You are on page 1of 57

Câu 1: Nêu khái niệm ngưỡng nhạy, sai số phụ, đặc tính công suất, cho ví dụ minh họa?

Ngưỡng nhạy: Khi giảm X (đại lượng vào) mà Y (đại lượng ra của thiết bị đo) cũng
giảm theo nhưng với ∆X ≤ 𝜀 khi đó không thể phân biệt được ∆Y, 𝜀 được gọi là
ngưỡng nhạy của thiết bị đo.
 Ngưỡng nhạy của thiết bị đo là giá trị đo thấp nhất mà dụng cụ có thể phân biệt
được: 𝜀 và 𝜀
 Đối với dụng cụ đo tương tự, X được xác định bằng kim chỉ thị thì 𝜀 là phần lẻ
khoảng chia có thể đọc được (thông thường có thể chọn là 1/5 thang chia độ).
𝑋
 Đối với dụng cụ số 𝜀 = 𝑁 là ngưỡng của ADC hay là giá trị một LSB của bộ mã
hoá (Lowest Significating Bit) tức giá trị một lượng tử đo.
Sai số phụ: Là sai số gây ra do phương pháp đo không chính xác hoặc do cá nhân
người sử dụng dụng cụ gây ra . Sai số này sẽ tăng lên khi điều kiện đo lường bắt đầu
từ trị số chuẩn
Đặc tính công suất: Có 2 loại công suất đó là công suất phản kháng và công suất tiêu
thụ. Đối với thiết bị đo thì đặc tính công suất thể hiện ở chỗ công suất tiêu thụ. Công
suất tiêu thụ được định nghĩa là phần năng lượng ma fthieets bị đo chiếm dụng của
đối tượng đo nhưng không thể hiện ra kết quả.

Câu 2: Nêu đặc điểm của mô hình đo biến đổi thẳng, so sánh?
Phương pháp đo kiểu biến đổi thẳng: Phương pháp này có cấu trúc theo kiểu biến đổi
thẳng , không có khâu phản hồi.

Đại lượng cần đo X được đưa qua các khâu biến đổi và chuyển thành con số n X , đồng
thời đơn vị của đại lượng đo Xo cũng được chuyển đổi thành No , sau đó các đại lượng
này được so sánh với nhau (thông qua bộ so sánh SS). Quá trình được thực hiện bằng
NX NX
một phép chia . Kết quả đo được thể bằng biểu thức: X = X
N0 N0 o
Từ sơ đồ trên , ta thấy quá trình đo là quá trình biến đổi thẳng . Thiết bị đo sử dụng trong
cấu trúc trên gọi là thiết bị biến đổi thẳng.Dụng cụ đo biến đổi thẳng thường có sai số
tương đối lớn vì tín hiệu qua các khâu biến đổi sẽ có sai số bằng tổng sai số của các khâu,
vì vậy dụng cụ đo loại này thường được sử dụng khi độ chính xác yêu cầu của phép đo
không cao lắm.
Duy Linh – 20191549
Phương pháp đo kiểu so sánh: Sơ đồ mạch có cấu trúc mạch vòng vì có khâu phản hồi
D/A . Tín hiệu cần đo x được so sánh với một tín hiệu X k tỷ lệ với đại lượng mẫu Xo. Qua
bộ so sánh , ta có X – Xk = X
Tùy theo cách thức so sánh mà ta có so sánh cân bằng , so sánh không cân bằng , so sánh
đồng thời hay so sánh không đồng thời

Phương pháp so sánh còn có tên gọi khác là phương pháp tương quan . Khi dùng phương
pháp này thiết bị đo được dùng để so sánh đại lượng đo và đại lượng mẫu , sau đó sẽ suy
ra đại lượng đo. Tuy nhiên , phương pháp này đại lượng mẫu cần phải có trị số chính xác
cao. phương pháp này có thể đạt đến độ chính xác khá cao nếu đại lượng mẫu và thiết bị
chỉ thị có độ chính xác cao tuy nhiên quá trình đo thực hiện không được nhanh chóng và
thao tác tương đối phức tạp

Câu 3:Tại sao phải bù sai số nhiệt độ cho pp đo dùng cặp nhiệt ngẫu. Nếu 1 pp bù?
Nguyên nhân: Khi khắc độ các cặp nhiệt điện, đầu tự do được đặt ở môi trưởng có nhiệt
độ là 0oC, nhưng trong thực tế sử dụng, nhiệt độ đầu tự do đặt trong môi trường khác
0oC.  Cách khắc phục: Thường dùng phương pháp hiệu chỉnh hệ số K trên từng đoạn
của đường cong đặc tính ET = f(t) hoặc dùng thiết bị hiểu chỉnh tự động nhiệt độ đầu tự
do.

Dùng thiết bị hiệu chỉnh tự động nhiệt độ đầu tự do:

-Sử dụng mạch cầu có 1 nhánh RT biến thiên nhiệt


độ. Cầu được tính toán cân bằng ở 0oC, mắc nối tiếp
với đầu tự do của cặp nhiệt ngẫu. Khi nhiệt độ môi
trường thay đổi thì RT cũng thay đổi  Cầu mất cân
bằng và trên đường chéo sẽ xuất hiện điện áp ∆U.
Điện áp này sẽ bù cho lượng ∆E mất đi khi nhiệt độ
môi trường thay đổi.

 Phương pháp này giảm sai số xuống đến 0,04%


trên 10oC. Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp
này là phải dùng nguồn phụ và tất nhiên nguồn phụ này sẽ gây ra sai số cho phép đo.

Duy Linh – 20191549


Câu 4: Nêu khái niệm độ nhạy, độ phân giải, độ tác động nhanh của TBĐ, cho ví dụ minh
họa?

dY
 Độ nhạy: Độ nhạy của dụng cụ đo được xác định theo biểu thức sau: S = = f(x)
dX
Trong đó Y là đại lượng ra ( hiển thị ) và X là đại lượng vào.
1
Đại lượng: C = được gọi là hằng số của dụng cụ đo.
S
Nói cách khác, độ nhạy biểu thị quan hệ góc lệch phần động khi có dòng điện tác
động lên cơ cầu đo. Đó chính là dòng điện nhỏ nhất có khả năng làm lệch kim chỉ thị.
Độ nhạy thực tế, được biểu diễn theo tỉ số  / V. Đồng hồ càng nhạy thì tỉ số này càng
lớn.
Đây là 1 tiêu chuẩn quan trọng có tác dụng quyết định cấu trúc của mạch đo để đảm
bảo cho phép đo có thể đo được những biến động nhỏ của đại lượng đo. Yêu cầu về
độ nhạy của chuyển đổi đối với đại lượng đo càng lớn càng tốt, tuy nhiên bên cạnh
đó cũng yêu cầu độ nhạy của chuyển đổi với nhiễu phải thấp để hạn chế thấp ảnh
hưởng của nhiễu lên kết quả đo.
 Độ phân giải (Hay còn gọi là khả năng phân ly): Do ngưỡng độ nhạy của các thiết
bị đo khác nhau nên nó chưa đặc trưng cho tính nhạy của thiết bị. Do vậy phải xem
xét tới quan hệ ngưỡng độ nhạy và thang đo của thiết bị. Thang đo (D) là khoảng giá
trị nhỏ nhất tới giá trị lớn nhất tuân theo phương pháp đo của thiết bị D = X max – Xmin.
Từ đó đưa ra khái niệm về khả năng phân ly của thiết bị: R = 𝐷 𝜀 =
Như vậy, khả năng phân ly sẽ là sự thay đổi nhỏ nhất ở các giá trị đo được (giá trị khác
0) mà một thiết bị có thể đáp ứng để cho 1 số xác định.
VD: Một Ammeter có 100 vạch chia, đối với thang đo từ 0-1mA  Độ phân giải sẽ là
R = 10-3/100 = 10-5
 Độ tác động nhanh: Khi tín hiệu đo X tác động vào chuyển đổi ĐLSC thường phải có
quá trình quá độ (tương ứng với một khoảng thời gian τ qđ) mới có tín hiệu ra Y tương
ứng ở đầu ra. Quá trình này có thể nhanh hay chậm phụ thuộc vào dạng chuyển đổi.
Đặc tính này gọi là độ tác động nhanh: nếu độ tác động nhanh chậm tức là phản ứng
của tín hiệu ra của chuyển đổi trễ so với sự thay đổi của tín hiệu vào, như vậy thiết bị
đo có thể không đáp ứng được yêu cầu về tính năng thời gian thực. Khi lựa chọn
chuyển đổi phải lưu ý độ tác động nhanh của nó phải phù hợp với tốc độ thay đổi của
đại lượng cần đo hoặc phải tính toán để bù lại ảnh hưởng do sự chênh lệch đó gây ra.
Độ tác động nhanh của chuyển đổi có ảnh hưởng đến sai số của phép đo và tốc độ
của phép đo.

Duy Linh – 20191549


Câu 5: Tại sao phải bủ sai số nhiệt độ cho pp đo sử dụng tenzo. Nêu cách bù sai số này?
Bù nhiệt độ: Ngoài sự thay đổiđiện trở do đối tượng đo gây ra thì khi nhiệt độ thay đổi
cũng làm cho điện trở của chuyển đổi bị thay đổi. Nếu mạch cầu chỉ có một nhánh hoạt
động (tức là chỉ có một chuyển đổi mắc vào một nhánh của cầu) cần phải thực hiện bù
nhiệt độ. Thường sử dụng thêm một chuyển đổi cùng loại được dán thích hợp để thực
hiện bù nhiệt độ.
Mạch cầu 1 nhánh hoạt động và 1 nhánh không hoạt động:
 Sử dụng thêm một chuyển đổi dán lên một chi
tiết không làm việc nhưng có cùng vật liệu và đặt
trong cùng một nhiệt độ với đối tượng đo.
𝑅 𝑅
Khi cầu cân bằng: 𝑅 = 𝑅 =K
Khi đối tượng đo làm việc, RT thay đổi thành 𝜀 .RT,
cầu mất cân bằng và có điện áp ra:
( ).
Ura = U.
[( ) ].( )
Nếu R2 = R3 và R4 = RT0 ( với RT0 là điện trở của
nhánh chuyển đổi Tenzo dán lên chi tiết không
biến dạng) thì điện áp ra là Ura ~ 0,25.U.𝜀

Câu 6: Phương pháp tuyến tính hóa thang đo trong cơ cấu chỉ thị điện động?

Phương pháp tuyến tính hóa: áp dụng khi đường cong thực nghiệm có dạng khác với
các đa thức, ví dụ: dạng hàm mũ, dạng hàm lôgarit…, phương pháp này đưa chúng về
dạng tuyến tính (đường thẳng) bằng cách đổi biến, thay các đối số mới là một hàm của
đối số cũ, từ đó ứng dụng các phương pháp bình phương cực tiểu, kéo chỉ, trung bình để
giải. Quá trình tính toán có thể tiến hành bằng tay hoặc ứng dụng máy tính (PC) để giải
bằng các chương trình tự viết hoặc bằng các phần mềm chuyên dụng: Matlab,
Mathematica, Maple, Exel…

Câu 7: Trình bày hiệu ứng điện áp thuận và ứng dụng?

 Hiệu ứng điện áp thuận: vật liệu khi chịu tác động của một lực cơ học biến thiên
thì trên bề mặt của nó xuất hiện các điện tích, khi lực ngừng tác dụng thì các điện
tích biến mất. Vật liệu dùng chế tạo các chuyển đỏi áp điện là các tinh thể thạch
anh (SiO2), muối BariTitanat (BaTiO3), muối xênhét, tuamalin…
 Ứng dụng: Ngày nay hiện tượng áp điện được ứng dụng rất rộng rãi trong kỹ
thuật phục vụ cho cuộc sống hàng ngày như: máy bật lửa, cảm biến, máy siêu âm

Duy Linh – 20191549


điều khiển góc quay nhỏ gương phản xạ tia lade, các thiết bị, động cơ có kích
thước nhỏ,...

Câu 8: Trình bày cách khắc phục sai số đo nhiệt độ đầu tự do khác không, khi đo nhiệt
độ dùng chuyển đổi cặp nhiệt điện?
Nguyên nhân: Khi khắc độ các cặp nhiệt điện, đầu tự do được đặt ở môi trưởng có nhiệt
độ là 0oC, nhưng trong thực tế sử dụng, nhiệt độ đầu tự do đặt trong môi trường khác
0oC.  Cách khắc phục: Thường dùng phương pháp hiệu chỉnh hệ số K trên từng đoạn
của đường cong đặc tính ET = f(t) hoặc dùng thiết bị hiểu chỉnh tự động nhiệt độ đầu tự
do.

Dùng thiết bị hiệu chỉnh tự động nhiệt độ đầu tự do:

-Sử dụng mạch cầu có 1 nhánh RT biến thiên nhiệt


độ. Cầu được tính toán cân bằng ở 0oC, mắc nối tiếp
với đầu tự do của cặp nhiệt ngẫu. Khi nhiệt độ môi
trường thay đổi thì RT cũng thay đổi  Cầu mất cân
bằng và trên đường chéo sẽ xuất hiện điện áp ∆U.
Điện áp này sẽ bù cho lượng ∆E mất đi khi nhiệt độ
môi trường thay đổi.

 Phương pháp này giảm sai số xuống đến 0,04%


trên 10oC. Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp
này là phải dùng nguồn phụ và tất nhiên nguồn phụ này sẽ gây ra sai số cho phép đo.

Ngoài ra, người ta còn dùng dụng cụ điện thế kế tự động tự ghi để đo nhiệt độ với cặp
nhiệt. Thiết bị này tự động bù nhiệt độ đầu tự do.

Câu 9: Trình bày đặc tính cơ bản của thiết bị đo: Ngưỡng nhạy, sai số tương đối, sai số
thiết bị, cấp chính xác?

 Ngưỡng nhạy : Khi giảm X mà Y cũng giảm theo, nhưng với ΔX ≤ 𝜀 khi đó không
thể phân biệt được ΔY thì 𝜀 gọi là ngưỡng nhạy của thiết bị đo. Hay có thể hiểu là
giá trị thay dổi nhỏ nhất ở đầu vào mà ta có thể nhận biết được sự thay đổi ở đầu ra.
 Sai số tương đối 𝛄𝐗 : Là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị thực tính bằng phần trăm:
γ = | |.100%
Vì X ~ 𝑋 nên ta có thể có : γ = | |.100%
 Sai số tương đối đặc trưng cho chất lượng của phép đo.

Duy Linh – 20191549


 Sai số do thiết bị : Do sự không chính xác của thiết bị đo . Nguyên nhân gây ra do
sự làm việc của mạch đo và sự không ổn định của phân tử trong mạch đo.
 Cấp chính xác: Cấp chính xác của thiết bị nói chung là đơn vị nhỏ nhất được thể hiển
trên thiết bị đo mà người sử dụng quan sát được trực tiếp hay gián tiếp. Các cấp
chính xác khác nhau cơ bản ở độ lớn. Cấp chính xác của thiết bị đo được quyết định
bởi độ ổn định của kết quả đo, nó là sai số lớn nhất có thể có trong 1 lần đo. Ảnh
hưởng đến kết quả đo: tạo ra 1 kết quả gần đúng với kết quả thực, tạo ra 1 lượng sai
số dự trữ delta.
Định nghĩa khác: Để đánh giá độ chính xác của một dụng cụ đo , người ta quy định
ra cấp chính xác. Cấp chính xác của dụng cụ đo là giá trị sai số cực đại mà dụng cụ
đo mắc phải . Người ta qui ước cấp chính xác của dụng cụ đo đúng bằng sai số tương
đối qui đổi của dụng cụ đo được nhà nước qui định cụ thể:
Xmax
Xqd (%) = 100%
Xmax
Cấp chính xác của dụng cụ là trị số lớn nhất cho phép tính theo phần trăm của sai số
cơ bản so với trị số lớn nhất thang đo

Câu 10: Định nghĩa của đo lường?


 Định nghĩa 1: Đo lường là quá trình so sánh, định lượng giữa đại lượng chưa biết (đại
lượng đo) với đại lượng đã được chuẩn hóa (đại lượng mẫu hoặc đại lượng chuẩn).
 Định nghĩa 2: Đo lường là một quá trình đánh giá định lượng đối tượng cần đo để có
kết quả bằng số so với đơn vị. Với định nghĩa trên thì đo lường là quá trình thực hiện
ba thao tác chính: Biến đổi tín hiệu và tin tức. - So sánh với đơn vị đo hoặc so sánh với
mẫu trong quá trình đo lường. - Chuyển đơn vị, mã hoá để có kết quả bằng số so với
đơn vị. Căn cứ vào việc thực hiện các thao tác này ta có các phương pháp và hệ thống
đo khác nhau.
 Định nghĩa 3: Theo pháp lệnh “ĐO LƯỜNG” của nhà nước CHXHCN Việt Nam:
 Chương 1 – Điều 1: Đo lường là việc xác định giá trị của đại lượng cần đo.
 Chính xác hơn: Đo lường là một quá trình đánh giá định lượng của một đại lượng
cần đo để có kết quả bằng số đo với đơn vị đo.
 Ví dụ: Đo điện áp: U=135 ± 0,5V.
 Tức là điện áp đo được là 135 đơn vị điện áp tính bằng Volt, với sai số là
0,5V

Duy Linh – 20191549


Câu 11: Vẽ 1 mạch đo của chuyển đổi điện trở lực căng. Tính toán mối quan hệ giữa đại
lượng vào và ra của mạch?

 Mạch cầu 1 nhánh hoạt động và 1 nhánh không hoạt động: Sử dụng thêm một
chuyển đổi dán lên một chi tiết không làm việc nhưng có cùng vật liệu và đặt trong
𝑅 𝑅
cùng một nhiệt độ với đối tượng đo. (Hình 7.8a). Khi cầu cân bằng: 𝑅 = 𝑅 =
K.
Khi đối tượng đo làm việc, RT thay đổi thành 𝜀 .RT, cầu mất cân bằng và có điện áp
ra:
( ).
Ura = U.
[( ) ].( )
Nếu R2 = R3 và R4 = RT0 ( với RT0 là điện trở của nhánh chuyển đổi Tenzo dán lên
chi tiết không biến dạng) thì điện áp ra là Ura ~ 0,25.U.𝜀
 Mạch cầu có hai nhánh hoạt động: có hai nhánh cầu được dán chuyển đổi tenzô và
cùng hoạt động như hình 7.8b. Điện áp ra của mạch cầu tăng gấp 2 lần và bù nhiệt
độ tốt hơn, sai số nhiệt độ cũng bị loại trừ.
 Cầu 4 nhánh hoạt động: điện áp ra của mạch cầu tăng 4 lần, sai số nhiệt độ bị loại
trừ.
 Mạch phân áp: như hình 7.8c, thường được ứng dụng để đo biến dạng động với tần
số lớn hơn 1000Hz (ví dụ biến dạng do va đập), tụ C trong mạch có tác dụng lọc thành
phần một chiều. Điện áp rơi trên tenzô: U T = 𝑅

Khi biến dạng với tần số 𝜔: UT = [RT(1 + 𝜀 sin𝜔t)]


( )
( )
Với 𝜀 ≪ 1  RT(1 + 𝜀 sin𝜔t) ~ RT + R. Suy ra: UT ~ U +
( )
Điện áp ra chỉ lấy thành phần xoay chiều: UT ~ U

Duy Linh – 20191549


Câu 12: Vẽ cấu tạo và nêu nguyên lý của chuyển đổi điện dung để đo di chuyển góc 0-
180o?

Câu 13: Nêu nguyên lý cảm biến Hall, cách ứng dụng để đo dòng điện?

Cảm biến Hall là loại cảm biến dùng để phát hiện từ tính của nam châm. Ví dụ như khi
bạn đưa một cục nam châm lại gần cảm biến Hall thì cảm biến sẽ phát ra một tín hiệu
và từ tín hiệu đó bạn có thể thực hiện một hành động mà mình đã đặt trước.

Hiệu ứng Hall: Trong vật mỏng (thường làm bằng bán dẫn) có dòng điện chạy qua đặt
trong từ trường B có phương tạo thành góc  với dòng điện I, sẽ xuất hiện một hiệu
điện thế VH theo hướng vuông góc với B và I. VH được tính theo công thức sau:

VH = KH.I.B.sin𝜽
KH là hệ số phụ thuộc vào vật liệu và kích thước hình học của mẫu

Duy Linh – 20191549


Câu 14: Trình bày phân loại phép đo? Hãy lấy ví dụ cho thấy sự khác nhau giữa các loại
phép đo này?

Tùy thuộc vào đối tượng đo, điều kiện đo và độ chính xác yêu cầu của phép đo mà người
quan sát phải biết chọn các phương pháp đo khác nhau để thực hiện tốt quá trình đo
lường.

 Đo trực tiếp: Là cách đo mà kết quả nhận được trực tiếp từ một phép đo duy nhất.
Phương pháp đo lường trực tiếp này cho kết quả nhanh chóng chính xác, tuy nhiên
không phải bất kỳ đại lượng nào cũng có thể dùng phương pháp đo lường trực tiếp

Duy Linh – 20191549


được vì không có được những thiết bị có thể cho biết ngay kết quả đo của đại lượng
đo đươc.
VD: Trong mạch đo chỉ có volt kế và ampere kế, ta không thể dùng phương pháp đo
lường trực tiếp để đo công suất được mà phải sử dụng phương pháp đo gián tiếp
 Đo gián tiếp: Là cách đo mà kêt quả được suy ra từ sự phối hợp kết quả của nhiều
phép đo dùng cách đo trực tiếp.
VD: Công suất có sự tương quan với điện áp và dòng điện cho nên dùng volt kế hoặc
ampe kế để đo công suất bằng phương pháp gián tiếp. Hay muốn đo điện trở của
phụ tải, ta có thể đo điện áp và dòng điện, từ đó suy ra điện trở cần đo
 Đo hợp bộ: Là cách đo gần giống như phép đo gián tiếp nhưng số lượng phép đo
theo phép đo trực tiếp nhiều hơn và kết quả đo nhận được thường phải thông qua
giải một phương trình hay một hệ phương trình mà các thông số đã biết chính là các
số liệu đo được.
 Đo thống kê: Để đảm bảo độ chính xác của phép đo nhiều khi người ta phải sử dụng
phép đo thống kê. Tức là phải đo nhiều lần sau đó lấy giá trị trung bình.

Câu 15: Tín hiệu đo thể hiện như thế nào ở phần dạng tín hiệu?

Tín hiệu đo: Tín hiệu đo là loại tín hiệu mang đặc tính thông tin về đối tượng đo, thông
qua cá thông số đặc trưng của tín hiệu. Tín hiệu đo bao gồm 2 phần:

 Phần đại lượng: Mang thông tin về giá trị của đối tượng đo. VD: 10A, 220V, …
 Phần dạng tín hiệu: Mang thông tin về sự thay đổi tín hiệu đo.

Câu 16: Nêu các đặc tính SV thấy cần lưu ý khi chọn ADC?

Các bộ biến đổi ADC:


 Chuyển đổi gián tiếp: tích phân 2 sườn dốc – u(t) => Time Interval/f/T =>
code – Chậm, rẻ tiền ($s), độ phân ly và chính xác cao – Dùng cho đo lường,
thu thập số liệu trong công nghiệp... không cần nhanh, loại được nhiễu
 Chuyển đổi trực tiếp: u(t) => code – Nhanh, độ phân ly thấp hơn [đắt tiền],
dùng để thu thập và xử lý tín hiệu biến thiên nhanh - Chuyển đổi kiểu xấp xỉ
liên tiếp:10k..10MSps
 Chuyển đổi song song: 10M..500 MSps
Tích phân 2 sườn dốc - Dual Slope Integration ADC:
– Đặc điểm:

Duy Linh – 20191549


 Chậm, hàng chục..hàng trăm ms - converssion time
 Loại bỏ được nhiễu lưới công nghiệp (50/60 Hz)
 Rẻ, độ phân li cao, độ chính xác cao, nếu Internal Ref và clock thì đắt hơn
=> Dùng để đo lường, thu thập số liệu trong công • nghiệp
Câu 17: Hãy nêu đặc trưng của kỹ thuật đo lường. Đặc trưng nào thể hiện rằng phép đo
chịu ảnh hưởng của môi trường?

Mục đích của quá trình đo lường là tìm được kết quả đo lường A X, tuy nhiên đẻ kết quả
đo lường AX thỏa mãn các yêu cầu đặt để có thể sử dụng được đòi hỏi phải nằm vững
các đặc trưng của quá trình đo lường. Các đặc trưng của kĩ thuật đo lường gồm:

- Đại lượng cần đo. - Kết quả đo.

- Điều kiện đo. - Thiết bị đo.

- Đơn vị đo. - Phương pháp đo.

- Người quan sát hoặc các thiết bị thu nhận kết quả đo.

Phép đo chịu ảnh hưởng của môi trường thể hiện ở điều kiện đo:

 Đại lượng đo chịu ảnh hưởng quyết định của môi trường sinh ra nó, ngoài ra kết
quả đo phụ thuộc chặt chẽ vào môi trường khi thực hiện phép đo, các điều kiện
môi trường bên ngoài như: nhiệt độ, độ ẩm của không khí, từ trường bên
ngoài…ảnh hưởng rất lớn đến kết quả đo.
 Để kết quả đo đạt yêu cầu thì phải thực hiện phép đo trong một điều kiện xác định,
thường phép đo đạt kết quả theo yêu cầu nếu được thực hiện trong điều kiện
chuẩn là điều kiện được qui định theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc theo qui định nhà
sản xuất thiết bị đo. Khi thực hiện phép đo luôn cần phải xác định điều kiện đo để
có phương pháp đo phù hợp.

Câu 18: Trình bày nguyên lý hoạt động của cơ cấu


từ điện. Tại sao cơ cấu chỉ đo được dòng một
chiều, muốn đo được dòng xoay chiều ta làm cách
nào?

Cấu tạo chung: gồm hai phần cơ bản: phần tĩnh và


phần động:

 Phần tĩnh gồm: nam châm vĩnh cửu 1; mạch từ


và cực từ 3 và lõi sắt 6 hình thành mạch từ kín. Giữa

Duy Linh – 20191549


cực từ 3 và lõi sắt 6 có có khe hở không khí đều gọi là khe hở làm việc, ở giữa đặt
khung quay chuyển động.
 Phần động: gồm: khung dây quay 5 được quấn bắng dây đồng. Khung dây được gắn
vào trục quay (hoặc dây căng, dây treo). Trên trục quay có hai lò xo cản 7 mắc ngược
nhau, kim chỉ thị 2 và thang đo 8.

Nguyên lý làm việc chung: khi có dòng điện chạy qua khung dây 5 (phần động), dưới
tác động của từ trường nam châm vĩnh cửu 1 (phần tĩnh) sinh ra mômen quay M q làm
khung dây lệch khỏi vị trí ban đầu một góc α. Mômen quay được tính theo biểu thức:

Mq = = B.S.W.I

Trong đó: B: Độ từ cảm của nam châm vĩnh cửu.

S: Tiết diện khung dây.

W: Số vòng dây của khung dây.

Tại vị trí cân bằng, mômen quay bằng mômen cản:

Mq = Mc  B.S.W.I = D.𝛼  𝛼 = .B.S.W.I = SI.I

Với một cơ cấu chỉ thị cụ thể do B, S, W và D là hằng số nên góc lệch 𝛼 tỷ lệ bậc nhất với
dòng điện I chạy qua khung dây.

Tại sao cơ cấu chỉ đo được dòng một chiều, muốn đo được dòng xoay chiều ta làm
cách nào?

Như đã nêu trên, với một cơ cấu chỉ thị cụ thể do B, S, W và D là hằng số nên góc lệch 𝛼
tỷ lệ bậc nhất với dòng điện I chạy qua khung dây  Do đó chỉ đo được dòng một chiều.

Muốn đo được dòng xoay chiều thì phải làm cho góc lệch 𝛼 tỷ lệ bình phương với dòng
điện I chạy qua khung dây  Sử dụng cơ cấu chỉ thị ĐIỆN TỪ

Duy Linh – 20191549


Câu 19: Người ta thường mở rộng thang đo của ampemet và volt met bằng linh kiện
nào? Yêu cầu của linh kiện này là gì?

Sun: là một điện trở mắc song song với cơ cấu


chỉ thị.

Dùng sun có hệ số chia dòng khác nhau: muốn


dùng sun với hệ số chia dòng khác nhau có thể
dùng sun với nhiều cấp khác nhau. Hình thức này
thường được ứng dụng để mở rộng thang đo
của ampemét và volt met.
Yêu cầu: Có thể cho dòng điện lớn đi qua shunt
mà không làm hỏng nó.

Trong công nghiệp sun được làm bằng vật liệu có điện trở không phụ thuộc nhiệt độ như
manganin. Thường sun được chế tạo với dòng từ vài mA đến 104 A; điện áp sun cỡ 60,
75, 100, 150 và 300mV.

Câu 20: Trình bày nguyên nhân gây ra momen quay trong cơ cấu đo điện động một
khung dây khi cho dòng điện một chiều (xoay chiều) vào các cuộn dây. Viết phương trình
đặc tính của cơ cấu?

Nguyên lý làm việc chung: khi cho dòng điện vào một cơ cấu chỉ thị cơ điện, do tác
động của từ trường (do nam châm vĩnh cửu hoặc do dòng điện đưa vào sinh ra) lên phần
động của cơ cấu đo sẽ sinh ra mômen quay Mq tỷ lệ với độ lớn của dòng điện I đưa vào
cơ cấu:

Mq = trong đó: We: năng lượng điện từ trường

α: góc lệch của phần động

Câu 21: Có mấy loại sai số cơ bản? Nêu khái niệm của các loại sai số này?

Sai số của phép đo có thể phân loại theo cách thể hiện bằng số, theo nguồn gây ra sai số
hoặc theo qui luật xuất hiện của sai số.

Tiêu chí phân loại Theo cách thể hiện Theo nguồn gây sai Theo quy luatah
bằng số số xuất hiện của sai số
Loại sai số Sai số tuyệt đối Sai số phương pháp Sai số hệ thống
Sai số tương đối Sai số thiết bị Sai số ngẫu nhiên
Sai số chủ quan
Sai số bên ngoài

Duy Linh – 20191549


Trong đó:

1) Sai số tuyệt đối ∆X: là hiệu giữa đại lượng đo X và giá trị thực Xth: ∆X = X – Xth
2) Sai số tương đối 𝜸𝒙 : là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị thực tính bằng phần
trăm:

𝛾 = .100%

3) Sai số phương pháp: do cách thức tiến hành đo lường tạo ra, hoặc do những khái
niệm toán học về thông số đo lường cần giải quyết, sai số này có thể khắc phục
được bằng cách tiến hành nhiều phương pháp khác nhau.
4) Sai số do thiết bị: Do sự không chính xác của thiết bị đo. Nguyên nhân gây ra do
sự làm việc của mạch đo và sự không ổn định của phân tử trong mạch đo.
5) Sai số chủ quan: Sai số do con người thực hiện, có những lỗi lầm khi đo như chọn
sai phương pháp đo, đọc kết quả sai , nội dung sai .
6) Sai số bên ngoài: Sai số do điều kiện bên ngoài tác động vào điều kiện đo lường
7) Sai số hệ thống: Sai số được duy trì ở kết quả đo lường, khi sự đo lường được lập
đi lập lại trong cùng một điều kiện làm việc. Sai số này có thể đo dụng cụ đo, do
việc định cho cầu thang đo, do ảnh hưởng của môi trường như: Nhiệt độ, độ ẩm,
từ trường hoặc điện trường nhiễu.
8) Sai số ngẫu nhiên: Sai số này hoàn toàn khác hẳn sai số hệ thống khi sự đo lường
được lập đi lập lại thì trị số sai số này lại khác nhau. Muốn tính toán sai số ngẫu
nhiên này thì phải dùng đến lý thuyết xác suất và thống kê

Câu 22: Nêu phương pháp đo dòng điện xoay chiều lớn bằng biến dòng xoay chiều. Cần
lưu ý gì khi sử dụng biến dòng?

Phương pháp đo dòng điện xoay chiều


lớn:

Để đo dòng điện xoay chiều lớn thì


phương pháp thông dụng nhất là sử dụng
các ampemét kết hợp biến dòng xoay
chiều. Biến dòng cũng giống như biến áp
đo lường: lõi thường là hình xuyến bằng
thép kĩ thuật điện, trên có quấn hai cuộn
dây: sơ cấp W1 và thứ cấp W2 (H.8.18a):

Duy Linh – 20191549


Thường dòng sơ cấp I1 lớn nên số lượng vòng dây W1 ít hơn số lượng vòng dây W2. Biến
dòng làm việc ở chế độ biến áp ngắn mạch vì điện trở trong R A của ampemét thường
nhỏ, ta có: kI = =

Trong đó kI gọi là hệ số biến dòng. Thường biến dòng được chế tạo sẵn có dòng thứ cấp
I2 định mức và hệ số biến dòng kI thay đổi phụ thuộc vào dòng sơ cấp I1 với các thang
biến dòng nhất định.

Lưu ý khi sử dụng biến dòng: Không được hở mạch thứ cấp khi cuộn sơ cấp đang
mang dòng điện.

Nếu cắt tải (tải ở đây là đồng hồ Ampe, relay


bảo vệ..) ra khỏi cuộn dây thứ cấp trong khi
vẫn đóng điện vào cuộn sơ cấp thì hầu hết
dòng trong cuộn dây sơ cấp trở thành dòng
từ hóa, dòng từ hóa này làm cho từ thông
trong lõi sắt tăng lên rất cao dẫn đến điện áp
phía thứ cấp cũng tăng cao và có thể phá
hỏng cách điện.
Từ thông trong lõi CT khi hở mạch sẽ tăng
nhanh làm cho lõi sắt CT bị bão hòa từ. Khi
lõi thép bị bão hòa, từ thông sẽ không còn
dạng hình sin nữa mà sẽ có dạng hình thang, thậm chí gần thành hình chữ nhật. Cạnh
xiên của hình thang có độ dốc rất lớn, nên cảm ứng ra phía thứ cấp sức điện động hình
kim có trị số rất cao. Xung kim này có thể đạt biên độ cỡ từ vài nghìn volt đến vài chục
nghìn volt. Nó trở thành một mối nguy hiểm cho nhân viên vận hành.
Ngoài ra từ thông cao gây bão hòa lõi sắt và làm tăng dòng điện từ hóa gây sai số lớn
trong kết quả biến đổi. Thông thường thời gian để bão hào lõi sắt khoảng 10 ~ 15 phút
nếu mang dòng định mức. Vì vậy, nếu có lỡ quên nối 2 đầu CT khi đang mang dòng định
mức quá thời gian trên thì nên thay thế bằng biến dòng mới được rồi !!!
https://divico.vn/tin-tuc/55/tai-sao-phai-noi-ngan-mach-bien-dong-khi-su-
dung.html

Duy Linh – 20191549


Câu 23: Trình bày nguyên lý làm việc và cấu
tạo của công tơ số? Tại sao công tơ số lại
được sử dụng ngày cằng phổ biến?

Nguyên lý làm việc:

Để chế tạo công tơ điện tử, người ta biến


đổi dòng điện I thành điện áp U1 tỉ lệ với nó:

U1 = k1I

Một điện áp khác tỉ lệ với điện áp đặt vào U:


U2 = k2U

Qua bộ phận điện tử (nhân analog) sẽ nhận


được điện áp U3 tỉ lệ với công suất P:

U3 = k3.P

Tiếp theo điện áp này sẽ lần lượt qua các


khâu: qua bộ biến đổi điện áp-tần số (hoặc
bộ biến đổi A/D), vào bộ đếm, ra chỉ thị số.
Số chỉ của cơ cấu chỉ thị số sẽ tỉ lệ với năng
lượng N = CW trong khoảng thời gian cần
đo năng lượng đó.

Cấu tạo:

Công tơ số lại được sử dụng ngày


cằng phổ biến bởi:

 Công tơ điện tử có thể đạt tới cấp


chính xác 0,5.
 Dùng công tơ điện tử có thể
giảm sai số điện so với việc sử dụng
công tơ cơ như trước đây.

Duy Linh – 20191549


Câu 24: Nêu phương pháp đo nhiệt độ bằng nhiệt điện trở. Tại sao nhiệt điện trở lại được
nối với thiết bị đo bằng 3 dây dẫn (điện trở 3 dây)?

Nhiệt điện trở là chuyển đổi có điện trở thay đổi theo sự thay đổi nhiệt độ của nó. Hiện
nay thường sử dụng 3 loại điện trở đo nhiệt độ đó là: điện trở kim loại, điện trở silic và
điện trở chế tạo bằng hỗn hợp các oxit bán dẫn.

 TH điện trở kim loại, hàm trên có dang: RT = Ro.(1 + AT + BT2 + CT3)
 Trong đo nhiệt độ T đo bằng oC, To = 0oC và A, B và C là các hệ số thực nghiệm.
.
 TH điện trở là hỗn hợp các oxit bán dẫn: RT = R o.𝑒
 Trong đó T là nhiệt độ tuyệt đối, B là hệ số thực nghiệm.

Các bộ chuyển đổi (BCĐ) đo lường của RTD thường dùng mạch cầu, RTD là 1 nhánh của
mạch cầu đó. RTD có điện trở không lớn(PT100 có R=100ôm ở 0 độ C) nên điện trở dây
dẫn từ RTD tới BCĐ ảnh hưởng đáng kể tới kết quả đo. Nhà SX đã SX sẵn BCĐ còn dây
dẫn dài ngắn thế nào không ai biết được, vì thế việc hiều chỉnh sai số cố định là không
khả thi. Chính vì cái này mà sinnh ra dây thứ 3, dây bù, nó giúp đưa điện trở dây dẫn vào
2 nhánh của cầu, lúc này dây dẫn dài ngắn thế nào (tất nhiên dài trong phạm vi cho phép)
không ảnh hưởng.

Việc RTD 2, 3 hay 4 dây có thể hiểu như sau:

 RTD 2 dây  Phụ thuốc vào Ra, Rb và Rrtd  Loại tệ nhất.


 RTD 3 dây  Phụ thuộc và Rc và Rrtd  Loại khá tốt
 RTD 4 dây  Phụ thuộc chỉ vào Rrtd  Loại này theo lý thuyết thì quá tốt nhưng
không cần thiết.

Câu 25: Nêu phương pháp đo lực bằng điện trở lực căng. Một loadcell có thông số: tải
trọng định mức là 500Kg, độ nhạy là 2,5mV/V, điện áp cấp cho cầu là 5V. Khi có tải trọng
352Kg thì điện áp đầu ra của cầu là?

Nguyên lý loadcell cũng rất đơn giản. Khi có tải trọng hoặc lực tác động lên
thân loadcell làm cho thân loadcell bị biến dạng (giãn hoặc nén), Kết quả là, hai trong số
4 điện trở strain gauges là trong nén, trong khi hai strain gauges đang bị căng ra (như thể
hiện trong hình ảnh động dưới đây). Điều đó dẫn tới sự thay đổi chiều dài và tiết diện của
các sợi kim loại của điện trở strain gauges dán trên thân loadcell dẫn đến một sự thay đổi
giá trị của các điện trở strain gauges.
Chúng ta sử dụng mạch cầu Wheatstone để chuyển đổi sự thay đổi tỉ lệ giữa lực căng và
trở kháng thành điện áp tỷ lệ với tải. Sự thay đổi điện áp này là rất nhỏ, do đó nó chỉ có
thể được đo và chuyển thành số sau khi đi qua bộ khuếch đại của các bộ chỉ thị cân điện
tử (đầu cân).

Duy Linh – 20191549


Tính toán: ΔU = 0,25.U.𝜀 R = 0,25 = 352 500.5.2,5.10-3 = 8,8 mV

Câu 26: Hãy phân biệt khái niệm sai số tương đối và cấp chính xác? Cho ví dụ minh họa?

Sai số tương đối Cấp chính xác

-Để đánh giá tính chính xác của 1 phép -Là tiêu chuẩn để đánh giá độ chính xác của
đo dụng cụ đo.
-Không cho phép đánh giá một thiết bị -Kết quả kiểm nghiệm các thiết bị sẽ xác
đo định được cấp chính xác.

Ví dụ minh họa
 Sai tương đối

Phép đo đại lượng X có sai lệch ΔX = X – Xth  Sai số tương đối 𝛾 = .100%
Sai số tương đối đánh giá được độ chính xác của phép đo
 Cấp chính xác
Đối với các thiết bị đo mà tính chính xác được thể hiện bằng sai số tuyệt đối của
nó, người ta phân các thiết bị đo thành các cấp 0, cấp 1, cấp 2, cấp 3,..
Ví dụ:
 Pin mẫu cấp 0 là pin mẫu quốc gia được xác định theo trình độ quốc gia đó. Pin
mẫu cấp 1 là pin mẫu dùng ở các phòng thí nghiệm quốc gia, sai số tuyệt đối của
nó không vượt quá 50V trong 1 năm.
 Pin mẫu cấp 2 sai số tuyệt đối hay dao động điện áp so với pin mẫu cấp 0 không
vượt quá 100V trong 1 năm.
 Pin mẫu cấp 3 là pin mẫu công tác, dao động điện áp không quá 300V trong một
năm.

Duy Linh – 20191549


Câu 27: Các yếu tố ảnh hưởng tới thiết kế mạch đo của cặp nhiệt điện? Cách loại trừ?

Mạch đo: sức điện động Seebek đo được giữa hai đầu của cặp nhiệt sẽ cung cấp thông
tin về nhiệt độ cần đo. Chúng chỉ có thể được xác định chính xác nếu như ta giảm tối
thiểu sự sụt áp do dòng điện chạy trong các phần tử cặp nhiệt và dây dẫn, điện trở của
các thành phần này cũng thay đổi theo nhiệt độ của môi trường và nhiệt độ cần đo, vì
vậy phải có các biện pháp bù sự thay đổi này trong quá trình đo.

Thường sử dụng các phương pháp đo suất điện động ra của cặp nhiệt là:

 Sử dụng milivônkế có điện trở trong lớn


 Sử dụng phương pháp xung đối để dòng chạy qua cặp nhiệt bằng không
 Sử dụng dây bù.
 Bù nhiệt độ đầu tự do
 Dùng mạch điện tử
 Dùng cầu bù

Câu 28: Nêu phương pháp đo điện áp bằng phương pháp số? Tại sao thiết bị số lại được
sử dụng ngày càng phổ biến?

Phụ thuộc các bộ chuyển đổi A/D, thường gặp các vônmét chỉ thị số sau:

 Vônmét số chuyển đổi thời gian


 Vônmét số chuyển đổi tần số
 Vônmét số chuyển đổi trực tiếp (chuyển đổi bù)
 Tham khảo thêm giáo trình thầy Huy phần 9.4, thực ra mình cũng không hiểu ý đề bài
lắm. Nếu nêu cụ thể từng phương pháp đo thì sẽ rất dài

Các thiết bị số lại được sử dụng ngày càng phổ biến vì độ chính xác cao + nhanh + gọn
+ lẹ, dễ dàng sử dụng,… (Đoạn này chém bừa :3)

Câu 29: Hãy vẽ sơ đồ đo công suất hiệu dụng xoay chiều 1 pha sử dụng 1 kiểu Watmet
mà em biết với giả thiết Uđm Watmet = 1 60Uđo và Iđm Watmet = Iđo Hãy phân tích sơ đồ?

Do Uđm Watmet =1 60.Uđo và Iđm Watmet =Iđo  Đây là TH tải có điện áp cao  Cần phải phối
hợp biến áp (Bắt buộc phải dùng), biến dòng (Có cũng được mà không có cũng chả sao)
và Watt kế để đo công suất cho tải.

Duy Linh – 20191549


Cuộn điện áp của Watt kế được mắc ở hai đầu
cuộn dây thứ cấp của biến áp, một đầu của
cuốn thứ cấp và vỏ của biến áp được nối với
đất. Như vậy công suất đo bằng Watt kế được
diễn tả: PW = U2.I2.cos𝜑

Nhân với tỉ số của biến áp và biến dòng chúng


ta sẽ được công suất của tải:

Ptải = Ku.U2.KI.I2.cosφ = U1.I1.cosφ

*Note: Như vậy công suất của tải, ở phần sơ


cấp của biến áp và biến dòng được định bằng
trị số đọc bởi Watt kế nhân với tỉ số biến áp và
biến dòng. Kết quả đo có sai số do tỉ sổ biến
áp, biến dòng và góc lệch pha do cuộn dòng và cuộn áp của Watt kế.

Câu 30: Nêu phương pháp đo nhiệt độ bằng nhiệt điện trở. Tại sao nhiệt điện trở lại có
loại 2 dây, 3 dây và 4 dây dẫn?

Nhiệt điện trở là chuyển đổi có điện trở thay đổi theo sự thay đổi nhiệt độ của nó. Hiện
nay thường sử dụng 3 loại điện trở đo nhiệt độ đó là: điện trở kim loại, điện trở silic và
điện trở chế tạo bằng hỗn hợp các oxit bán dẫn.

 TH điện trở kim loại, hàm trên có dang: RT = Ro.(1 + AT + BT2 + CT3)
 Trong đo nhiệt độ T đo bằng oC, To = 0oC và A, B và C là các hệ số thực nghiệm.
.
 TH điện trở là hỗn hợp các oxit bán dẫn: RT = R o.𝑒
 Trong đó T là nhiệt độ tuyệt đối, B là hệ số thực nghiệm.

Các bộ chuyển đổi (BCĐ) đo lường của RTD thường dùng mạch cầu, RTD là 1 nhánh của
mạch cầu đó. RTD có điện trở không lớn (PT100 có R=100 Ω ở 0 độ C) nên điện trở dây
dẫn từ RTD tới BCĐ ảnh hưởng đáng kể tới kết quả đo. Nhà SX đã SX sẵn BCĐ còn dây
dẫn dài ngắn thế nào không ai biết được, vì thế việc hiều chỉnh sai số cố định là không
khả thi. Chính vì cái này mà sinh ra dây thứ 2, thứ 3 và thứ 4 giúp đưa điện trở dây dẫn
vào 2 nhánh của cầu, lúc này dây dẫn dài ngắn thế nào (tất nhiên dài trong phạm vi cho
phép) không ảnh hưởng. Việc RTD 2, 3 hay 4 dây có thể hiểu như sau:

 RTD 2 dây  Phụ thuốc vào Ra, Rb và Rrtd  Loại tệ nhất.


 RTD 3 dây  Phụ thuộc và Rc và Rrtd  Loại khá tốt
 RTD 4 dây  Phụ thuộc chỉ vào Rrtd  Loại này theo lý thuyết thì quá tốt nhưng
không cần thiết.

Duy Linh – 20191549


Câu 31: Hãy vẽ sơ đồ đo công suất hiệu dụng xoay chiều 1 pha sử dụng 1 kiểu Watmet
mà em biết với giả thiết Uđm Watmet = Uđo và Iđm Watmet = 1 10.Iđo Hãy phân tích sơ đồ?

Do Uđm Watmet = Uđo và Iđm Watmet = 1 10.Iđo  Đây là TH tải có dòng điện lớn  Cần phải
phối hợp biến áp(Có cũng được mà không có cũng chả sao), biến dòng (Cái này thì bắt
buộc phải có) và Watt kế để đo công suất cho tải.

Cuộn điện áp của Watt kế được mắc ở hai đầu


cuộn dây thứ cấp của biến áp, một đầu của
cuốn thứ cấp và vỏ của biến áp được nối với
đất. Như vậy công suất đo bằng Watt kế được
diễn tả: PW = U2.I2.cos𝜑
Nhân với tỉ số của biến áp và biến dòng chúng
ta sẽ được công suất của tải:
Ptải = Ku.U2.KI.I2.cosφ = U1.I1.cosφ
*Note: Như vậy công suất của tải, ở phần sơ
cấp của biến áp và biến dòng được định bằng
trị số đọc bởi Watt kế nhân với tỉ số biến áp và
biến dòng. Kết quả đo có sai số do tỉ sổ biến
áp, biến dòng và góc lệch pha do cuộn dòng
và cuộn áp của Watt kế.

Cách 2: Chỉ sử dụng thêm biến dòng.

Cuộn sơ cấp của biến dòng xem như được nối


với tải, còn dòng thứ cấp của biến dòng được
nối với cuộn dòng của Wattmet như hình bên.
Như vậy công suất đo bằng Watt kế được diễn
tả: PW = U2.I2.cos𝜑

Nhân với tỉ số của biến dòng chúng ta sẽ được


công suất của tải:
Ptải = U2.KI.I2.cosφ = U1.I1.cosφ
Note: Như vậy công suất của tải, ở phần sơ cấp
của biến dòng được định bằng trị số đọc
bởi Watt kế nhân với tỉ số biến dòng. Kết quả
đo có sai số do tỉ sổ biến dòng và góc lệch pha
của dòng sơ cấp và thứ cấp .

Duy Linh – 20191549


Câu 32: Phần tử cơ bản của thiết bị đo điện áp số? Xung nhịp được phát ra từ phần tử
nào?

Xung nhịp được phát ra từ bộ phát xung chuẩn

Câu 33: Đối tượng chính gây sai số cho điện trở là gì? Phân tích ảnh hưởng của đối tượng
này lên điện trở và cho quá trình đo?

Duy Linh – 20191549


Câu 1: Cho Ampe kế có 3 thang đo: 1A, 2A và 5A có ghi 0.5%Fs+1%Rdg. Khi đó: Với
Ix= 1,7A. Xác định sai số tương đối của phép đo?
Bài giải:
Không chọn thang 1A do Ix = 1,7A > 1A. Không chọn thang 5A do sai số tương đối sẽ lớn.
Ta sẽ chọn thang 2A trong 3 thang đo đã cho.
Sai số tuyệt đối: 𝛥𝑋 = 0,5%.Dx + 1%.Ix = 0,5%.2 + 1%.1,7 = 0,027
,
Sai số tương đối: β = 𝛾 = .100% = .100% = 1,6%
đ ,

Câu 2.1: Để đo dòng quá tải với Rt =10Ω, được cấp bởi nguồn DC 23V, dùng Ampe
kế có thang đo 2,5A; cấp chính xác là 1. Xác định R A để sai số phép đo ≤ 1,5%.

Ta có: Ix = = = 2,3 (A). Mặt khác:

⋅ 𝑅𝐴
𝛾 =𝛾 +𝛾 ụ +𝛾  𝛾 = + (do 𝛾 ụ = 0)
𝑅𝑡
⋅ 𝑅𝐴
Theo bài ra: 𝛾 ≤ 𝛾 é = 1,5%  + ≤ 1,5%
𝑅𝑡
%⋅ , 𝑅𝐴
Thay số: + ≤ 1,5%  RA ≤ 0,041Ω
, 10

Câu 2.2: Dùng Vôn-kế 3 thang đo 150(V), 300(V), 600(V) với cấp chính xác bằng 1
để đo điện áp rơi trên tải (25 + n) Ω, với n là số cuối trong mã số sinh viên. Biết dòng
chạy qua là I = 5(A). Xác định R của Vôn-kế để sai số của phép đo áp ≤2.5% (2đ)

MSSV: 20191549  Rt = 25+9 = 34Ω  Uđo = I.Rt = 5.34 = 170V  Chọn thang đo số 2,
thang 300V do thang số 1 thì không đo được còn thang số 3 thì sai số sẽ lớn.
⋅ 𝑅𝑡
Mặt khác: 𝛾 = 𝛾 +𝛾 ụ +𝛾  𝛾 = + (do 𝛾 ụ = 0)
𝑅𝑉
⋅ 𝑅𝑡
Theo bài ra: 𝛾 ≤ 𝛾 é = 2,5%  + ≤ 2,5%
𝑅𝑉
%⋅ 34
Thay số: + ≤ 2,5%  RV ≥ 4624Ω
𝑅𝑉

Note: 2 CT này chỉ khác nhau ở phần bôi vàng

Duy Linh - 20191549


Câu 3: Trên mặt Ampe kế ghi sai số cộng tính 0.2%, sai số nhân tính X%. Thang đo
5A, biết Iđo = 4A, sai số tương đối của phép đo là 0,75%. Xác định X?
Bài giải:
Sai số tuyệt đối: 𝛥𝑋 = 0,2%.DI + X%.Iđo = 0,2%.5 + X%.4
, %. %.
Sai số tương đối: β = 𝛾 = .100% = .100% = 0,75%  X = 0,5
đ

Câu 4: Dùng ống phóng tia điện tử để chế tạo dao động ký. Biết T rc=0.04s, Urc,max =
16V, S= 0.5(ô/V). Ux=10sin100πt (V).
a) Vẽ tín hiệu trên màn hình?
b) Ngất xung răng cưa khỏi hai tấm lái tia XX, đặt U = 10.sin(200πt +𝝅 𝟐) (V)
vào XX, vẽ tín hiệu thu được trên màn hình?
Bài giải:
,
a, Tx = 1 𝑓 = 1 50 = 0,02 (s)  = =2
,
 Dạng tín hiệu thu được trên màn hình có 2
chu kì.
Lại có:
 hx,max = Urc max.S = 16.0,5 = 8 ô.
 hy max = Ux max.S = 10.0,5 = 5 ô.
Dạng tín hiệu ta thu được sẽ như hình bên.

b, Ux = 10sin(100πt) (V) vào YY

Uo = 10sin(100πt + 𝜋 2) (V) vào XX

𝑓 𝜔 100
𝑓= 𝜔 = 100 = 1

Do góc lệch pha là 𝜋 2 nên tín hiệu thu được sẽ


có dạng hình tròn.

 hx,max = Uo max.S = 10.0,5 = 5 ô.


 hy max = Ux max.S = 10.0,5 = 5 ô.

Duy Linh - 20191549


Câu 5: Dùng ống phóng tia điện tử để chế tạo dao động ký. Biết T rc=0.03s, Urc,max
= 12V, S= 0.5(ô/V). Tín hiệu thu được như hình vẽ. Xác định U x ?

Từ đồ thị,ta có:
2𝜋
 Số chu kì là 3  Tx = 1 3.Trc = 1 3.0,03 =0,01 (s)  𝜔 = = = 200π (rad/s)
𝑇𝑥 ,

 hx,max = 12 ô và Urc max = 12V  S = = = 1 (ô/V)

 hy max = 2 ô  Ux max = = = 2V ux = 2sin(200πt) (V)

Câu 6: Chuyển đổi điện trở lực căng đo lực F: 0-240N, R o = 400Ω, l = 100-102cm, Ucc
= 5VDC, k = 2.
a) Chọn mạch đo và các phân tử thích hợp?
b) Hệ số khuếch đại( kKĐ ) bằng bao nhiêu? Đưa ura vào ADC có dải làm việc 0-
3,3V.
c) Nếu 𝜺𝑭 ≤ 0,25N thì ADC có số bit là bao nhiêu?
d) Tốc độ biến đổi ADC là 1µs và tbđ = 500µs. Xác định Fx?
e) Fx = 180N. Xác định đầu ra của ADC dưới dạng nhị phân?
Bài giải:
a, Chọn mạch như hình vẽ

Duy Linh - 20191549


Khi F = 0N thì cầu sẽ cân bằng  Chọn RT = R2 = R3 = R4 = 400Ω.
b, ADC có dải làm việc 0-3,3V.
F = 0N  Ura = 0V.
,
F = 240N  Ura = .Ucc. = .Ucc.k. kKĐ = = = 66 lần
,
1
= .5.2. = 0,05V
4

c, Ngưỡng nhạy: 𝜀 ≤ 0,25N  = ≤ 0,25  n ≥ 9,91  n = 10 (n ∈ 𝑁 ∗ )

d, ADC có 10 bit  Số bậc thang R = 210 – 1 = 1023


 Kích thước 1 bậc thang 𝛼 = 240 1023 Fx = Đ
.𝛼 = . =117,3N
Đ

Tốc độ biến đổi của ADC: vBĐ =1µs và tBĐ = 500µs


e, 240N ứng với đầu ra là 1024  180N ứng với đầu ra là ~ 767.
 Đầu ra của ADC dưới dạng nhị phân là: 768 10 = 10111111112
Câu 7: Sử dụng CRT bằng phương pháp
so sánh mẫu biết Uo = 2sin100πt. Thu
được hình bên. Hỏi Ux =? Biết Ux được
đưa vào tấm lái tia dọc.

Có : = trong đó m, n lần lượt là số lần

cắt trục dọc và số lần cắt trục ngang.

Từ hình vẽ, ta có: m=2, n=4  fx = 2fo

Hay : 𝜔 = 2𝜔 = 200π (rad/s) (*)

Từ hình vẽ  hx max = hy max = 4 ô  S = = = 2 (ô/V)

 Ux max = = = 2V (**). Từ (*) và (**) suy ra ux = 2sin200πt (V)

*Lưu ý: Về góc lệch pha tra chương 13- Slide cô Huế.

Duy Linh - 20191549


Câu 8: Để đo dòng điện một chiều với hai thang đo 0-100µA và 0-10mA, người ta
mắc các điện trở tương ứng song song với cơ cấu chỉ thị từ điện. Biết R của chỉ thị
là 100Ω, dòng định mức chỉ thị là 100µA.

a) Vẽ sơ đồ đo.
b) Xác định các RS tương ứng.

Bài giải:

đ
Điện trở ở các tầm đo là : Ri = trong đó ni = là hệ số mở rộng thang đo.

−6
100.10
Với thang đo 1: 0-100µA  n1 = −6 = 1  R1 = ∞  Không cần mắc thêm R1
100.10
−3
10.10
Với thang đo 2: 0-10mA  n2 = −6 = 100  R2 = = ~ 1Ω
100.10

Duy Linh - 20191549


Câu 9: Dùng CCCT từ điện có RCT = 200Ω, ICT = 0,1mA chế tạo Volt kế có 4 thang
đo lần lượt là 75V, 150V, 300V và 600V. Vẽ sơ đồ đo và tính R phụ tương ứng ?

Ở tầm đo U1 = 75V  I CT = 𝑅 = -𝑅 = – 200 = 749800 Ω


, .

Ở tầm đo U2 = 150V  𝑅 = = = 750 kΩ


, .

Ở tầm đo U3 = 300V  R3 = = = 1500 kΩ


, .

Ở tầm đo U4 = 600V  R4 = = = 3000 kΩ


, .

*Lưu ý: Để cho Volt kế có độ chinh xác cao nên chọn sai số của điện trở R 1 ,R2 ,R3 ,R4 ≤
1% độ nhạy Ω/VDC của Volt kế.

Câu 10: Một Voltage meter có mạch phân áp đầu vào như hình dưới. ADC có điện
áp vào 0-2V. Cho điện trở đầu vào ADC là ∞. Voltage meter có 4 thang đo 2V, 20V,
200V và 1000V. Điện trở của Voltage meter là 10MΩ. Các vị trí chuyển mạch VT1,
VT2, VT3, VT4 tương ứng với điện áp nào. Tính các điện trở tương ứng.

Duy Linh - 20191549


VT1 đóng: Uvào1 = Uđo1

VT2 đóng: Uvào2 = .Uđo2

VT3 đóng: Uvào3 = .Uđo3

VT4 đóng: Uvào4 = .Uđo4

*Nhận xét: Để ADC có điện áp 0-2V thì Uđo


tang thì tỷ số phân áp phải giảm

Kết luận: VT1, VT2, VT3, VT4 lần lượt ứng với
thang đo 2V, 20V, 200V và 1000V.

Theo bài, điện trở của Voltage meter là 10MΩ  𝑅 + 𝑅 + 𝑅 + 𝑅 = 10MΩ

Uvào4 ≤ 2V  R4 ≤
à
.(𝑅 +𝑅 +𝑅 +𝑅 ) = .106 = 2000Ω  Chọn R4 = 2000Ω
đ
Tương tự:

R3 ≤
à
.(𝑅 + 𝑅 + 𝑅 + 𝑅 ) – R4 = 8000Ω  Chọn R3 = 8000Ω
đ

R2 ≤
à
.(𝑅 + 𝑅 + 𝑅 + 𝑅 ) – R4 - R3 = 90000Ω  Chọn R2 = 90000Ω
đ

R1 ≤
à
.(𝑅 + 𝑅 + 𝑅 + 𝑅 ) – R4 - R3 – R2 = 900000Ω  Chọn R1 = 900000Ω
đ

Câu 11: Đo công suất trong mạch 1 pha cao cáp dòng sử dụng Wattmet có I đm = 5A,
Uđm = 150V, thang đo 150 vạch. Voltmat có D u =150V. Ampemet có DI = 55A. TU có
K u = 6000/100. TI có Ki = 100/5. Khi đo Ampemet chỉ Ix = 5A, Voltmet chỉ Ux = 90V.

a) Vẽ sơ đồ đo ?
b) Xác định công suất tiêu thụ và độ chỉ Wattmet với cos𝝋 lần lượt là 1 và 0,8 ?

Duy Linh - 20191549


Cos𝜑 =1  Ptải = U1.I1.cosφ = Ku.U2.KI.I2.cosφ
= 6000/100*90*100/5*5*1= 540000 W
.đ . . .
Cw = = = 5 W/vạch
đ
đ

=
. . . .
α = = =90 vạch

Tương tự với Cos𝜑 = 0,8. Chú ý Cw không thay


đổi và bằng 5W/vạch.

=
. .
 Ptải = 432 kW, α =

. . .
= =72 vạch

Câu 12: Kiểm tra công tơ 1 pha cấp chính xác 2,5; Uđm = 127V, 1kWh-2500 vòng
dùng Wattmet điện động có Uđm = 150V, Iđm = 5A, thang chia độ 150 vạch. Kim
Wattmet khi đo lệch 92 vạch, trong 3 phút đĩa công tơ quay 56 vòng.

a) Xác định cấp chính xác của Wattmet.


b) Xác định sai số công tơ.

Bài giải:

đ . đ 1000.3600
 Hằng số định mức của công tơ là: kđm = = = 1440 (Ws/vòng)
đ 2500

Wattmet điện động có: Cw = =  Công suất đo được là:
đ đ

đ đ
.đ .
Pđo = α .Cw = 𝛼 . đ
= 92. = 460 W
đ
. đ . .
Hằng số đo của công tơ là: kđo = = ~ 1479 (Ws/vòng)
đ

đ

 Sai số của công tơ:

βw =
đ đ
.100% = .100% = 2,71%
đ

*Lưu ý: Có 2 định nghĩa về sai số của công tơ. Công thức sử dụng trong bài trên
là cách thường sử dụng trong thực tế khi kiểm tra công tơ. Chúng ta có thể sử
dụng CT theo lý thuyết:

đ 2500
 Hằng số định mức của công tơ là: Cđm = = = 1/1440 (vòng/Ws)
đ . đ 1000.3600

Duy Linh - 20191549



Wattmet điện động có: Cw = =  Công suất đo được là:
đ đ

đ đ
.đ .
Pđo = α .Cw = 𝛼 . đ
= 92. = 460 W
đ
đ
 Hằng số đo của công tơ là: Cđo = = ~ 6,76.10-4 (vòng/Ws)
đ . đ . .

 Sai số của công tơ:

/ , .
βw =
đ đ
.100% = .100% = 2,72%
đ , .

 Nên nhớ 1 CT rồi suy ra CT còn lại cho đỡ nhầm ^^

Câu 13: Cho 1 Ommet nối tiếp có Rđ/c “0” song song với CCCT. Biết R phụ = 30kΩ,
RCT =50Ω, ICT max = 50µA, Uo = 3V.

a) Vẽ sơ đồ Ommet.
b) Xác định Rđc.
c) Xác định Rx đo được khi dòng qua chỉ thị lần lượt bằng ¼; ½; ¾ I CT max
d) Vẽ thang đo ommet.
e) Nếu Uo giảm 10% thì Rm đo “0” thay đổi như thế nào?

b, Ict max = 50 µA  Uct = Ict max Rct = 50.10-6.50


= 0,0025 V

Mà Uct = Uđc = Iđc.Rđc , ta có:

Ip =
đ .
 + Ict max = đ .
đ đ

,
Thay số : + 50.10-6 = . 
đ .

Rđc =50,08 Ω

c, Ta có:

Duy Linh - 20191549


Uo = Ip.Rp + Uct + Ip.Rx = (Rx + Rp).(Ict +Iđc) + Uct = (Rx + Rp).(Ict + ) + Ict.Rct
đ
đ

Rx =( – Rct) Rp (*)

Với Ict = Ict max = 50.10-6 = 1,25. 10-5, thay vào (*) ta được:

Rx =( – 50) - 30. 10 = 90,07.103 Ω


, .
,

Tương tự với các TH còn lại: Ict = Ict max  Rx = 30.103Ω

Ict = Ict max  Rx = 10.103Ω

e, Nếu Uo giảm 10%  Uo = 2,7 V

Từ ý b, ta có:

+ Ict max = đ .
đ
Thay số:
, ,
+ 50.10-6 = .
đ .

 Rđc = 62,63 Ω
 Uo giảm 10% thì Rđc tăng khoảng 25%

Câu 14: Đo nhiệt độ 0oC-200oC sử dụng Pt1000. Yêu cầu mạch dùng nguồn áp.

a) Vẽ mạch đo và chọn linh kiện phù hợp?


b) Tính hệ số kKĐ để đưa tín hiệu vào ADC có dải làm việc từ 0-5V?
c) ADC có n = 10 bit. Xác định ngưỡng nhạy ℰ?
d) Biết đầu ra của ADC là 11001 10011. Xác định nhiệt độ lúc này.

Bài giải:

Duy Linh - 20191549


a, Mạch đo:

Tại 0oC ,cầu cân bằng  R2 = R3 = R4 = RT = 1000 Ω.

Ucc = 10V, RT = Ro.(1+αT+βT2) Ω

b, Ở 200oC: RT = Ro.(1+αT+βT2) = 1000(1+3,91.10 -3.200+5,78.10-7.2002) = 1805,12 Ω


( , )
Do cầu có 1 nhánh hoạt động  Ura max = .Ucc. = .10. =2V

Hệ số khuếch đại: kKĐ = = = 2,5 lần

200
c, ADC có 10 bit  Số bậc thang R = 210– 1=1023  Ngưỡng nhạy: ℰ = = = 0,196
1023

d, Có: 11001 100112 = 81910 .

à . à .
Mặt khác: Tra = .R  Tvào = = ~ 160oC
à

Câu 15: Sử dụng Volt kế và Ampe kế đo gián tiếp công suất trong mạch xoay chiều
thuần trở. Biết Volt kế có thang đo Du
= 300V với cấp chính xác là 0,5 và khi
đo Volt kế chỉ Ux = 220V. Ampe kế có
DI = 5A với cấp chính xác là 1 và khi đo
Ampe kế chỉ Ix = 5A. Hãy xác định sai
số của phép đo công suất?

ΔU = 𝛾 .𝐷 = 0,5%.300 = 1,5 (V)


ΔI = 𝛾 .𝐷 = 1%.5 = 0,05 (A)

Duy Linh - 20191549


Công suất được tính bởi:

P= U.I = (Ux ± ΔU). (Ix ± ΔI) = Ux.Ix ± (Ux ΔI + Ix ΔU)

= 220.5 ± (220.0,05+5.1,5)

= 1100 ± 18,5 (W)


,
 Sai số của phép đo công suất là: β = 𝛾 = .100% = 0,203%

Câu 16: Đo nhiệt độ lò: 0-1000oC. Sử dụng can nhiệt điện loại S: kT = 6,4µV/oC .Ngắn
hạn là 1500oC và dài hạn là 1700oC .

a) Vẽ mạch đo và chọn kKĐ để đưa vào ADC có dải làm việc 0-3,3V.
b) Biết ngưỡng nhạy ℰ ≤ 1oC. Hỏi ADC có số bit là bao nhiêu?
c) ADC có n bit, dạng bậc thang, fxung nhịp = 1MHz. Nếu thời gian biến đổi tBĐ =
780µs thì nhiệt độ đo là bao nhiêu?

Bài giải:

a, Mạch đo:

Tại 0oC  Ex = 0V
,
Tại 1000oC  E x = k T.T = 6,4.10-6.1000 = 6,4.10-3V  kKĐ = = 515 lần
, .

b, Ngưỡng nhạy ℰ ≤ 1oC  = = ≤ 1  n ≥ 9,98  n=10 (do n∈N*)

Đ
c, fxung = 1MHz  Txung = 1/f = 1µs  Số bậc thang biến đổi là: = = 780 bậc

 Nhiệt độ đo là: 𝑇đ = .1000 = 762oC

Duy Linh - 20191549


Câu 17:

a) Đo tần số dùng máy hiện sóng, bằng pp so


sánh với tần số mẫu Umẫu=2sinNt(V) đưa vào
XX. Với N=100 nếu số thứ hai từ phải sang trái
trong mã số sinh viên là chẵn, N=200 nếu số này
lẻ. Thu được trên màn hình như hình 1. Xác định
Ux đặt vào YY. (1đ)

b) Sử dụng thiết bị trên quan sát dạng Ux vừa


tính được, lúc này tín hiệu đặt vào XX là
Urcmax= 16V, Trc=0,08s. Vẽ tín hiệu trên màn
hình.(1đ)
Hình 1
MSSV: 20191549  N = 100 do “4” là số chẵn

a, Có: = trong đó m, n lần lượt là số lần cắt trục dọc và số lần cắt trục ngang.

Từ hình vẽ, ta có: m=n=1  fx = fo  𝜔 = 𝜔 = 100π (rad/s) (*)

Góc lệch pha 𝜑 = 180o

Từ hình vẽ  hx max = 2 ô  S = = = 1 (ô/V)  Ux max = = = 1,5V (**).

Từ (*), (2*) và (3*) suy ra ux = 1,5sin(100πt + 180o) (V)

b,Tx = 1 𝑓 = 1 50 = 0,02 (s)


,
 = = 4  Dạng tín hiệu thu
,
được trên màn hình có 4 chu kì.
Lại có:
 hx,max = Urc max.S = 16.1 = 16 ô.
 hy max = Ux max.S = 10.1 = 10 ô.
Dạng tín hiệu ta thu được sẽ như hình
bên.

Duy Linh - 20191549


ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP

CHƯƠNG I: ĐO ĐIỆN ÁP VÀ DÒNG ĐIỆN

1.1 Một ampe-kế dùng cơ cấu đo từ điện có điện trở cơ cấu đo R(m) =99Ω và dòng làm
lệch tối đa Imax = 0,1mA. Điện trở shunt Rs = 1Ω. Tính dòng điện tổng cộng đi qua
ampe-kế trong các trường hợp:
a) kim lệch tối đa
b) 0,5Dm; (FSD = Imax, full scale deviation)
c) 0,25Dm

Hình B.1.1

Giải:

a) kim lệch tối đa Dm:

Điện áp hai đầu cơ cấu đo:


Vm=Im.Rm=0,1mA.99Ω=99mV

IsRs = Vm => Is = = = 9,9mA

Dòng tổng cộng:


I = Is + I = 9,9 + 0,1 = 10mA

b) 0,5Dm:
Im = 0,5 . 1mA = 0,05mA

Vm = Im.Rm = 0,05mA.99Ω = 4,95mV

Is =

I = Is + Im = 4.95mA + 0,05mA=5mA

c)0,25mA:
Im = 0,25.0,1mA = 0,025mA

Vm = ImRm = 0,025mA.99Ω = 2,475mV


Trang 1
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP

Io=
1.2 Một cơ cấu đo từ điện có I= 100µA, điện trở nội khung quay R= 1KΩ. Tính điện trở
shunt mắc vào cơ cấu đo để trở thành một ampe-kế tương ứng với hình 1.1.
a) Dm = 100mA = tầm đo 1
b) Dm = 1A = tầm đo 2

Giải:
a) ở tầm đo 100mA
Vm= ImRm = 100.1 = 100mV

It = Is+ Im => Is = It –Im = 100mA – 100µA = 9,9mA

Rs =

b) Ở tầm đo 1A:
Vm = ImRm = 100mV

Is= It – Im = 1A- 100µA= 999,9mA

Rs=

1.3 Một cơ cấu đo từ điện có ba điện trở shunt được mắc theo kiểu shunt ayrton sử dụng
làm ampe-kế. Ba điện trở có trị số R1=0,05Ω, R2=0,45Ω, R3=4,5Ω, Rm= 1kΩ, Imax=
50µA, có mạch đo như hình sau, tính các trị số tầm đo của ampe-kế

Hình B.1.3

Trang 2
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP

Giải:

Tại độ lệch 0,5 Dm

Vs= Imax.Rm= 50µA.1kΩ = 50mV

Is=

It=Is+Im=50µA+10mA = 10,05mA; I=10mA.

Khóa điện ở C:
Vs= Im(Rm+R3) = 50µA.(1kΩ+4,5Ω) = 50mV

Is=
Khóa điện ở D:
Vs= Im(Rm +R2 +R3) = 50µA(1kΩ + 4,5Ω +0,45Ω) =50mV

Is = 1A.I = 50µA+1A=1,00005A = 1A

1.4 Một cơ cấu đo từ điện Imax =100µA,điện trở dây nội (dây quấn) Rm = 1KΩ được sử
dụng làm vôn kế DC. Tính điện trở tầm đo để vônkế có Vtd= 100V. Tính điện áp V
hai đầu vôn kế khi kim có độ lệch 0,75Dm; 0,75Dm và 0,25Dm (độ lệch tối đa Dm)

Hình B.1.4
Giải:

V = IM (Rs + Rm) => Rs =

Khi V= Vtd=100V => I M = Imax =100µA

Trang 3
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP

Rs = -1KΩ =999KΩ

Tại độ lệch 0,75 Dm


Im = 0,75.100µA = 75µA

V= Im(Rs+ Rm) 75µA(999kΩ +1kΩ)=75V

Tại độ lệch 0,5 Dm


Im = 50 µA

V= 50 µA(999 kΩ+1kΩ)=50V

Tại độ lệch 0,25 Dm


V= 25µA(999 kΩ+1kΩ)=25V

1.5 Một cơ cấu đo từ điện có Imax=50 µA; Rm =1700 Ω được sử dụng làm vôn kế DC có
tầm đo 10V, 50V, 100V. tính các điện trở tầm đo theo hình sau:

Hình B.1.5

Giải
Theo hình a:

Theo hình b:

Trang 4
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP

1.6 Một vônkế có tầm đo 5V, được mắc vào mạch, đo điện áp hai đầu điện trở R2
như hình sau:
a) Tính điện áp V R2 khi chưa mắc Vônkế.
b) Tính V R2 khi mắc vôn kế, có độ nhạy 20kΩ/V.
c) Tính V R2 khi mắc vôn kế, có độ nhạy 200kΩ/V

Hình B.1.6

Giải:

a) VR2 khi chưa mắc Vônkế.

b)Với vôn kế có độ nhạy 20kΩ/V.


Rv=5V.20kΩ/V=100kΩ

Rv//R2=100kΩ//50kΩ=33,3kΩ

Trang 5
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP

VR2=

c)Với vôn kế có độ nhạy 200kΩ/V


Rv=5V.200kΩ/V=1kΩ

Rv//R2=1MΩ//50kΩ= 47,62kΩ

=4,86V

1.7 Một cơ cấu đo từ điện có Ifs= 100µA và điện tr73 cơ cấu đo Rm =1kΩ được
sử dụng làm vônkế AC có V tầm đo = 100V. Mạch chỉnh lưu có dạng cầu sử
dụng diode silicon như hình vẽ, diode có VF(đỉnh) =0,7V

a) tính điện trở nối tiếp Rs

b) Tính độ lệch của vônkế khi điện áp đưa vào vônkế là 75V và 50V (trị hiệu
dụng-RMS).

c) Tính độ nhạy của vôn kế. Tín hiệu đo là tín hiệu xoay chiều dạng sin.

Hình B.1.7

Giải:

a) Tính Rs:

Đây là mạch chỉnh lưu toàn kì nên ta có quan hệ:

IP(trị đỉnh)= Itb/0,637

Vm (trị đỉnh)=

Trang 6
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP

Cơ cấu đo có:

Độ nhạy=

1.8 Một cơ cấu đo từ điện có Ifs = 50µA; Rm = 1700Ω kết hợp với mạch chỉnh lưu bán
kì như hình sau. Diod silicon D1 có giá trị dòng điện thuận If (đỉnh) tối thiểu là
100 µA. Khi điện áp đo bằng 20% Vtầm đo , diode có VF = 0,7V, vôn kế có Vtầm đo =
50V.
a) Tính Rs và RSH
b) Tính độ nhạy của Vônkế trong hai trường hợp: có D2 và không có D2

Trang 7
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP

Hình B.1.8

Giải:
a)Tính Rs và RSH

Ở đây sử dụng chỉnh lưu bán kì nên ta có:

Ip=Itb/(0,5.0,673): trị đỉnh trong trường hợp chỉnh lưu bán kì

Cơ cấu đo có Ifs = Itb = 50 µA=> Im= 50 µA/(0,5.0,673) = 157 µA(trị đỉnh)

Khi V= 20% Vtd, IF(đỉnh) có giá trị 100 µA. Vậy khi V= Vtd, IF(đỉnh) có
giá trị:

b)Tính độ nhạy:

● Có D2 trong bán kì dương, dòng qua D1 có giá trị đỉnh: IF=500 µA


Trong bán kì âm, dòng qua vônkế có giá trị đỉnh:

● Không có D2:
Trong bán kì dương:IF(đỉnh) = 500 µA. Trong bán kì âm: I = 0

Trong chu kì của tín hiệu:


Ihiệu dụng =0,5I F(đỉnh)
Trang 8
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP

Với I là dòng điện mạch chính chạy qua Rs trong bán kì dương.

1.9 Một ampe kế sử dụng cơ cấu đo từ điện có cầu chỉnh lưu và biến dòng như hình
vẽ. Biết rằng cơ cấu đo có Ifs = 1mA và Rm = 1700Ω. Biết dòng có Nthứ = 500; Nsơ
= 4. Diode cóVF(đỉnh) = 0,7V; Rs=20kΩ. Ampe kế lệch tối đa khi dòng sơ cấp Ip
= 250mA. Tính giá trị RL.

Hình B.1.9

Giải:
Chỉnh lưu toàn kì nên ta có:

Im(trị đỉnh)

Điện áp Em ở hai đầu cuộn thứ biến dòng(trị đỉnh):

Em = (Rm+Rs) + 2VF = 1,57mA(20kΩ + 1700Ω) + 1,4V= 35,5V

⇨ Es(trị hiệu dụng) = (0,707.35,5V) = 25,1V

Trang 9
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP

Dòng làm lệch tối đa cơ cấu đo có trị hiệu dụng I:


I = 11,1Itb = 11,1.1mA=11,1mA

Ta có:

(với Iq=Iqua cơ cấu đo)

CHƯƠNG II: ĐO ĐIỆN TRỞ

2.1 Cho Eb = 1,5; R1= 15kΩ; Rm =1kΩ; R2 = 1kΩ; Imax = 50µA. Xác định trị số đọc
của Rx khi Ib = Imax; Im = ½ Imax; Im =3/4 Imax .

Giải:

Tại Im =Imax = 50µA; Vm = Imax × Rm = 50µA × 1kΩ = 50mA.

Do đó: . Như vậy dòng điện: Ib = 100µA.

Vậy Nếu .

# Rx +15kΩ = 15kΩ; Rx = 0Ω.


Khi Im =1/2 Imax = 25µA; Vm = 25mV I2 = 25µA.

Suy ra Ib = 50µA. Vậy Rx + R1 # ; Rx # 15kΩ.


Tương tự như cách tính trên. Im = 3/4 Imax = 37,5µA.

Ib = Im + I2 = 37,5µA + 37,5µA = 75µA.

Rx + R 1 = = 20kΩ, Rx = 5kΩ.

Trang 10
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP

2.2 Một ohm-kế loại nối tiếp có mạch đo (Hinh dưới đây). Nguồn Eb = 1,5V, cơ
cấu đo có Ifs = 100µA. Điện trở R1 + Rm = 15kΩ.
a)Tính dòng điện chạy qua cơ cấu đo khi Rx = 0.
b)Tính trị giá Rx để cho kim chỉ thi có độ lệch bằng 1/2 FSD, 1/4 FSD, 3/4 FSD
(FSD: độ lệch tối đa thang đo.)

Hình B.2.2

Giải:

a. (FSD).

b. Độ lệch bằng 1/2 FSD:

Im = (vì cơ cấu đo tuyến tính.)

Độ lệch bằng 1/4 FSD:

Độ lệch bằng 3/4 FSD:

Im = 0,75 × 100µA = 75µA;

Trang 11
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP

2.3 Một ohm-kế có mạch đo như hình sau. Biết Eb =1,5V, R1 = 15kΩ; Rm = 50Ω;
R2 = 50Ω; cơ cấu đo có Ifs = 50µÂ.
Tính trị giá Rx khi kim chỉ thị có độ lệch tối đa: (FSD); 1/2 FSD và 3/4 FSD.

Hình B.2.3

Giải:

Khi kim lệch tối đa (FSD):


Im = 50µA; Vm = Im.Rm = 50µA×50Ω = 2,5mV.

Dòng điện mạch chính: Ib = I2 + Im = 50µA + 50µA = 100µA.

Rx = ( Rx + R1) – R1 = 15kΩ - 15kΩ = 0


Kim lệch 1/2 FSD:

Im = 25µA; Vm = 25µA × 50Ω = 1,25mV;


Ib = 25µA + 25µA = 50µA.

; Rx = 30kΩ - 15kΩ = 15kΩ.


Kim lệch 3/4 FSD:
Im = 0,75 × 50µA = 37,5µA; V m = 37,5µA×50Ω = 1,875mV.

; Ib = 37,5µA + 37,5µA = 75µA.

Trang 12
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP

2.4 Một ohm-kế co mạch đo nhiu hình bai 3. có nguồn Eb giam xuống chỉ còn
1,3V. Tính trị giá mới của R2 ?.?lại các giá trị Rx tương ứng với độ lệch của
kim: 1/2 FSD, 3/4 FSD.

Giải:

Rx = 0;
Im = 50µA (FSD); I2 = I b – Im = 86,67µA – 50µA = 36,67µA.

Vm = ImRm = 50µA × 50Ω = 2,5mV;


Khi kim lệch 1/2 FSD:
Im = 25µA; Vm = 25µA × 50Ω = 12,5mV

Ib=Im + I2 = 25µA + 18,3µA =43,33µA

Khi kim lệch 3/4 FSD:

Im = 0,75 × 50µA = 37,5µA; V m = 37,5µA × 50Ω = 1,875mV.

Ib =37,5µA + 27,5µA = 65µA.

Trang 13
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP

2.5 Tính dòng điện chạy qua cơ cấu đo và độ lệch của kim chỉ thị của ohm-kế có
mạch dô như hình vẽ khi ta sử dung tầm đo R×1 trong hai trường hợp:
a)Rx = 0
b) Rx = 24Ω

Hình B.2.5

Giải:

Mạch tương đương của ohm- kế khi ta sử dụng tầm đo R×1 trong hai
truwowg\ngf hợp Rx = 0 và Rx = 24Ω như sau:

● Rx = 0;

Dòng Im chạy qua cơ cấu đo:

Im = 37,5µA = I fs: Khi kim lệch tối đa.


● Rx = 24Ω:

kim lệch 1/2 FSD.

Trang 14
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP

2.6 Tính dòng điện chạy qua cơ cấu đo và độ lệch của kim chỉ thị của ohm-kế có
mạch như bài 5, khi sử dụng tầm đo R×100 va R×10k trong trường hợp Rx =
0.

Hình B.2.6

Giải:

● Mạch tương đương của Ohm-kế khi ta sử dụng tầm đo R×100 và R = 0.

: kim chỉ thị lệch tối đa.


● Mạch tương đương của ohm-kế khi ta sử dungj tầm đo R×10kΩ và Rx = 0.

Trang 15
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP

: Kim chỉ thị lệch tối đa.

2.7 Ta đo điện trở bằng cách dùng phương pháp V và A được mắc rẻ dài.
Ampe-kế chỉ 0,5A,vôn kế chỉ 500V.Ampe kế có Ra = 10Ω,10kΩ/V. Tính giá
trị R.

Hình B.2.7
Giải:
E + EA = 500V; I = 0,5A

R = 1000Ω - Ra = 1000Ω - 10Ω =990Ω.

2.8 Các ampe-kế, vôn kế và điện trở R ở bài 2.7 được mắc rẻ ngắn. Hãy tính độ
chỉ của vôn kế và ampe-kế (nguồn cung cấp vẫn là 500V).

Hình B.2.8

Trang 16
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP

Giải:
Nội trở của vôn kế :
Rv = 1000V × 10kΩ/V =10MΩ
Rv // R = 10MΩ // 990Ω = 989,9Ω

● Độ chỉ của vôn kế :

● Độ chỉ của ampe-kế: .

CHƯƠNG III:
ĐO ĐIỆN DUNG, ĐIỆN CẢM VÀ HỔ CẢM

3.1.Cho cầu đo như hình vẽ , biết C1 =0.1μF và tỉ số R3/R4 có thể chỉnh được thay
đổi trong khoảng : 100/1 và 1/100 . Hãy tính CX mà cầu có thể đo được.

Hình B.3.1

Giải:

Ta có: Cx = C1R3/R4 . Với : R3/R4 =100/1

=>CX = 0,1μF(100/1) =10μF

Với : R3/R4 =1/100 => 0,1μF(1/100) =0,001μF

Trang 17
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP

Vậy cầu có tầm đo : từ 0,001μF 10μF

3.2. Cho cầu điện dung như hình sau, thành phần mẫu C1 =0,1µF ;R3 =10kΩ. Biết rằng
cầu cân bằng khi nguồn cung cấp co f = 100Hz; R1 =125Ω và R4 = 14,7Ω . Hãy tình giá
trị Rs , CS và hệ số tổn hao D của tụ?

Hình B.3.2

Giải:
Ta có : Cs =C1R3/R4;

CS = = 0.068μF ;

RS = = =183.3Ω

D= CSRS = 2π . 100Hz 0,068μF 183,8Ω = 0,008

Trang 18
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP

3.3. Cho cầu điện dung như hình sau, thành phần mẫu C1 =0,1µF ;R3 =10kΩ. Biết rằng
cầu cân bằng khi nguồn cung cấp co f = 100Hz; R1 =125Ω và R4 = 14,7Ω . Hãy tình giá
trị Rs , CS và hệ số tổn hao D của tụ?

Hình B.3.3

Giải:
Ta có : Cs =C1R3/R4;

CS = = 0.068μF ;

RS = = =183.3Ω

D= CSRS = 2π . 100Hz 0,068μF 183,8Ω = 0,008

3.4.Cầu Maxwell đo điện cảm dùng thành phần mẫu C3 = 0,1μF, nguồn cung cấp có tần
số f=100Hz. Cầu cân bằng khi R1 =1,26kΩ; R3= 470Ω và R4 =500Ω .Tính trị giá điện
cảm LS, điện trở RS và hệ số phẩm chất Q của cuộn dây.

Trang 19
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP

Hình B.3.4

Giải:

Ta có :LS =C3R1R4 =0,1μF

RS =

Q=

3.5. Cầu có nguồn cung cấp f= 100Hz cân bằng khi C3 =0,1μF, R1 =1,26kΩ , R3 =75Ω và
R4 =500Ω. Tính điện cảm LP ,điện trở RP và hệ số phẩm chất Q của cuộn dây?

Hình B.3.5

Giải:
L 0,1μF

Trang 20
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP

Q=

3.6. Hãy tính thành phần tương đương LS,RS của cuộn dây có :LP =63Mh ; RP = 8,4kΩ ( f
=100Hz).
Giải:

RS = ;thế: RP = 8,4kΩ ; R ;X

=>XP =2 100Hz 63mH =39,6Ω

X =1,57 =7,056 107

RS = ;

XS = 39,6Ω

LS = = = 63mH

3.7. Hãy tính thành phần tương đương CP ,RP của tụ điện có RS =183,8Ω và CS =0,068Μf
(f=100Hz).
Giải:

Ta có: RP =( RS2 +XS2 )/RS ; RS2 = (183,8)2 =33,782

XS =1/2π fCS = 1/(2π.100Hz.0,68µF) =23,405.103Ω

X =5,478.108

RP =( 33,78.103 +5,478 2,99MΩ

XP = =23,41.103Ω

CP = 1/(2π.100Hz.23,41kΩ)= 0,068μF

Trang 21
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP

Trang 22

You might also like