mA, 100mA, 110mA, 102mA. Xác định độ rõ.
3.8 . Tín hiệu hình sin đưa vào máy hiện sóng, trên màn hình ta thu được ảnh của tín
hiệu có độ cao ảnh từ đỉnh này tới đỉnh kia là 3,2 Div; một chu kỳ tín hiệu là 5,6
Div. Biết chuyển mạch Volts/Div đặt ở vị trí 20mV, chuyển mạch Time/Div đặt ở vị
trí 0,2ms và hệ số que đo là 1:1. Xác định giá trị điện áp và tần số của tín hiệu hình
sin?
3.9 . Một cơ cấu đo từ điện có dòng điện định mức là 100A, điện trở chỉ thị 1,11k
được sử dụng để cấu tạo thành Vôn mét một chiều có thang đo 100V. Xác định giá
trị điện trở phụ và độ nhạy của Vôn mét.
3.10 Một Ôm mét mắc theo sơ đồ nối tiếp được cấu tạo từ chỉ thị từ điện có điện trở
chỉ thị 9,55k. Ôm mét sử dụng nguồn 1,5V với điện trở trong 450 và biết Ôm
mét đặt ở thang đo có điện trở thang đo 90k và được chỉnh không với giá trị điện
trở hiệu chỉnh 50k. Xác định dòng điện chạy qua cơ cấu khi RX = 0 và xác định giá
trị RX để kim chỉ thị có Iđ =1/2Imax; Iđ =3/4Imax.
7
Câu 4: (4 điểm)
4.1 . Sử dụng cầu điện dung (hình vẽ) để đo tham số một tụ điện. Xác định các tham số
tụ điện và tổng trở của tụ điện biết cầu cân bằng khi C m = 6,12nF, Rm = 45,8k, R1
= 95,3k, R2 = 55,1k và tần số nguồn fn = 60Hz.
8
4.2. Sử dụng cầu điện cảm (hình vẽ) để đo tham số cuộn cảm. Xác định các tham số của
cuộn cảm và tổng trở của cuộn cảm biết cầu cân bằng khi C 1 = 2,02F, R1
= 250,3k, R2 = 3,33k, R3 = 50,5 và tần số nguồn fn = 50Hz.
4.3 . Sử dụng cầu điện cảm (hình vẽ) để đo tham số cuộn cảm. Xác định các tham số
của cuộn cảm và tổng trở của cuộn cảm biết cầu cân bằng khi C 2 = 3,83F, R1
= 18,8k, R2 = 45,1k, R3 = 420 và tần số nguồn fn = 60Hz.
4.4 . Một Am mét một chiều có 3 thang đo mắc theo sơ đồ nối tiếp (hình vẽ) sử dụng chỉ
thị từ điện có điện áp định mức 405,5mV, điện trở chỉ thị 950,35. Giá trị các thang
đo I1 = 25mA, I2 = 50mA và I3 = 100mA. Xác định các giá trị điện trở R1, R2, R3.
+ R1 R2
25mA
R3 U~
RCT C
50mA T
K
CX Rm
R2 T
100mA RX Cm
CT
9
R1
- Hình vẽ 2
4.5 . Một Vôn mét một chiều có 3 thang đo mắc theo sơ đồ nối tiếp (hình vẽ) được cấu
tạo từ chỉ thị từ điện có dòng điện định mức 45,05mA, điện trở chỉ thị 105,23. Giá
trị các thang đo U1 = 25V, U2 = 50V, U3 = 100V, U4 = 200V. Xác định các giá trị
điện trở R1, R2, R3, R4.
R4 R3 R2 R1
+
200V
RCT
100V
50V
C
T
_
25V
4.6 . Xác định sai số mắc phải do hiệu ứng tải khi dùng Vôn mét để đo điện áp qua điện
trở Rb trong mạch điện sau (hình vẽ). Vôn mét được sử dụng là một vôn mét một
chiều có 4 thang đo mắc theo sơ đồ song song cấu tạo từ chỉ thị từ điện có dòng điện
định mức 6,6mA, điện trở chỉ thị 205. Giá trị các thang đo U 1 = 20V, U2 =15V,
U3 = 10V, U4 = 5V.
Ra
12,5 Rb Rc
E 32,2k 25,7
24V
4.7. Một cơ cấu chỉ thị từ điện có dòng điện định mức 50,5A, điện trở chỉ thị 523,1.
Chỉ thị này được dùng chế tạo thành một Vôn mét với thang đo 100V. Xác định:
a. Giá trị điện trở phụ và nội trở vôn mét.
b. Độ nhạy của vôn mét.
c. Sai số do hiệu ứng tải khi dùng Vôn mét này đo điện áp trên điện trở Rb (hình vẽ)
+
Ra
10k
100V
Rb 10
RCT
10k
-
4.8. Vôn mét 1 có độ nhạy 10k/V, dải đo 010V và Vôn mét 2 có độ nhạy 20k/V,
dải đo 010V. Cả hai Vôn mét dùng để đo điện áp trên điện trở R b như (hình vẽ). Xác
định:
a. Giá trị điện áp trên điện trở Rb khi chưa mắc Vôn mét.
b. Sai số do hiệu ứng tải khi dùng Vôn mét 1 khi đo điện áp trên điện trở Rb.
c. Sai số do hiệu ứng tải khi dùng Vôn mét 2 khi đo điện áp trên điện trở Rb.
Ra
25,2k
E
30V
Rb
5,5k
4.9. Một Am mét một chiều có 4 thang đo mắc theo sơ đồ nối tiếp (hình vẽ) sử dụng chỉ
thị từ điện có điện áp định mức 555mV và điện trở chỉ thị 808,8. Giá trị các thang đo
I1 = 5mA, I2 = 15mA , I3 = 20mA và I4 = 25 mA. Xác định các giá trị điện trở R1, R2, R3,
R4. +
5mA
R4
15mA
RCT
R3
20mA
R2
25mA CT
Ra
E 45,1k
50V
Rb
5,52k
11
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
CÂU 1 (3 ĐIỂM)
12
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
1. Đối với dòng một chiều:
1.1
Cấp dòng điện một chiều vào khung dây, momen quay do từ
trường của nam châm tương tác với từ trường của cuộn dây tạo
dWdt
ra được tính bằng : M q =
dα 0. 25
Trong đó: Wdt là năng lượng điện từ tỉ lệ với độ lớn của từ
thông trong khe hở không khí và độ lớn của dòng điện chạy
trong khung dây I.
Wdt = .I với = B.S.n.
Trong đó: B là độ từ cảm trong khe hở cuộn dây; S là diện tích 0. 25
của khung dây; n là số vòng dây của khung dây, góc lệch
của khung dây so với vị trí ban đầu.
d(.I) d(B.S.n.α.I)
Mq = = = B.S.n.I (1)
dα dα 0.25
Mô men Mq làm quay khung dây, khi đó momen phản kháng 0.25
do lò xo phản kháng tác động vào khung dây tăng:
Mpk = D. (2)
D là hệ số phản kháng riêng
Tại vị trí cân bằng, từ (1) và (2) có:
Phương trình (*) là phương trình đặc tính thang đo của cơ cấu 0.25
B.S.n
S0 = = const là độ nhạy của cơ cấu đo từ điện.
D
2. Đối với dòng xoay chiều:
Cấp dòng điện xoay chiều vào khung dây: i(t) = I msin (t+),
0.25
tương tự như trên ta có mô men quay tức thời Mq(t) = B.S.n.i(t)
13
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
Các cơ cấu cơ điện chỉ phản ứng với giá trị trung bình nên tính
mô men quay trung bình:
0.25
1 T 1 T
M qTB = �
T 0
M q(t) dt = �
T 0
B.S.n.I msin(ωt + φ)dt
B.S.n.I m 1ωT
� ωT + 2φ �
= . .�2sin .sin �=0
Tω �2 2 �
Vậy MqTB = 0 nên = 0 nghĩa là kim chỉ thị không quay.
Kết luận: 0.25
B.S.n
Đối với dòng một chiều: α = .I = S0 .I
D
Đối với dòng xoay chiều: = 0
3. Nhận xét:
-Từ phương trình đặc tính thang đo ta có góc lệch tỉ lệ bậc
nhất với dòng điện I chỉ dùng được trong mạch một chiều, 0.25
không dùng được trong mạch xoay chiều. Để dùng cho mạch
xoay chiều cần dùng mạch chuyển đổi xoay chiều.
- Góc tỉ lệ bậc nhất với dòng điện I nên thang đo đều. 0.25
- Từ cảm B lớn, công suất tiêu thụ nhỏ và độ chính xác cao.
1. LED 7 thanh trong chỉ thị số:
1.2 0.25
Cấu tạo.
+ Gồm 7 thanh hiển thị ký hiệu a, b, c,
d, e, f, g sắp xếp lại như hình vẽ.
+ Mỗi thanh là một Diode phát quang LED mắc với nhau. Khi 0.25
cho dòng điện chạy qua những Diode thích hợp sẽ hiện lên các
số từ 0 9.
14
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
Cách mắc LED:
0.5
Katốt chung: Katốt của các diode đều được nối chung với cực
âm của nguồn. Tác động đầu vào Anốt của diode mức logic 1
(5V) à diode sáng.
15
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
Thủy tinh
16
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
Tại vị trí cân bằng, mô men quay và mô men phản kháng ta có:
dM12 1 dM12
I1I 2 = Dα � α = . .I1I 2 0.25
dα D dα
Khi cuộn tĩnh và cuộn động mắc nối tiếp với nhau thì I1 = I2 = I 0.25
1 dM12 2
α = . .I (*)
D dα
Biểu thức (*) là phương trình đặc tính thang đo của cơ cấu chỉ
thị điện động đối với dòng một chiều.
dM12
Lấy tích phân ta có kết quả: M qtb = .I1 .I2 .cosφ
dα
Khi phần động quay đến vị trí xảy ra cân bằng :
dM12
Mq = Mp .I1.I 2 .cosφ = D. 0.5
dα
1 dM12 I
α = . .I1.I 2 .cosφ , I = m (**)
D dα 2
Biểu thức (**) là phương trình đặc tính thang đo của cơ cấu chỉ
thị điện động đối với dòng xoay chiều.
17
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
3. Nhận xét:
+ Từ phương trình đặc tính thang đo ta thấy chỉ thị dùng cho
0.25
mạch một chiều và xoay chiều.
+ Thang đo không đều do phụ thuộc vào tích I1I2 và phần tử
phi tuyến dL/d.
1. Cấu tạo:
1.4
Cuộn áp (1):
+ Mắc song song với phụ tải.
0.25
+ Có số vòng dây lớn, tiết diện dây nhỏ để chịu được điện áp
cao.
Cuộn dòng (2): 0.25
+ Mắc nối tiếp với phụ tải.
+ Có số vòng dây ít, tiết diện dây to để chịu được dòng lớn.
Đĩa nhôm:
+ Được gắn lên trục tì vào trụ có thể quay tự do giữa 2 cuộn
dây 1, 2.
0.25
+ Gắn trục của đĩa nhôm là một hộp số cơ khí để hiển thị số
vòng quay của đĩa nhôm.
Một nam châm vĩnh cửu: xuyên qua đĩa nhôm để tạo ra mômen 0.25
cản.
Ngoài ra để chống hiện tượng tự quay thì trên đĩa nhôm và
phần tĩnh người ta gắn thêm 2 mấu bằng vật liệu sắt từ.
2. Nguyên lý hoạt động.
Khi có dòng điện xoay chiều chạy qua phụ tải, qua cuộn dòng
0. 25
tạo ra từ thông I.
Điện áp U đặt vào cuộn áp, dòng điện IU chạy trong cuộn áp
tạo thành từ thông U .
18
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
Do tác dụng của 2 từ thông U và I lên đĩa nhôm tạo ra
mômen quay làm cho đĩa nhôm quay. 0.5
Mq = kq.U.I.cos = kq.P
Trong đó: kq là hệ số momen quay phụ thuộc vào tần số; P là
công suất tiêu thụ của tải
Như vậy, Mq tỉ lệ với công suất P mà tải tiêu thụ.
Mô men phản kháng sinh ra khi đĩa nhôm quay giữa khe hở
của nam châm vĩnh cửu tỉ lệ với tốc độ quay của đĩa nhôm:
MPK = kP.n 0.25
Trong đó: kP là hệ số môn men phản kháng ; n là tốc độ quay
của đĩa nhôm (vòng/giây).
Nhờ đó tốc độ quay của đĩa nhôm không đổi.
3. Phương trình đặc tính thang đo.
kq
Tại vị trí cân bằng: Mq= MPK kq.P = kP.n n = .P
kP 0.25
kq
Đặt CP = n = C P. P
kP
Sau khoảng thời gian t = t2-t1 thì:
t2 t2
N= �
t
n.dt = �C P .P.dt = CP.W N = CP.W (*)
1 t 1
0.25
Trong đó: N là số vòng quay của đĩa nhôm trong thời gian t; W
là điện năng tiêu thụ của phụ tải trong thời gian t
Biểu thức (*) là phương trình đặc tính thang đo của công tơ
điện một pha.
Nhận xét:
Từ phương trình đặc tính thang đo ta thấy số vòng quay tỉ lệ
N
bậc nhất với điện năng tiêu thụ Hằng số công tơ CP = 0.5
W
(Vòng/Kwh), nghĩa là số vòng quay của đĩa nhôm tương ứng
công suất 1kW trong 1 giờ.
Ví dụ: trên công tơ viết ‘1kWh = 600 vòng’, có nghĩa là C P
=600 vòng/kWh.
19
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
1. Đối với dòng một chiều:
1.5
Khi có dòng điện I chạy qua cuộn dây tĩnh xuất hiện mô men
0.25
quay Mq được tích trữ năng lượng từ trường: Wdt =
Từ trường này sẽ hút đĩa sắt phần động vào trong lòng cuộn 0.25
dây phần tĩnh tạo ra mô men quay làm phần động quay đi một
�LI 2 �
d� �
góc : dWdt 2 1 dL
Mq = = � �= .I 2 .
dα dα 2 dα
Mômen phản kháng tăng và khi Mpk = D. với D là hệ số phản 0.25
kháng riêng
1 dL 0.25
Tại vị trí cân bằng mômen ta có: Mpk = Mq D. = .I .
2
2 dα
1 2 dL
= .I . = S0.I2 (*)
2D dα
Biểu thức (*) phương trình đặc tính thang đo của cơ cấu chỉ thị 0.25
1 dL
điện từ đối với dòng một chiều. Trong đó S 0 = . - độ
2D dα
nhạy cơ cấu đo điện từ
2. Đối với dòng xoay chiều:
Dòng điện tức thời i(t) = Imsin (t+).
Năng lượng từ trường tích lũy trong cuộn dây : 0.25
1 dWdt 1 dL
= . .[ i(t) ]
2
Wdt = L[i(t)]2 Mq(t) = M q =
2 dα 2 dα
Biểu thức mô men quay :
1 T 1 T 1 dL
. .[ i(t) ] dt
2
M qTB =
T �
0
M q(t) dt = �
T 2 dα
0
0.25
1 1 dL 1 dL
= � . .[ I msin(ωt + φ) ] dt = . .I 2
T 2
T 2 dα
0 2 dα
20
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
2 1 dL 0.25
Tại vị trí cân bằng : Mpk = Mq D. = .I .
2 dα
= = 1 .I 2 . dL với I = Im (**)
2D dα 2
Biểu thức (**) phương trình đặc tính thang đo của cơ cấu chỉ
thị điện từ đối với dòng xoay chiều
Kết luận: 0.25
của thang đo phụ thuộc nhiều vào thành phần phi tuyến .
1. Khái niệm.
0.25
1.6 Điện áp ra bằng giá trị đỉnh điện áp đo.
2. Sơ đồ. D
- Sơ đồ: +
0.5
+ R
uv
- C
A
-
-Thành phần sơ đồ: 0.25
+ Diode D
+ Tụ điện C.
+ Điện trở R mắc nối tiếp một microammet.
21
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
3. Nguyên lý hoạt động.
0.5
Giả sử điện áp uV là điện áp hình sin khi đó:
+ Khi uv > uc D thông có dòng qua ID, tụ C nạp nhanh
theo đường : +UV D C -UV.
Với hằng số nạp: n = RDC.
+ Khi uv < uc D đóng tụ C phóng theo đường: +C R 0.5
A -C
Với hằng số phóng: p = Rt C và P > n.
Quá trình cứ tiếp tục như vậy sau một vài chu kỳ thì điện áp
0.5
trên tụ điện C, UC Um. Giá trị UTB UC Um hay
Utb Um
t
1.7 -Khái niệm: 0.5
+ Là phương pháp sử dụng khâu hồi tiếp có sự tham gia của
các mẫu và có độ chính xác cao.
+ Quá trình so sánh được tiến hành suốt quá trình đo.
-Sơ đồ: 0.5
X X Nk
SS KĐ A/D CT
Xk
D/A
22
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
+ CT: cơ cấu chỉ thị. 0.25
+ Xk: điện áp tỉ lệ với đại lượng mẫu X0.
+ X: đại lượng đo đầu vào.
+ X: giá trị chênh lệch giữa đại lượng đo đầu vào và đại
lượng Xk tỉ lệ với đại lượng mẫu.
- Nguyên lý : 0.5
Tín hiệu X được đem so sánh với một tín hiệu Xk tỉ lệ với đại
lượng mẫu Xo. Khi đó qua bộ so sánh ta có X = X – Xk
+ Nội dung phương pháp so sánh không cân bằng: 0.5
Giữ Xk là đại lượng không đổi X 0 X = Xk + X
f0/n
U Thiết UX Mạch URC MF Chia Tạo Bộ
- bị vào so răng tần xung m đếm
sánh cưa UCT đếm
UXđ
f0
U~ Mạch K CT số
tách
sóng
23
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
+Mạch so sánh: So sánh UX và USS nếu chúng trùng nhau thì 0.25
phát ra xung răng cưa.
+ K: Khóa điện tử
+ Bộ đếm: đếm số xung
+ CT: bộ chỉ thị số.
-Nguyên lý hoạt động: 0.5
Giả sử tại thời điểm t0: bắt đầu một chu kỳ đo, xung U CT từ
mạch chia tần tới.
+ Mở khóa K, xung đếm U xđ tần số f0 từ mạch tạo xung đếm
bộ đếm. Đồng thời khởi tạo mạch tạo điện áp răng cưa, điện áp
răng cưa URC tăng tuyến tính đưa tới mạch so sánh, điện áp
mẫu .
+ Tại bộ so sánh, so sánh điện áp URC với điện áp cần đo UX.
Giả sử đến thời điểm t1: xung URC = UX mạch so sánh 0.5
đưa xung đến đóng cổng K xung đếm bị chặn không đến bộ
đếm URC = 0 hiển thị giá trị đo được bằng chỉ thị số.
+ Trong suốt thời gian khoá K mở (từ t0 đến t1) bộ đếm đếm
24
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
+ Mặt khác, từ biểu đồ điện áp ta có: 0.5
Đối với vôn mét thì giá trị = const, trong thực tế chọn
= 10n ( n = 0, 1,2,3,4..)
t0 Tđ
UCT
t
Umax t1
B’
t
UX
B
URC
A
C C’ t
t
USS
t
UXđ
t
0 m
25
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
Hiệu ứng Hall được giải thích dựa vào bản chất của dòng điện 0.25
chạy trong vật dẫn điện. Dòng điện này chính là sự chuyển
động của các điện tích. Khi chạy qua từ trường, các điện tích
chịu lực Lorentz bị đẩy về một trong hai phía của thanh Hall,
gây ra hiệu điện thế Hall.
Công thức liên hệ giữa hiệu thế Hall, dòng điện và từ trường là: 0.25
I.B
VH =
d.e.n
Trong đó VH là hiệu thế Hall, I là cường độ dòng điện, B là
cường độ từ trường, d là độ dày của thanh Hall, e là điện tích
của hạt mang điện chuyển động trong thanh Hall, và n mật độ
các hạt điện tích trong thanh Hall.
b.Watmet số dùng hiệu ứng Hall: 0.5
- Sơ đồ:
Trong đó: kx là hệ số phụ thuộc vào vật liệu, kích thước và hình
dáng của chuyển đổi, nhiệt độ của môi trường xung quanh và
từ trường; B:là độ từ cảm của từ trường.
26
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
+ RP là điện trở hạn chế dòng. 0.25
+ ZL là phụ tải đầu ra
+ Milivônmet hiển thị kết quả đầu ra.
-Nguyên lý hoạt động: 0.5
Oátmet chuyển đổi Hall thực hiện bằng cách đặt chuyển đổi
vào khe hở của một nam châm điện. Dòng điện đi qua cuộn hút
L của nó chính là dòng điện đi qua phụ tải Z L.Còn ở hai cực T-
T có dòng điện tỉ lệ với điện áp đặt lên phụ tải Z L. Nam châm
điện được cấu tạo sao cho quan hệ giữa dòng điện i L và B là
tuyến tính: B = k i .i L = k u u L
Thế điện động Hall lúc đó sẽ được tính: e x = k x k u .u L .i x = k.P 0.25
Như vậy ex được đo bằng milivônmet và tỉ lệ với công suất cần
đo.
-Ưu, nhược điểm: 0.25
Ưu điểm: không có quán tính, có cấu tạo đơn giản, bền, tin cậy.
Nhược điểm: có sai số do nhiệt độ lớn.
Cho phép đo công suất xoay chiều với tần số hàng trăm MHz.
1.10 -Sơ đồ: 0.5
U(t) Bộ lọc Uy Y
Tách sóng KĐ đứng
Y
Bộ tạo Uq
Đèn điện X
kháng xung răng KĐ ngang
cưa X
-Thành phần:
+ Bộ lọc: lọc lần lượt từng biên độ thành phần tần số của tín
0.5
hiệu vào u(t) nhờ có đèn điện kháng điều khiển.
+ Mạch tách sóng: Mạch tách sóng đỉnh tách biên độ tín hiệu ra
của bộ lọc cộng hưởng đưa tới khối khuếch đại lệch đứng Y để
tạo ra điện áp điều khiển cặp phiến lệch đứng YY.
27
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
+ Khuếch đại lệch đứng: làm lệch tín hiệu theo chiều đứng 0.5
trước tới màn hình CRT.
+ Bộ tạo xung răng cưa: tạo ra điện áp quét răng cưa tuyến tính
liên tục có chu kỳ Tq đưa tới khuếch đại lệch ngang X, đồng
thời điều khiển đèn điện kháng theo các giá trị điện áp.
+ Đèn điện kháng: điều khiển giá trị điện dung phù thuộc vào 0.25
điện áp đặt vào, để thay đổi tần số bộ lọc.
+ Khuếch đại lệch ngang: làm lệch tín hiệu theo chiều ngang
trước tới màn hình CRT.
+ CRT màn hình hiển thị tín hiệu điều khiển bằng điện trường.
- Nguyên lý hoạt động: 0.5
+ Các giá trị điện áp đầu vào được đưa qua bộ lọc cộng hưởng
sẽ cho qua tần số sóng hài 1, 21, 31.... n1 nhờ đèn điện
kháng. Sau đó đưa qua bộ tách sóng tách biên độ tín hiệu đưa
tới mạch khuếch đại đứng Y.
+ Đồng thời mạch tạo xung răng cưa tạo ra điện áp quét răng 0.5
cưa tuyến tính liên tục có chu kỳ T q đưa tới khuếch đại lệch
ngang X, vừa điều khiển đèn điện kháng theo các giá trị điện
áp.
+ Trên màn hình của CRT xuất hiện các vệt sáng có độ cao tỉ lệ
với biên độ của các thành phần hài.
- Nhận xét: 0.25
+ Chỉ dùng để phân tích phổ của các tín hiệu tuần hoàn do thời
gian phân tích phổ lâu, dải tần công tác hẹp.
+ Sử dụng rộng rãi vì đơn giản và giá thành rẻ.
CÂU 2 (1 ĐIỂM)
28
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
2.1 Tóm tắt:
U = 220V
hYY = 75mm
lXX = 55mm
R và ?
Giải:
Điện áp đặt lên các cặp phiến làm lệch chúng là điện áp đỉnh
0.2
đỉnh: Uđ-đ = 2. . Um = 2.1,41.220 = 620,4V
- Độ nhạy theo chiều đứng:
0.4
h YY 75
SY = = = 0,12 (mm / v)
U d-d 620, 4
- Độ nhạy theo chiều ngang:
0.4
l 55
SX = XX = = 0, 09 (mm / v)
U d-d 620, 4
2.2 Tóm tắt:
Lth = 405µH
Lđ = 0,414mH = 414µH
L và ?
Giải:
- Sai số tuyệt đối của phép đo điện cảm: 0.5
L = Lđ - Lth = 414 - 405 = 9 µH
29
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
- Sai số tương đối của phép đo dòng điện:
0.5
ΔI -12
γ= .100% = .100% = -1, 2%
I th 1000
2.4 Tóm tắt:
fth= 450Hz
fđ = 0,465kHz = 465Hz
f và ?
Giải:
- Sai số tuyệt đối của phép đo tần số: 0.5
f = fđ - fth = 465Hz - 450Hz = 15Hz
Kết luận: Thỏa mãn điều kiện Ci.Ti < X . CP →Chọn được. 0.2
2.6 Tóm tắt:
Pth = 1500W
Pđ = 1,550kW = 1550W
Pvà ?
Giải:
0.5
- Sai số tuyệt đối của phép đo công suất:
P = Pđ - Pth = 1550 – 1500 = 50W
30
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
- Sai số tương đối của phép đo công suất:
0.5
ΔP 50
γ= .100% = .100% = 3,33%
Pth 1500
2.7 Tóm tắt:
A,B = 700
IA = 55A = 55.10-6A
IB = 65A = 65.10-6A
SA, SB = ?
Giải:
- Độ nhạy của am mét A:
Δα A 70 0.5
SA = = = 1, 27.106 (00/A)
ΔI A 55.10-6
Δα B 70 0.5
SB = = -6
= 1, 08.106 (00/A)
ΔIB 65.10
Kết luận: Vì 2 < 1 nên phép đo tần số f2 có độ chính xác cao 0.2
hơn phép đo f1.
31
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
2.9 Tóm tắt:
DE960TR:
T1 = 2,5V; 10V; 50V và C1 = 1
Hioki:
T2 = 10V; 25V; 50V và C2 = 0,5.
Sử dụng đồng hồ nào đo điện áp 9V?
Giải:
- Chọn thang đo T = 10V
- Sai số lớn nhất của đồng hồ DE960TR: 0.4
C1 .T1 = 1% .10 = 10%
- Sai số lớn nhất của đồng hồ Hioki:
0.4
C2 .T2 = 0,5% . 10 = 5%
Kết luận: Vì C2 .T2 < C1 .T1 nên sử dụng đồng hồ Hioki có sai 0.2
số nhỏ hơn.
CÂU 3 (2 ĐIỂM)
32
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
3.1 Tóm tắt:
Um= 4 2 V
= 2p.103 rad/s
Tq= 4ms = 4.10-3s
Đồng bộ trong, dương, mức 0
Vẽ ảnh tín hiệu?
Giải:
- Đồng bộ trong, dương, mức 0: tín hiệu đồng bộ tạo ra từ tín 0.25
hiệu cần quan sát, vị trí được xác định trên đoạn điện áp đi
lên, độ lớn bằng 0.
Chu kỳ điện áp cần quan sát:
2π 2π
T= = 3
= 10-3 s = 1ms 0. 5
ω 2π.10
Số chu kỳ tín hiệu trên màn hình máy hiện sóng:
0. 5
Tq4.10-3
n= = =4
T 10-3
Ảnh tín hiệu trên màn hình bao gồm 4 chu kỳ tín hiệu, điểm
0.25
bắt đầu tương ứng với đoạn điện áp đi lên, cắt qua điểm 0.
Um
0.5
0
-4
4T
33
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
3.2 Tóm tắt:
UCT = 45,5mV = 45,5.10-3V
RCT = 103,2
RS = 7,77
Iđmax =?
Giải:
- Dòng điện định mức của chỉ thị:
U CT 45,5.10-3 0.5
ICT = = = 0, 44.10-3 A = 0, 44mA
R CT 103, 2
- Hệ số mở rộng thang đo dòng điện:
R CT 103, 2
n = 1+ = 1+ = 13, 28 0.75
RS 7, 77
- Giá trị dòng điện lớn nhất mà am mét có thể đo được:
0.75
Iđmax = n.ICT = 13,28. 0,44.10-3 = 5,84. 10-3 = 5,84mA
3.3 Tóm tắt:
ICT = 682µA = 682.10-6A;
RCT = 75,1
RP = 122,2k = 122,2.103
Uđmax =?
Giải:
- Điện áp định mức của chỉ thị: 0.5
UCT = ICT.RCT = 682.10-6.75,1 = 0,05 V
- Hệ số mở rộng thang đo điện áp:
RP 122, 2.103
m =1+ =1 + = 1,63.103 0.75
R CT 75,1
- Giá trị điện áp lớn nhất mà vôn mét có thể đo được:
0.75
Uđmax = m.UCT = 1,63.103 .0,05 = 81,5V
34
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
3.4 Tóm tắt:
UCT = 1025,2mV = 1025,2.10-3V;
RCT = 759,4
I1 = 25mA = 25.10-3A
I2 =50mA = 50.10-3A
RS1, RS2 và RA1, RA2
Giải:
Dòng điện định mức:
U CT 1025, 2.10-3
ICT = = = 1,35.10-3 A = 1,35mA 0.5
R CT 759, 4
Thang đo I1 = 25mA:
Hệ số mở rộng thang đo dòng điện:
0.25
-3
I1 25.10
n1 = = = 18,52
ICT 1,35.10-3
Giá trị điện trở sơn:
0,25
R 759, 4
R S1 = CT = = 43,34
n1 - 1 18,52 -1
Giá trị nội trở am mét:
R CT 759, 4 0,25
R A1 = = = 41
n1 15,52
Thang đo I2 = 50mA:
Hệ số mở rộng thang đo dòng điện:
0.25
-3
I2 50.10
n2 = = = 37, 04
ICT 1,35.10-3
Giá trị điện trở sơn: 0,25
R CT 759, 4
R S2 = = = 21, 07
n 2 - 1 37, 04 -1
Giá trị nội trở am mét: 0,25
R CT 759, 4
R A2 = = = 20,50
n2 37, 04
35
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
3.5 Tóm tắt:
ICT = 3,33mA = 3,33.10-3A
RCT = 23,2k = 23,2.103
U1 = 100V
U2 = 250V
RP1, RV1 ; RP2, RV2 =?
Giải:
- Điện áp định mức của chỉ thị:
UCT = ICT.RCT = 3,33.10-3. 23,2. 103 = 77,26V. 0. 5
Thang đo U1= 100V
+ Hệ số mở rộng thang đo điện áp:
0. 25
U 100
m1 = 1 = = 1, 29
U CT 77, 26
+ Giá trị điện trở phụ: 0. 25
RP1 = (m1 -1).RCT = (1,29 -1). 23,2.103 = 6,73. 103 = 6,73k
+ Giá trị nội trở vôn mét:
0.25
RV1 = m1. RCT =1,29. 23,2.103 =29,93.103 = 29,93k
Thang đo U2= 250V
+ Hệ số mở rộng thang đo điện áp:
0.25
U2 250
m2 = = = 3, 24
U CT 77, 26
+ Giá trị điện trở phụ:
0. 25
RP2 =(m2 -1).RCT = (3,24 -1). 23,2.103 = 51,97.103 = 51,97k
+ Giá trị nội trở vôn mét:
0.25
RV2 = m2. RCT = 3,24. 23,2.103 = 75,17.103 = 75,17k
36
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
3.6 Tóm tắt:
RCT = 5,57
Iđ = 105A =105.10-6A
En = 24,5V; Rn = 4,88
Rtđ = 28,63
Rhc= 44,82
Rđ = ?
Giải:
- Nội trở của ôm mét:
R = RCT + Rn + Rtđ + Rhc 0.5
= 5,57 + 4,88 +28,63 +44,82 = 83,9
- Dòng điện chảy qua chỉ thị:
0.5
En
I=
RΩ + Rd
24,5
� 105.10-6 =
83,9 + R d
0.5
105 .10-6 .83,9 + 105 .10-6. Rđ = 24,5
0.5
24,5 - 0, 008 24, 492
Rđ = = = 0, 23.106 = 0, 23MΩ
105.10-6 105.10-6
3.7 Tóm tắt:
I1 = 105mA ; I2 = 98mA ; I3 = 100mA ; I4 = 110mA ; I5 =
102mA
Độ rõ P =?
Giải:
0.5
Giá trị dòng điện trung bình:
105 + 98 +100 +110 +102
ITB = = 103mA
5
Các độ lệch:
I1 = 105 - 103 = 2mA; I2 = 98 - 103 = - 5mA;
0.2x5
I3 = 100 - 103 = - 3mA; I4 = 110 - 103 = 7mA;
I5 = 102 - 103= - 1mA
37
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
Độ rõ: 0.5
22 + (-5) 2 + (-3) 2 + 7 2 + (-1) 2 88
P= = = 17, 6 = 4, 2mA
5 5
3.8 Tóm tắt:
2Um = 3,2Div
T0 = 5,6Div
Volts/Div = 20mV = 20.10-3V
Time /Div = 0,2ms = 0,2.10-3s
k=1
U và f =?
Giải:
a. Giá trị điện áp tín hiệu hình sin: 0.5
+ Giá trị điện áp đỉnh đỉnh:
Uđ-đ = 2Um. Volts/Div = 3,2 . 20.10-3 = 64mV
+ Giá trị điện áp tín hiệu: 0.5
U d-d 64
U= .k = .1 = 22, 7mA
2 2 2 2
38
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
+ Hệ số mở rộng thang đo điện áp:
U 100
m= = = 900,9
U CT 111.10 -3
+ Giá trị điện trở phụ:
RP = (m -1).RCT = (900,9 -1). 1,11.103 = 998,89. 103
= 998,89k
+ Giá trị nội trở vôn mét:
RV = m. RCT = 900,9. 1,11.103 = 999,999.103
= 999,999k
+ Độ nhạy của vôn mét:
R V 999,999.103
S= = = 9999,99 / V
T 100
3.10 Tóm tắt:
RCT = 9,55k
En = 1,5V; Rn = 450 = 0,45k
Rtđ = 90k
Rhc= 50k
Imax =? khi RX = 0
RX = ? khi kim chỉ lệch Iđ =1/2Imax; Iđ =3/4Imax
Giải:
- Nội trở của ôm mét:
R = RCT + Rn + Rtđ + Rhc
0.5
= 9,55k +0,45k + 90k +50k = 150k = 0,15M
- Dòng điện chảy qua chỉ thị khi RX = 0: 0.5
En 1,5
Imax = = = 10μA
R Ω + R X 0,15.106 + 0
- Giá trị RX khi kim chỉ Iđ =1/2Imax: 0.5
10.10-6 150
= 6
� 5.10-6 (15.106 + R X ) = 150
2 15.10 + R X
150 - 75
75 +5.10-6.RX = 150 → RX = = 15MΩ
5.10-6
39
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
- Giá trị RX khi kim chỉ Iđ =3/4Imax: 0.5
3.10.10 -6 150
= 6
� 7,5.10-6 (15.106 + R X ) = 150
4 15.10 + R X
150 -112,5
112,5 +7,5.10-6.RX = 150 → RX = = 5MΩ
7,5.10-6
CÂU 4 (4 ĐIỂM)
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
4.1 Tóm tắt:
Cm = 6,12nF = 6,12.10-9F.
Rm = 45,8k = 45,8.103
R1 = 95,3 k = 95,3.103
R2 = 55,1k = 55,1.103
fn = 60Hz
CX, RX và tg =?
Giải:
- Theo điều kiện cân bằng cầu:
1 1
. R1 = R 2 .
1 1
+ jω CX + jω C m
RX Rm 0. 5
R1 R2
=
1 + jω C 1
+ jω C m
X
RX Rm
1 1
( R + jω Cm ). R1 = R 2 .( R + jω CX )
m X
R2. Rm
Cân bằng phần thực: R X =
R1
0.5
R1.Cm
Cân bằng phần ảo: CX =
R2
- Giá trị điện trở tổn hao của tụ điện:
0. 5
R .R 55,1.103.45,8.103
RX = 2 m = = 26, 48kΩ
R1 95,3.103
40
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
- Giá trị điện dung của tụ điện:
0. 5
R .C 95,3.103.6,12.10-9
CX = 1 m = = 10,59nF
R2 55,1.103
- tg góc tổn hao của tụ điện:
0.5
1 1 1
tgδ = = =
R X . ω . CX R 2 . R m . ω. R1. C m R m . ω . Cm
R1 R2
1
= = 9, 47
45,8.10 .2.3,14.60.6,12.10 -9
3
0.5
-Tổng trở của tụ điện cần đo:
1 1 1
ZC = = = 0.5
YC 2
(ZR ) + (ZC ) 2
1
+ (ωCX )2
R 2X
1
=
1
+ (2.3,14.60.10,59.10 -6 ) 2 0.5
(26, 48.103 ) 2
1 1
=
1 1 26,48 k
3
3 2
(26, 48.10 ) 26, 48.10
4.2 Tóm tắt:
C1 = 2,02F = 2,02.10-6F.
R1 = 250,3k = 250,3.103
R2 = 3,33k = 3,33.103
R3 = 50,5
fn = 50Hz
LX, RX và Q =?
Giải:
- Theo điều kiện cân bằng cầu:
R X + jωL X
= R 2 .R 3 R 2 .R 3
1
+ jω C1 R X + jωL X = + jω.C1.R 2 .R 3 0. 5
R1
R1
R 2. R3
Cân bằng phần thực: R X = 0.5
R1
41
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
- Giá trị điện trở tổn hao của cuộn cảm:
0. 5
R .R 3,33.103.50,5
RX = 2 3 = = 0, 67
R1 250,3.103
- Giá trị điện cảm của cuộn cảm:
0. 5
3,33.103 .50,5. 2,02.10-6
= 339,69.10-3 H = 0,34H
- Hệ số phẩm chất của cuộn cảm:
0.5
ω. L X ω.R 2 . R 3 .C1
Q= = =ω.R 1.C 1
RX R 2. R3
R1
107,26
4.3 Tóm tắt:
C2 = 3,83F = 3,83.10-6F.
R1 = 18,8k = 18,8.103
R2 = 45,1k = 45,1.103
R3 = 420
fn= 60Hz
LX, RX và Q =?
Giải:
- Theo điều kiện cân bằng cầu:
R X .jωL X 1
( )(R 2 + ) = R1.R 3
R X + jωL X jω.C 2
1
R X .jω.L X (R 2 + jω.C ) = R1.R 3 (R X + jωL X ) 0. 5
2
R X .jω.L X
R X .jω.L X .R 2 + jω.C 2
= R 1.R 3.R X + R 1.R 3.jω.L X
R X .L X
C + R X .ω.L X .R 2 .j = R1.R 3 .R X + R 1.R 3 .ω.L X .j
2
42
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
Cân bằng phần thực: L = R .R .C
X 1 3 2
0. 5
1
= = 0, 015
2.3,14 .60.45,1.103.3,83.10 -6
0.5
-Tổng trở của cuộn cảm cần đo:
1 1 1
ZL = = = 0.5
YL (Z R ) 2 + (Z L ) 2 1
2
+ (ωLX )2
RX
1 1
= =
1 1 1 1
2
+ +
(175, 08) (2.3,14.60.0, 08) 2 (175, 08) 2
(11,304) 2 0.5
1 1 1 1
= = = =
1 1 30780, 79 0, 008 0, 09 11,11
+
30653 127, 78 3916853,91
43
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
4.4 Tóm tắt: +
I1 = 25mA = 25.10-3A R2
100mA
CT
I2 = 50mA = 50.10-3A
R1
I3 = 100mA = 100.10-3A -
R1, R2 , R3 ?
Giải:
Dòng điện định mức:
U CT 405,5.10-3 0.5
ICT = = = 0, 43.10-3 A = 0, 43mA
R CT 950,35
Thang đo I1 = 25mA:
0.5
Hệ số mở rộng thang đo dòng điện:
I1 25.10-3
n1 = = = 58,14
ICT 0, 43.10-3
Giá trị điện trở sơn: 0.5
R CT 950,35
R S1 = R1 + R 2 + R 3 = = = 16, 63
n1 - 1 58,14 -1
Thang đo I2 = 50mA:
0.5
Hệ số mở rộng thang đo dòng điện:
I2 50.10-3
n2 = = = 116, 28
ICT 0, 43.10-3
Giá trị điện trở sơn: 0.5
R CT + R 3 950,35 + R 3 950,35 + R 3
R S2 = R1 + R 2 = = =
n 2 -1 116, 28 -1 115, 28
I3 = 100mA:
Hệ số mở rộng thang đo dòng điện:
0.5
-3
I3 100.10
n3 = = = 232,56
ICT 0, 43.10-3
Giá trị điện trở sơn:
0.5
R + R 2 + R 3 950,35 + R 2 + R 3 950, 35 + R 2 + R 3
R S3 = R 1 = CT = =
n3 -1 232,56 -1 232,55
44
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
Ta có hệ phương trình:
R1+ R2 + R3 = 16,63 R1+ R2 + R3 = 16,63
950,35 + R 3
R1 + R 2 = 115,28(R1+ R2) = 950,35 + R3
115, 28
0.5
950,35 + R 2 + R 3
R1 = 232,55. R1 = 950,35 + R2 + R3
232,55
U4 = 200V _ 25V
45
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
Giá trị điện trở phụ: 0.5
RP3= R1+ R2+ R3 = (m3-1).RCT = (21,10-1).105,23
=2115,12 =2,11k
Thang đo U3 = 200V
0.25
U4 200
Hệ số mở rộng thang đo điện áp: m 4 = = = 42,19
U CT 4, 74
Giá trị điện trở phụ:
0.5
RP4 = R1+ R2+ R3 + R4 = (m4-1).RCT = (42,19-1).105,23
= 4334,42 = 4,33k
Ta có hệ phương trình: R1= 0,45k
R1 + R2 = 1k
R1 + R2 + R3 = 2,11k 0.5
R1+ R2+ R3 + R4 = 4,33k
Giải hệ phương trình R1 = 0,45k; R2 = 0,55k; R3 = 1,11k;
R4 = 2,22k
4.6 Tóm tắt:
ICT = 6,6mA = 6,6.10-3A Ra
12,5 Rb Rc
RCT = 205
E 32,2 25,7
Ra = 12,5 24V
Rb = 32,2
Rc = 25,7
E = 24V
U1 = 20V; U2 = 15V;
U3 = 10V; U4 = 5V
khi đo điện áp trên Rb?
Giải:
+ Khi chưa mắc vôn mét, điện áp trên Rb: 0. 5
E R .R
Ub = . b c
R .R
Ra + b c Rb + Rc
Rb + Rc
46
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
24 32, 2. 25, 7
= .
32, 2. 25, 7 32, 2 + 25, 7
12,5 +
32, 2 + 25, 7
0. 5
24 24
= .14, 29 = .14, 29 = 12,8V
12,5 +14, 29 26, 79
+ Chọn thang đo:
0. 5
Theo quy tắc chọn dụng cụ đo sao cho kim chỉ thị nằm ở phía
cuối 2/3 thang đo nên ta chọn thang đo U2 = 15V.
Dòng điện chỉ thị: UCT = UCT.RCT = 6,6.10-3.205 = 1,35V
Hệ số mở rộng thang đo điện áp đối với thứ 2: 0.5
U2 15
m2 = = = 11,11
U CT 1,35
47
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
4.7 Tóm tắt:
ICT = 50,5A = 50,5.10-6A
RCT = 523,1 +
Ra = 10k = 10.103 Ra
Rb = 10k = 10.103 10k
100V
U = 100V Rb
RCT
10k
a. RP , RV ?
-
b. S = ?
c. =? khi đo điện áp trên Rb
Giải:
0.5
a. Giá trị điện trở phụ và nội trở của vôn mét:
Điện áp định mức của chỉ thị:
UCT = ICT.RCT = 50,5.10-6. 523,1 = 26,42.10-3 V
Hệ số mở rộng thang đo điện áp:
U 100
m= = = 3785 0.25
U CT 26, 42.10 -3
Giá trị điện trở phụ:
0.5
RP = (m -1).RCT = (3785 -1).523,1 = 1979,41k
Nội trở của vôn mét:
0.25
RV = m .RCT = 3785 .523,1 = 1979,93k
b. Độ nhạy của vôn mét:
R V 1979,93.103
S= = = 19799,3 / V �20, 000 / V 0.5
T 100
c. Sai số do hiệu ứng tải khi đo điện áp trên điện trở Rb:
+ Khi chưa mắc vôn mét, điện áp trên Rb:
0.5
U 100
Ub = .R b = .10 = 50V
Ra + Rb 10 +10
+ Sau khi mắc vôn mét song song với Rb, điện áp trên Rb:
U
U bm = .R bm 0.25
R a + R bm
R b .R V 10.1979,93 0.25
Với R bm = = = 9, 95
R b + R V 10 +1979,93
100 0.5
U bm = .9,95 = 49,88 V
12,5 + 9,95
48
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
+ Sai số:
0.5
U - Ub 49,88 - 50
γ = bm .100% = .100% = - 0, 24%
Ub 50
4.8 Tóm tắt:
Ra
Vôn mét 1: S1 = 10k/V ; T1 = 0-10V
25,2k
Vôn mét 2: S2 = 20k/V ; T2 = 0-10VE
30V
E = 30V Rb
5,5k
Ra = 25,2k
Rb = 5,5k
a. Ub = ?
b. 1 =? khi đo điện áp trên Rb.
c. 2 =? khi đo điện áp trên Rb.
Giải:
a. Khi chưa mắc vôn mét, điện áp trên điện trở Rb:
E 30 0.5
Ub = .R b = .5,5 = 5,38V
Ra + Rb 25, 2 + 5,5
b. Sai số do hiệu ứng tải của vôn mét 1 khi đo điện áp trên
điện trở Rb:
0.25
+ Nội trở của vôn mét 1:
RV1 = S1.T1 = 10.103.10 = 100k
+ Sau khi mắc vôn mét 1 song song với Rb, điện áp trên Rb: 0.25
E
U b1m = .R bm
R a + R bm
R b .R V1 5,5.103.100.103 0.25
Với R bm = = = 5, 21k
R b + R V1 5,5.103 +100.103
30 0.5
U b1m = .5, 21.103 = 5,14V
25, 2.10 + 5, 21.103
3
49
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
c. Sai số do hiệu ứng tải của vôn mét 2 khi đo điện áp trên 0.25
điện trở Rb:
+ Nội trở của vôn mét 2:
RV2 = S2.T2 = 20.103.10 = 200k
+ Sau khi mắc vôn mét 2 song song với Rb, điện áp trên Rb: 0.25
E
U b2m = .R bm
R a + R bm
R b .R V2 5,5.103.200.103 0.25
Với R bm = = = 5,35k
R b + R V2 5,5.103 + 200.103
30 0.5
U b2m = .5,35.103 = 5, 25V
25, 2.10 + 5,35.103
3
I2 = 15V R2
25mA CT
I3 = 20V
R1
I4 = 25V -
50
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
Thang đo I2 = 15mA: 0.25
Hệ số mở rộng thang đo dòng điện:
I2 15.10-3
n2 = = = 21, 74
ICT 0, 69.10-3
Giá trị điện trở sơn: 0.5
R CT 808,8
R S2 = R 1 + R 2 + R 3 = = = 39
n 2 - 1 21, 74 -1
I3 = 20mA: 0.25
Hệ số mở rộng thang đo dòng điện:
I3 20.10-3
n3 = = = 28,99
ICT 0, 69.10-3
Giá trị điện trở sơn: 0.5
R CT 808,8
R S3 = R1 + R 2 = = = 28,90
n 3 - 1 28,99 -1
I4 = 25mA: 0.25
Hệ số mở rộng thang đo dòng điện:
I4 25.10-3
n4 = = = 36, 23
ICT 0, 69.10-3
Giá trị điện trở sơn: 0.5
R CT 808,8
R S4 = R1 = = = 22,32
n 4 - 1 36, 23 -1
Ta có hệ phương trình: 0.5
R1+ R2 + R3 + R4 = 129,41
R1+ R2 + R3 = 39
R1+ R2 = 28,90
R1 = 22,32
Giải hệ phương trình R1 = 22,32 ; R2 = 6,58; R3 = 10,1;
R4 = 90,41
51
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
4.10 S = 20k/V
T1 = 5V; T2 = 10V; T3 = 30V; Ra
45,1k
Ra = 45,1k = 45,1.103
Rb = 5,52k = 5,52.103 E Rb
50V
E = 50V 5,52k
52
TT Nội dung Thang Ghi
điểm chú
Thang đo T3 = 30V: 0.25
+ Nội trở của vôn mét : RV3 = S.T3 = 20.103.30 = 600k
+ Sau khi mắc vôn mét song song với Rb, điện áp trên Rb: 0.25
E
U b3m = .R bm
R a + R bm
R b .R V3 5,52.103.600.103 0.25
Với R bm = = = 5, 47k
R b + R V3 5,52.103 + 600.103
50 0.25
U b3m = .5, 47.103 = 5, 41V
45,1.10 + 5, 47.103
3
53