You are on page 1of 27

PHAN VĂN LONG - 20181209

1. Trình bày mô hình đo biến đổ thẳng, so sánh, …và đặc điểm. Cho ví dụ 1 thiết bị đo mô hình này.

-
2. Đo dòng qua tải Xxx(Ω) được cung cấp bởi nguồn Yyy(V) sử dung Ampemet có thang đo 2A,
cấp chính xác ghi trên thiết bị là 0,2. Xác định RA để sai số của phép đo <0,5%.
3. Vẽ sơ đồ đo công suất hiệu dụng xoay chiều 1pha sử dụng Wattmet mà sinh viên biết. Giả thiết
Uđm của Wattmet bằng 1/Xx U đo, Iđm của Wattmet bằng Iđo.
4. Giảm sai số do ảnh hưởng nhiệt độ môi trường thay đổi lên mạch đo dùng nguồn áp khi đo nhiệt
độ, dùng nhiệt điện trở loại nào, 2, 3 hay 4 đầu? Vẽ sơ đồ đo và giải thích.
6. Hãy phân biệt khái niệm sai số tương đối và cấp chính xác? Cho ví dụ minh hoạ. <ko đủ, tham
khảo thêm ở file + ảnh TA>

ss tương đối cấp chính xác

 để đánh giá tính chính xác  là tiêu chuẩn để đánh giá độ chính xác của dụng cụ
của 1 phép đo  đo
 không cho phép đánh giá một  kết quả kiểm nghiệm các thiết bị sẽ xác định được
thiết bị đo cấp chính xác
 Cấp chính xác là sai số quy dẫn lớn nhất trong
khoảng đo của dụng cụ đo

ví dụ minh họa
 ss tương đối
phép đo đại lượng X có sai lệch ΔX = | Xthực - Xđo |
sai số tương đối ɣ=ΔX / Xthực 
ss tương đối đánh giá được độ chính xác của phép đo
 cấp cx
Đối với các thiết bị đo mà tính chính xác được thể hiện bằng sai số tuyệt đối của nó, người ta
phân các thiết bị đo thành các cấp 0, cấp 1, cấp 2, cấp 3,..
.  Ví dụ: 
 Pin mẫu cấp 0 là pin mẫu quốc gia được xác định theo trình đô ̣ quốc gia đó.  Pin mẫu cấp 1 là pin
mẫu dùng ở các phòng thí nghiệm quốc gia, sai số tuyệt đối của nó không vượt quá 50V trong 1
năm.
  Pin mẫu cấp 2 sai số tuyệt đối hay dao đô ̣ng điện áp so với pin mẫu cấp 0 không vượt quá 100V
trong 1 năm.
  Pin mẫu cấp 3 là pin mẫu công tác, dao đô ̣ng điện áp không quá 300V trong mô ̣t năm.

7. Nêu nguyên lý của chuyển đổi nhiệt điện trở, và cách ứng dụng để đo lưu lượng?
Được ứng dụng trong lưu lượng kế nhiệt
Lưu lượng kế nhiệt là thiết bị đo lưu tốc chất khí trong đó cảm biến là 1 ống dẫn, bên ngoài quấn cuộn
dây đốt nóng, phía trước và sau cuộn dây đốt là 2 cuộn dây nhiệt điện trở làm bằng đồng hoặc niken kết
hợp với hai điện trở  R tạo thành mạch cầu 4 nhánh, nguồn cc là nguồn điện áp xc hoặc 1 chièu.

khi chưa có dòng khí đi qua 2 cuộn dây nhiệt điện trở đều có cùng giá trị Ro, mạch cầu được điều chỉnh
cân bằng, điện áp ra bằng 0 ( Ur=0). khi có dòng khi đi qua ống dẫn, chúng được gia nhiệt qua cuộn đốt
nóng làm nhiệt độ của nhiệt điện trở của không khí đốt nóng đi qua cũng tăng theo (to+Δt). cầu mất cân
bằng, điện áp ra tỷ lệ với tốc độ dòng khí và cũng tỷ lệ với lưu lượng chất khí qua ống dẫn. ưu điểm của
cảm biến lưu lượng kế nhiệt là dải đo rộng, sai số +-1 đến 2%, nhược điểm lad cần phải duy trì tốc độ ở
trạng thái ổn định

8. Nêu nguyên lý của các loại cảm biến ví dụ:


o Cặp nhiệt điện,? …). Tại sao phải bù nhiệt độ đầu tự do? ../.
o Điện trở lực căng? Phân biệt mạch đo cầu 3 dây và 4 dây?
o Hall? … và cách ứng dụng đo dòng điện?

a. Nguyên lí làm việc của cặp nhiệt điện là dựa vào sự thay đổi điện áp theo nhiệt độ của cặp kim loại.
Anhr hưởng của nhiệt độ đến mối nối giưa 2 kim loại khác nhau tạo ra 1 diện áp nhỏ

-Tại sao phải bù nhiệt độ đầu tự do?

Khi Ttd khác 0 thì lượng sdđ mất đi đenta E=Kt*(Ttd-C) nên phải bù vào 1 lượng ddenta E

b. Hall là một hiệu ứng vật lý được thực hiện khi ta áp dụng một từ trường vuông góc lên một 1 bảng làm
bằng kim loại hay chất dẫn điện nói chung (thanh Hall) đang có dòng điện chảy qua lúc đó ta nhận được
một hiệu điện thế U (hiệu điện thế Hall) sinh ra tại 2 mặt đối diện của thanh Hall.

Cảm biến Hall là loại cảm biến dùng để phát hiện từ tính của nam châm. Ví dụ như khi bạn đưa một cục
nam châm lại gần cảm biến Hall thì cảm biến sẽ phát ra một tín hiệu và từ tín hiệu đó bạn có thể thực hiện
một hành động mà mình đã đặt trước.

Cách ứng dụng đo dòng điện


Điện trở lực căng:
9. Hãy phân biệt khái niệm độ nhạy và độ phân giải (khả năng phân ly) của thiết bị đo. Cho ví dụ minh
hoạ.

Độ nhạy: là một tiêu chuẩn quan trọng có tác dụng quyết định cấu trúc của mạch đo để đảm bảo cho phép
đo có thể đo được những biến động nhỏ của đại lượng đo. Yêu cầu độ nhạy của chuyển đổi đối với đại
lượng đo càng lớn càng tốt, tuy nhiên bên cạnh đo cũng yêu cầu độ nhạy của chuyển đổi với nhiễu phải
thấp để hạn chế thấp nhất ảnh hưởng của nhiễu lên kết quả đo
Độ phân giải: là sự thay đổi nhỏ nhất ở các giá trị đo được (không phải là giá trị 0) mà một thiết bị đo có
thể đáp ứng để cho một số đo xác định. Độ phân giải thường là giá trị vạch chia nhỏ 3 nhất trên thang đo
độ lệch. Nếu một ammeter có 100 vạch chia, thì đối với thang đo từ 0 đến 1mA, độ phân giải sẽ là
1mA/100 = 10 A. Ở các đồng hồ đo số, độ phân giải là 1 chữ số. Độ phân giải cần phải được cộng thêm
với sai số do số đo nằm trong khoảng giữa hai vạch chia lân cận không thể đọc một cách chính xác. Độ
phân giải cũng được phản ánh theo sai số của độ rõ ngoài các yếu tố khác như thị sai.
Ví dụ độ phân giải:

10. Để đo dòng điện một chiều tương ứng với thang đo Xx(mA), người ta mắc thêm các điện trở R tương
ứng song song với một cơ cấu chỉ thị từ điện (CT). Biết rằng điện trở của cơ cấu CT là RCT = Yy (Ω) và
dòng định mức là ICT = Zz(μA).
1. Vẽ sơ đồ đồng hồ đo?
2. Tính toán các điện trở tương ứng R?

11. Cho một Ommet nối tiếp có Rđ/c “không” mắc song song với CCCT (cơ cấu chỉ thị). Biết Rphụ =
Xx(kΩ), Rct=Yy(Ω), Ictmax=Zz(µA), Uo=Tt(V). Vẽ sơ đồ Ommet. Tính Rđ/c “không”. Tính Rx đo được
khi dòng qua CCCT bằng Pp/4 của Ictmax
12. Để đo khối lượng của vật thay đổi từ 0 đến Xx(KG). Ta sử dụng các cảm biến điện trở lực căng, có
điện trở thay đổi tương ứng với khoảng đo là Yy → Zz(Ω) , tuyến tính toàn thang, biết trước nguồn cấp
10VDC:
1. Hãy chọn và vẽ sơ đồ mạch đo (tính toán các giá trị điện trở tương ứng trong mạch đo)?
2. Hãy chọn mạch chuẩn hoá tín hiệu và tính toán các giá trị điện trở để đưa tín hiệu đo vào ADC có
giải điện áp vào 0 → Mm(VDC).
3. Với giả thiết trên nếu yêu cầu ngưỡng nhạy ≤ 0.Nn(KG) . Hãy chọn loại chuyển đổi ADC và biểu
diển giá trị Kk(KG) dưới dạng số nhị phân theo số bit của ADC đã chọn.
13. Để đo điện áp một chiều tương ứng với thang đo 0-Xx(V), người ta mắc thêm nối tiếp các điện trở
phụ Ri tương ứng với một cơ cấu chỉ thị từ điện (CT). Biết rằng điện trở của cơ cấu CT là RCT =
Yy(Ω) và dòng định mức là ICT = Zz(A).
1. Vẽ sơ đồ Vôn mét?
2. Tính toán các điện trở phụ tương ứng Ri?
5/14. Để kiểm tra công tơ một pha (như bài thí nghiệm) người ta dùng Wattmet điện động có Uđm =
500V, Iđm=5A, thang đo 100 vạch. Trên mặt công tơ ghi 2000 vòng-1kWh. Khi đo kim Watmet lệch
50 vạch. Biết sai số của công tơ trong 10 phút là 1% và công tơ quay chậm. Tính số vòng quay tương
ứng của công tơ.
16. Vẽ và phân tích sơ đồ đo công suất hiệu dụng xoay chiều 1pha sử dụng Wattmet mà sinh viên
biết. Giả thiết Uđm của Wattmet bằng U đo, Iđm của Wattmet bằng 1/Xx Iđo
17. Chọn và nêu nguyên lý loại tần số kế đo tần số Xx(Hz) mà SV cho là chính xác nhất
18. Sử dụng mạch phát xung chuẩn Xx(Mhz) cho sơ đồ đo góc lệch pha của hai tín hiệu có tần số
Yyy(hz) và không ổn định. Biết Tđo =0,1s, bộ đếm được Zzz(xung). Xác định góc lệch pha?

Công thức tính góc lệch pha:


Với: Nφ: số xung mà bộ đếm xung đếm được
T0: Chu kì xung chuẩn
TCk: Chu kì tín hiệu cần đo
Đề bài cho: xung chuẩn xx (MHz), tín hiệu tần số yyy (hz), bộ đếm đếm đc zzz
(xung)
 T0= 1/xx; TCk=1/yyy
2 π . zzz . yyy
 φ= xx

19. Để đo nhiệt độ của một lò nhiệt thay đổi từ 0 đến Xxx(0C). Ta sử dụng cặp nhiệt điện loại S có
dải đo ngắn hạn Yyy(0C), dài hạn Zzz(00C), Kt = Qqq(µV/0C). Hãy vẽ mạch đo, tính Kkđ của mạch
CĐCH để đưa tín hiệu đo vào ADC có giải điện áp vào 0 →5 VDC. Với yêu cầu ngưỡng nhạy ≤ 0.5
oC, xác định số bit ADC.

You might also like