Professional Documents
Culture Documents
Đo lường học (Metrology) là lĩnh vực khoa học ứng dụng liên
ngành, nghiên cứu: về các đối tượng đo, các phép đo, các
phương pháp thực hiện và các công cụ để đảm đạt được độ
chính xác mong muốn.
Đo lường là gì? Đo lường là quá trình thực nghiệm vật lý
nhằm đánh giá được tham số, đặc tính của đối tượng chưa biết.
Thông thường đo lường là quá trình so sánh đối tượng chưa
biết với một đối tượng làm chuẩn (đối tượng chuẩn này thường
là đơn vị đo), và có kết quả bằng số so với đơn vị đo.
Đo lường điện tử (Electronic Measurement) : là đo lường mà
trong đó đại lượng cần đo được chuyển đổi sang dạng tín hiệu
điện mang thông tin đo và tín hiệu điện đó được xử lý và đo
lường bằng các dụng cụ và mạch điện tử.
Bài 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG ĐIỆN TỬ
Nội dung của môn học bao gồm các vấn đề:
- Đối tượng đo
- Các phương pháp (kỹ thuật) đo lường các thông số của tín
hiệu và mạch điện, …
- Các biện pháp cấu tạo các mạch đo, cũng như cấu trúc tính
năng của máy (thiết bị) đo.
=> Cách nâng cao độ chính xác của phép (phương pháp) đo.
Bài 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG ĐIỆN TỬ
Thiết bị
đo
Thiết bị
Thiết bị đo Thiết bị Thiết bị
Thiết bị đo Thiết bị đo Thiết bị đo biến Thiết bị ..
không tự đo biến đo dòng
tự động tương tự đo số đổi cân đo tần .
động đổi điện
bằng số
thẳng
Bài 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG ĐIỆN TỬ
Xt
Bài 2: CÁC CƠ CẤU CHỈ THỊ TRONG MÁY ĐO
2.1 CƠ CẤU CHỈ THỊ KIM (Cơ cấu đo điện cơ bản - CCĐ)
- Dùng nhiều trong các thiết bị đo điện (như đo dòng điện, đo điện áp, đo công suất,
đo điện trở, …) ở tần số thấp.
- Đây là những dụng cụ đo biến đổi thẳng.
- Đại lượng điện cần đo X (dòng điện mang thông tin của đối tượng đo) được biến đổi
thành góc quay của phần động (phần có gắn kim chỉ thị) so với phần tĩnh =f(X).
Cơ cấu đo điện từ
2.1 CƠ CẤU CHỈ THỊ KIM (Cơ cấu đo điện cơ bản – CCĐ)
2.1.1 Cơ cấu đo từ điện
Cấu tạo:
- Phần tĩnh
- Phần động
2.1 CƠ CẤU CHỈ THỊ KIM (Cơ cấu đo điện cơ bản – CCĐ)
2.1.1 Cơ cấu đo từ điện
Cấu tạo:
- Phần tĩnh
- Phần động: 2 loại trục quay và dây treo.
2.1 CƠ CẤU CHỈ THỊ KIM (Cơ cấu đo điện cơ bản – CCĐ)
2.1.1 Cơ cấu đo từ điện
Nguyên lý hoạt động
Bài 2: CÁC CƠ CẤU CHỈ THỊ TRONG MÁY ĐO
2.1 CƠ CẤU CHỈ THỊ KIM (Cơ cấu đo điện cơ bản – CCĐ)
2.1.1 Cơ cấu đo từ điện
Nguyên lý hoạt động:
- Khi có dòng điện đi vào cuộn dây, trên khung dây sẽ xuất hiện lực điện từ F:
F = N.B.l.I
trong đó:
N - số vòng dây quấn của cuộn dây
B - mật độ từ thông xuyên qua cuộn dây
l - chiều cao của khung;
I - cường độ dòng điện.
- Mômen quay Mq của lực điện từ F:
Mq = F.W = N.B.l.W.I
trong đó: W là bề rộng của khung quay
với Kq = N.B.l.W hệ số tỉ lệ với sự cấu tạo của cơ cấu là hằng số
Bài 2: CÁC CƠ CẤU CHỈ THỊ TRONG MÁY ĐO
2.1 CƠ CẤU CHỈ THỊ KIM (Cơ cấu đo điện cơ bản – CCĐ)
2.1.1 Cơ cấu đo từ điện
Nguyên lý hoạt động:
- Ta có mômen quay Mq của lực điện từ F:
Mq = KqI
- Đồng thời khi đó lò xo (hoặc dây treo) tạo ra mômen cản Mc khi kim chỉ thị quay do
mômen quay Mq làm xoắn lò xo kiểm soát hoặc dây treo:
Mc = Kcθ (2.6)
Kc - hằng số xoắn của lò xo kiểm soát hoặc dây treo
θ - góc quay của kim chỉ thị. Tại góc quay θi của kim chỉ thị đứng yên:
Mq = Mc; KqI = KcθI
2.1 CƠ CẤU CHỈ THỊ KIM (Cơ cấu đo điện cơ bản – CCĐ)
Đặc điểm của cơ cấu đo từ điện :
Ưu điểm:
- Thang đo tuyến tính có thể khắc độ thang đo của dòng điện I theo góc quay của
kim chỉ thị.
- Độ nhạy cơ cấu đo lớn
- Dòng toàn thang rất nhỏ (A)
- Độ chính xác cao, có thể tạo ra các thang đo có cấp chính xác tới 0,5%.
- Từ trường của nam châm vĩnh cửu mạnh nên độ nhạy ít bị ảnh hưởng của từ trường
bên ngoài.
Nhược điểm:
- Cuộn dây của khung quay thường chịu đựng quá tải nhỏ nên thường dễ bị hư hỏng
nếu có dòng điện quá lớn đi qua.
- Chỉ sử dụng với dòng một chiều.
- Cấu tạo phức tạp, dễ bị hư hỏng khi có va đập mạnh.
Bài 2: CÁC CƠ CẤU CHỈ THỊ TRONG MÁY ĐO
2.1 CƠ CẤU CHỈ THỊ KIM (Cơ cấu đo điện cơ bản – CCĐ)
Đặc điểm của cơ cấu đo từ điện :
Ứng dụng:
Cơ cấu đo từ điện được dùng rất nhiều làm cơ cấu chỉ thị cho các thiết bị đo điện như
Vôn mét, Ampe mét, dụng cụ đo điện vạng năng, cơ cấu chỉ thị trong phép đo cầu cân
bằng…
dW dt 1 2 dL
D I
d 2 d
1 dL 2 1 dL
I , S0
2 D d 2 D d
2
S0I
+ S0 : độ nhạy của cơ cấu.
- Góc quay của kim chỉ thị tỷ lệ với bình phương của dòng điện qua cuộn dây.
Bài 2: CÁC CƠ CẤU CHỈ THỊ TRONG MÁY ĐO
(a) (b)
Bài 2: CÁC CƠ CẤU CHỈ THỊ TRONG MÁY ĐO
Trong đó: Kq, Kc là hằng số xoay của cơ cấu, hằng số xoắn của lò xo.
- Để thang đo tuyến tính theo I1I2 thì Kq/Kc là hằng số.
Bài 2: CÁC CƠ CẤU CHỈ THỊ TRONG MÁY ĐO
- LED (Light Emitting Diode) là điốt có khả năng phát ra ánh sang hay tia
hồng ngoại, tử ngoại. Cũng giống như điốt, LED được cấu tạo từ một khối
bán dẫn loại p ghép với một khối bán dẫn loại n.
- Nếu vật liệu trong suốt thì ánh sáng phát ra từ lớp tiếp xúc p-n là nguồn
sáng. Được xem là điốt pháng quang (LED)
Bài 2: CÁC CƠ CẤU CHỈ THỊ TRONG MÁY ĐO
- Các dụng cụ đo hiển thị số thường dùng bộ chỉ thị 7 đoạn sáng LED ghép lại với
nhau theo hình số 8.
- Khi cho dòng điện chạy qua những đoạn thích hợp có thể hiện hình bất kì số nào từ
0-9.
- Đây là lọai đèn dùng hiển thị các số từ 0 đến 9, đèn gồm 7 đọan a, b, c, d, e, f, g, bên
dưới mỗi đọan là một led (đèn nhỏ) hoặc một nhóm led mắc song song (đèn lớn).
Bài 2: CÁC CƠ CẤU CHỈ THỊ TRONG MÁY ĐO
- Có 2 loại: LED 7 đoạn sáng Catốt chung và LED 7 đoạn sáng Anốt chung
- Nhược điểm: cần dòng tương đối lớn.
- Ưu điểm: nguồn điện áp một chiều thấp, khả năng chuyển mạch nhanh bền, kích
thước bé.
- VD: phân cực thuận 1,2V, dòng phân cực thuận có độ chói hợp lý 20mA.
Bài 2: CÁC CƠ CẤU CHỈ THỊ TRONG MÁY ĐO
- Hoặc đèn LED 7 đoạn cũng hiển thị được một số chữ cái và một số ký hiệu đặc biệt.
Bài 2: CÁC CƠ CẤU CHỈ THỊ TRONG MÁY ĐO
x
-
e
Vậy Icltb 0,318Im 0,318 2Ihd (đối với tín hiệu hình sin)
Cụ thể dòng: iAC =2sin100πt(mA) thì dòng: Icltb = 0,318×2(mA) = 0,636(mA)
- Icltb có trị số phụ thuộc vào dạng và tần số của tín hiệu.
Bài 3: ĐO DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP
- Dòng điện xoay chiều được chỉnh lưu ở hai bán kỳ, khi đó trị chỉnh lưu trung bình:
- VD:
Bài 3: ĐO DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP
B C
D
Slide 64
3.1 Đo điện áp
3.1.2 Đo điện áp DC
Mở rộng tầm đo dùng điện trở:
- Dùng trong cơ cấu từ điện.
- Thường dùng trong máy đo vạn năng có trị số độ nhạy Ω/VDC của vôn kế để xác
định tổng trở vào của mỗi tầm đo. VD: Vôn kế có độ nhạy 20KΩ/VDC. Ở tầm đo
2,5V tổng trở vào: Zv = 2,5Vx20KΩ/VDC = 200KΩ.
Bài 3: ĐO DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP
3.1 Đo điện áp
3.1.2 Đo điện áp DC
Mở rộng tầm đo dùng điện trở:
Giải:
Ở tầm đo U1 = 2,5V:
Ở tầm đo U2 = 10V:
Ở tầm đo U3 = 50V:
Bài 3: ĐO DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP
3.1 Đo điện áp
3.1.2 Đo điện áp DC
Mở rộng tầm đo dùng IC Op –Amp:
Đặc tính:
- Các tín hiệu cần đo ở trị số nhỏ hoặc rất nhỏ, nhất là ngõ ra của cảm biến đo
lường, cho nên cần phải khuếch đại những tín hiệu này trước khi xử lý hiển thị
kết quả.
- Đặc trưng mạch khuếch đại đo lường gồm có:
- + Hệ số khuếch đại được lựa chọn phù hợp với độ chính xác cao và độ tuyến
tính cao.
- + Độ ổn định cho hệ số khuếch đại đối với thay đổi nhiệt hoạt động.
- + Sai số do trôi lệnh (drift) và điện áp offset DC càng nhỏ càng tốt.
Bài 3: ĐO DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP
3.1 Đo điện áp
3.1.2 Đo điện áp DC
Mở rộng tầm đo dùng IC Op –Amp:
a) Mạch đo không có khuếch đại điện áp: hệ số khuếch đại là 1
- Mạch khuếch đại điều hợp (ngăn cách) tổng trở lớn của mạch phân tầm đo và mạch
của đồng hồ chỉ thị
- Là mạch không đảo dấu
Bài 3: ĐO DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP
3.1 Đo điện áp
3.1.2 Đo điện áp DC
Mở rộng tầm đo dùng IC Op –Amp:
b) Mạch đo khuếch đại điện áp: mạch đo dùng cho tín hiệu nhỏ
- Điện áp ra :
Bài 3: ĐO DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP
3.1 Đo điện áp
3.1.2 Đo điện áp DC
Mở rộng tầm đo dùng IC Op –Amp:
b) Mạch đo khuếch đại điện áp: mạch đo dùng cho tín hiệu nhỏ
- Ví dụ:
3.1 Đo điện áp
3.1.2 Đo điện áp DC
c) Mạch đo khuếch đại chuyển đổi điện áp thành dòng điện:
Bài 3: ĐO DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP
3.1 Đo điện áp
3.1.2 Đo điện áp xoay chiều (AC)
Nguyên lý đo:
- Đối với cơ cấu đo điện từ và điện động phải mắc điện trở nối tiếp với cơ cấu, hoạt
động với trị hiệu dụng của dòng xoay chiều.
- Đối với cơ cấu đo từ điện phải biến đổi điện áp từ AC thành DC
Bài 3: ĐO DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP
3.1 Đo điện áp
3.1.2 Đo điện áp xoay chiều (AC)
Nguyên lý đo:
- Đối với cơ cấu đo từ điện phải biến đổi điện áp từ AC thành DC ( dùng cầu 4 diod
và 2diod)
Bài 3: ĐO DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP
3.1 Đo điện áp
3.1.2 Đo điện áp xoay chiều (AC)
Nguyên lý đo:
- Vôn kế dùng bộ biến đổi nhiệt điện:
Bài 4: MÁY HIỆN SÓNG (OSCILLOSCOPE)
- Có nhiệm vụ nhận tín hiệu vào cần quan sát, biến đổi thành điện áp phù hợp đặt vào
cặp lái tia Y1, Y2.
- Gồm 6 khối chức năng cơ bản.
Bài 4: MÁY HIỆN SÓNG (MHS-OSCILLOCPOE)
Chuyển mạch kết nối đầu vào S1: cho phep chọn chế độ hiển thị tín hiệu
- S1 tại AC: chỉ thị thành phần xoay chiều của Uth.
- S1 tại DC: hiển thị cả thành phần một chiều và xoay chiều của Uth.
- S1 tại GND: chỉ quan sát tín hiệu nối đất (0V).
Bài 4: MÁY HIỆN SÓNG (MHS-OSCILLOCPOE)
Tiền khuyếch đại: có nhiệm vụ khuyếch đại tín hiệu, làm tăng độ nhạy chung của
kênh Y. Thường dùng các mạch KĐ có trở kháng lớn và hệ số KĐ lớn.
Dây trễ: có nhiệm vụ giữ chậm tín hiệu trước khi đưa tới bộ KĐ Y đối xứng, thường
dùng trong các chế độ quét đợi để tránh mất một phần sườn trước của tín hiệu quan
sát. Thường dùnh các khâu L-C mắc nối tiếp.
Bài 4: MÁY HIỆN SÓNG (MHS-OSCILLOCPOE)
KĐ Y đối xứng: có nhiệm vụ KĐ tín hiệu, làm tăng độ nhạy của kênh Y, đồng thời
tạo ra điện áp đối xứng để cung cấp cho cặp lái đứng Y1 Y2.
Tạo điện áp chuẩn: tạo ra điện áp chuẩn có dạng biên độ, tần số biết trước, dùng để
kiểm chuẩn lại các hệ số lệch tia của MHS.
Bài 4: MÁY HIỆN SÓNG (MHS-OSCILLOCPOE)
Chuyển mạch động bộ S2: cho phép chọn tín hiệu động bộ khác nhau.
- S2 tại CH: tự động bộ hay gọi đồng bộ trong (Uđb = Uth). Dùng khi quan sát tín hiệu
Sin hoặc xung trong dải tần số không quá lớn.
- S2 tại EXT: đồng bộ ngoài (Uđb = UEXT), tín hiệu đồng bộ được đưa qua đầu vào
EXT. Dùng khi quan sát tín hiệu xung có độ rộng hẹp, tần số xung lớn.
- S2 tại LINE: đồng bộ với lưới điện AC 50Hz (Uđb = UAC50Hz) lấy từ nguồn nuôi.
Bài 4: MÁY HIỆN SÓNG (MHS-OSCILLOCPOE)
KĐ đông bộ và tạo dạng: KĐ tín hiệu Uđb phù hợp và tạo ra dạng xung nhọn đơn
cực tính có chu kỳ: Tx = Tđb.
Tạo xung đồng bộ: chia tần Ux và tạo xung đồng bộ có chu kỳ Tđb= nTx= nTđb.
Xung này sẽ điều khiển bộ tạo điện áp quét để tạo ra Uq răng cưa tuyến
tính theo độ quét liên tục hoặc quét đợi và có chu kỳ Tq = Txđb.
Bài 4: MÁY HIỆN SÓNG (MHS-OSCILLOCPOE)
Bộ tạo điện áp quét: tạo điện áp quét liên tục (hoặc quét đợi)
Mạch vào và KĐ X: nhận tín hiệu UX và KĐ và phân áp phù hợp.
Chuyển mạch S3: chuyển mạch lựa chọn chế độ quét: chế độ quét liên tục, chế quét
đợi, chế độ khuếch đại (chế độ quét lissajous).
KĐ X đối xứng: KĐ điện áp quét và tạo ra điện áp đối xứng X1 X2
Bài 4: MÁY HIỆN SÓNG (MHS-OSCILLOCPOE)
Kênh điều khiển độ sáng Z: có nhiệm vụ nhận tín hiệu điều chế độ sáng UZ
vào, thực hiện chọn cực tính và kuyếch đại phù hợp rồi đưa tới lưới điều chế G
của CRT
Bài 4: MÁY HIỆN SÓNG (MHS-OSCILLOCPOE)
- Điện áp quét theo thời gian theo hai dạng: quét liên tục và quét đợi hoặc chế độ
quét lissajous.
Bài 4: MÁY HIỆN SÓNG (MHS-OSCILLOCPOE)
- Lý tưởng tq = tth, tức là tng = 0. Thực tế: Tq = tth+ tng , tức tng 0 thời gian quét nguợc
nên điểm sáng trên màn hình sẽ chuyển ngược từ trái qua phải tạo nên 1 đường quét
ngược không mong muốn.
- Để loại trừ thì chọn tth>>tng . Thông thường tng 15% tth tức là tng rất nhỏ so với tth
nên coi Tq tth
Bài 4: MÁY HIỆN SÓNG (MHS-OSCILLOCPOE)
t
th
ng
UG Tq
t
ra.
- Đường trên mờ, đường dưới đậm khó quan sát.
- Khó thực hiện đồng bộ dao động đồ không ổn định.
Bài 4: MÁY HIỆN SÓNG (MHS-OSCILLOCPOE)
- Dùng để đo tần số, góc lệch pha, độ sâu điều chế, vẽ đặc tính Vôn-Ampe của điốt
hoặc dùng làm thiết bị so sánh. Hình nhận được trên màn OSCILLOCOPE gọi là
hình Lissajous.
Bài 4: MÁY HIỆN SÓNG (MHS-OSCILLOCPOE)
Time/div X-Y
Var Sweep
Bài 4: MÁY HIỆN SÓNG (MHS-OSCILLOCPOE)
- Ưu điểm: chế độ quét tuần tự là tốc độ chuyển mạch không cần lớn, rất phù hợp để
quan sát nhưng tín hiệu có tần số cao.
- Nhược điểm: khi tần số tín hiệu quan sát nhỏ, Tq lớn dao động đồ quan sát không ổn
định.
Bài 4: MÁY HIỆN SÓNG (MHS-OSCILLOCPOE)
- Ưu điểm: chế độ quét xen kẽ là dao động đồ ổn định khi quan sát những tín hiệu có
tần số nhỏ.
- Nhược điểm: là tốc độ chuyển mạch làm việc phải lớn, do đó không phù hợp khi
quan sát những tín hiệu có tần số lớn.
Bài 4: MÁY HIỆN SÓNG (MHS-OSCILLOCPOE)
(a) Dây đo không suy giảm (vị trí x1) (b)- Dây đo có suy giảm (vị trí x10)
Bài 4: MÁY HIỆN SÓNG (MHS-OSCILLOCPOE)
Tín hiệu ngõ vào quét dọc giảm đi 10 lần và không phụ thuộc vào tần số khi
R1 = 9Ri và C1R1 = C2Ri , trong đó:
Bài 4: MÁY HIỆN SÓNG (MHS-OSCILLOCPOE)
4.5 OSCILLOCOPE SỐ
4.5.1 Đặc điểm
- Duy trì hình ảnh dạng của tín hiệu trên màn hình với khoảng thời gian không hạn
chế. Tốc độ đọc có thể thay đổi trong giới hạn rộng.
- Các đoạn hình ảnh lưu giữ có thể xem lại được ở tốc độ thấp hơn nhiều.
- Tạo được hình ảnh dao động đồ tốt hơn, tương phản hơn loại ôxilô tương tự.
- Đơn giản hơn trong sử dụng, vận hành.
- Có thể truyền trực tiếp số liệu của tín hiệu cần quan sát dưới dạng số, ghép trực tiếp
với máy tính hay được xử lý trong ôxilô.
Bài 4: MÁY HIỆN SÓNG (MHS-OSCILLOCPOE)
4.5 OSCILLOCOPE SỐ
4.5.2 Cấu trúc oscillocope số
4.5 OSCILLOCOPE SỐ
4.5.2 Cấu trúc oscillocope số
4.5 OSCILLOCOPE SỐ
4.5.2 Cấu trúc oscillocope số
Hiển thị số: sơ đồ nguyên lý căn bản
Bài 4: MÁY HIỆN SÓNG (MHS-OSCILLOCPOE)
4.5 OSCILLOCOPE SỐ
4.5.2 Cấu trúc oscillocope số
Hiển thị số:
Bài 4: MÁY HIỆN SÓNG (MHS-OSCILLOCPOE)
5.2 Đo tần số
Trong kỹ thuật điện tử, truyền thông phép đo tần số được thực hiện trong các
trường hợp sau:
- Phép đo tần số thường được sử dụng để kiểm tra, hiệu chuẩn lại các máy tạo tín hiệu
đo lường, máy phát, máy thu,..
- Xác định tần số cộng hưởng của mạch dao động.
- Xác định dải thông của bộ lọc, mạng 2 cực,…
- Kiểm tra độ lệch tần số của các thiết bị đang hoạt động,..
-…
Các phương pháp đo tần số thông dụng trong kỹ thuật điện tử là:
Phương pháp so sánh: Dùng oscillocope.
Phương pháp đo tần số bằng phương pháp số (Phương pháp đếm xung).
Phương pháp dùng mạch điện có tham số phụ thuộc tần số: Mạch cầu cân bằng,
Mạch cộng hưởng.
Bài 5: ĐO TẦN SỐ, KHOẢNG THỜI GIAN VÀ ĐO ĐỘ LỆCH PHA
5.2 Đo tần số
5.2.1 Phương pháp so sánh
5.2.1.1 Dùng Ôxilô: Ô-xi-lô
+
Lissajous (Ufx Y1-Y2; Ufch X1-X2). Ufx Uch fch=100 MHz
Chọn chuyển mạch X-Y
+ Vert.Mode CH1 UCH1Kênh Y
+ Source CH2 UCH2Kênh X
+ Điều chỉnh các chuyển mạch Volts/div (CH1 và CH2);POS-Y (CH1);POS-X để nhận
được dao động đồ Lissajous nằm chính giữa và trong giới hạn màn hình.
+ Thay đổi tần số chuẩn fch để nhận được dao động đồ Lissajous ổn định trên màn
hình.
Bài 5: ĐO TẦN SỐ, KHOẢNG THỜI GIAN VÀ ĐO ĐỘ LỆCH PHA
5.2 Đo tần số
5.2.1 Phương pháp so sánh
a) Dùng Ôxilô:
+ Xác định số điểm cắt của một cát tuyến
nằm ngang (phương X) bất kỳ : nX
+ Xác định số điểm cắt của một cát tuyến
thẳng đứng (phương Y) bất kỳ : nY
+ Tỷ lệ nghịch giữa hai tỷ số:
f X nY
fY nX
VD: Giả sử kết quả đo
fx f f n
CH 1 Y X
f ch f CH 2 fX nY
nX 4
f x f ch 100. 200MHz
nY 2
Bài 5: ĐO TẦN SỐ, KHOẢNG THỜI GIAN VÀ ĐO ĐỘ LỆCH PHA
5.2 Đo tần số
5.2.2 Phương pháp số
5.2.2.1 Dùng máy đếm tần (đếm xung)
Đo tần số bằng phương pháp đếm xung dựa trên cơ sở các bộ đếm xung. Do đó,
phương pháp này được gọi là máy đếm tần (frequency counter).
Ưu điểm:
- Độ chính xác cao
- Độ nhạy lớn
- Tốc độ đo lớn, tự động hóa hoàn toàn trong quá trình đo
- Kết quả đo hiển thị dưới dạng số
Máy đếm tần theo 2 kiểu:
- Phương pháp xác định nhiều chu kỳ
- Phương pháp xác định một chu kỳ
Bài 5: ĐO TẦN SỐ, KHOẢNG THỜI GIAN VÀ ĐO ĐỘ LỆCH PHA
Mạch vào: thực hiện tiền xử lý như phân áp, lọc nhiễu...hoặc biến đổi t/h tuần
hoàn dạng bất kỳ ở đầu vào thành hình sin hoặc xung chuẩn cùng chu kỳ với t/h
cần đo.
Mạch tạo dạng xung: biến đổi tín hiệu hình sin có chu kỳ TX thành t/h xung nhọn
đơn cực tính có chu kỳ TX
Bài 5: ĐO TẦN SỐ, KHOẢNG THỜI GIAN VÀ ĐO ĐỘ LỆCH PHA
Bộ tạo xung chuẩn: Tạo ra các xung vuông chuẩn, đơn cực tính có tần số chuẩn fch
lớn với độ chính xác cao, nó thường dùng bộ tạo xung dùng thạch anh, bộ tổ hợp
tần số...
Bộ chia tần: chia tần xung chuẩn fch để được các tần số thích hợp để đưa vào khối
tạo dạng đo, thông thường các tần số chia fct=fch/n=10k Hz (k=0, 1,-1, 2, -2...)
Bài 5: ĐO TẦN SỐ, KHOẢNG THỜI GIAN VÀ ĐO ĐỘ LỆCH PHA
Giải mã và chỉ thị: Giải mã xung đếm được và đưa vào cơ cấu chỉ thị số, có thể
Led 7 đoạn hoặc LCD để chỉ thị kết quả cần đo.
Bài 5: ĐO TẦN SỐ, KHOẢNG THỜI GIAN VÀ ĐO ĐỘ LỆCH PHA
Nguyên lý tương tự như trường hợp nhiều chu kỳ nhưng khác ở chỗ điện
áp có số cần đo sẽ được biến đổi thành xung điều khiển đóng mở khóa, còn
xung đếm lấy từ bộ tạo xung đếm chuẩn.
Bài 5: ĐO TẦN SỐ, KHOẢNG THỜI GIAN VÀ ĐO ĐỘ LỆCH PHA
- Tín hiệu Ufx đưa qua Mạch vào tới Bộ tạo dạng xung để tạo ra xung
nhọn có chu kỳ Tx. Xung này sẽ đ/k bộ tạo dạng xung để tạo xung đ/k có
độ rộng t = n Tx (VD: n = 1)
Bài 5: ĐO TẦN SỐ, KHOẢNG THỜI GIAN VÀ ĐO ĐỘ LỆCH PHA
5.2.3 Đo tần số bằng mạch điện có tham số phụ thuộc tần số:
5.2.3.1 Phương pháp cầu
Dùng các cầu đo mà điều kiện cân bằng của cầu phụ thuộc vào tần số của nguồn
điện cung cấp cho cầu.
Bài 5: ĐO TẦN SỐ, KHOẢNG THỜI GIAN VÀ ĐO ĐỘ LỆCH PHA
5.2.3 Đo tần số bằng mạch điện có tham số phụ thuộc tần số:
5.2.3.1 Phương pháp cầu
a) Mạch điều chỉnh tụ C:
Bài 5: ĐO TẦN SỐ, KHOẢNG THỜI GIAN VÀ ĐO ĐỘ LỆCH PHA
5.2.3 Đo tần số bằng mạch điện có tham số phụ thuộc tần số:
5.2.3.1 Phương pháp cầu
b) Mạch điều chỉnh biến trở R:
Bài 5: ĐO TẦN SỐ, KHOẢNG THỜI GIAN VÀ ĐO ĐỘ LỆCH PHA
5.2.3 Đo tần số bằng mạch điện có tham số phụ thuộc tần số:
5.2.3.1 Phương pháp cầu
c) Mạch cầu T kép:
Bài 5: ĐO TẦN SỐ, KHOẢNG THỜI GIAN VÀ ĐO ĐỘ LỆCH PHA
5.2.3 Đo tần số bằng mạch điện có tham số phụ thuộc tần số:
5.2.3.2 Phương pháp cộng hưởng: Dùng để đo tần số cao và siêu cao tần
- Nguyên tắc chung dưa vào nguyên lý chọn lọc tần số của mạch cộng hưởng.
- Khối cơ bản của sơ đồ này là mạch cộng hưởng. Mạch này được kích thích bằng
dao động lấy từ nguồn có tần số đo thông qua khối ghép tín hiệu.
- Việc điều chỉnh để thiết lập trạng thái công hưởng nhờ dùng khối điều chuẩn.
- Hiện tượng cộng hưởng được phát hiện bằng khối hiển thị cộng hưởng. Khối này
thường dùng Vôn mét tách sóng đỉnh.
- Khối chỉ thị kết quả chỉ thị kết quả đo được. Thường là thang đo tần số được khắc
độ trên thang chia độ của khối điều chuẩn.
Bài 5: ĐO TẦN SỐ, KHOẢNG THỜI GIAN VÀ ĐO ĐỘ LỆCH PHA
- Tần số mét loại này thường dùng trong dải sóng: 10 kHz 500 MHz, sai số khoảng
từ 0,25% đến 3%.
Bài 5: ĐO TẦN SỐ, KHOẢNG THỜI GIAN VÀ ĐO ĐỘ LỆCH PHA
với
Bài 5: ĐO TẦN SỐ, KHOẢNG THỜI GIAN VÀ ĐO ĐỘ LỆCH PHA
Bài này dành cho sinh viên tự học: dựa vào giáo trình tìm hiểu và sọan bài.
Bài 7: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CÁC CẢM BIẾN ĐIỆN TỬ
Khi nhiệt độ của cảm biến tăng, điện trở sẽ gia tăng. Kết quả là điện áp tăng
(V=I.R). Trở kháng thực làm cho điện áp tăng chính là tổng trở của phần tử cảm
biến và trở kháng của dây nối. Vì vậy để sử dụng được loại này thì dây nối cần phải
ngắn.
Bài 8: CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
Bài này dành cho sinh viên tự học: dựa vào giáo trình tìm hiểu và sọan bài.
THANK YOU FOR YOUR ATTENTION!