Professional Documents
Culture Documents
Ngưỡng nhạy: Khi giảm X (đại lượng vào) mà Y (đại lượng ra của thiết bị đo) cũng
giảm theo nhưng với ∆X ≤ 𝜀 khi đó không thể phân biệt được ∆Y, 𝜀 được gọi là
ngưỡng nhạy của thiết bị đo.
Ngưỡng nhạy của thiết bị đo là giá trị đo thấp nhất mà dụng cụ có thể phân biệt
được: 𝜀 và 𝜀
Đối với dụng cụ đo tương tự, X được xác định bằng kim chỉ thị thì 𝜀 là phần lẻ
khoảng chia có thể đọc được (thông thường có thể chọn là 1/5 thang chia độ).
𝑋
Đối với dụng cụ số 𝜀 = 𝑁 là ngưỡng của ADC hay là giá trị một LSB của bộ mã
hoá (Lowest Significating Bit) tức giá trị một lượng tử đo.
Sai số phụ: Là sai số gây ra do phương pháp đo không chính xác hoặc do cá nhân
người sử dụng dụng cụ gây ra . Sai số này sẽ tăng lên khi điều kiện đo lường bắt đầu
từ trị số chuẩn
Đặc tính công suất: Có 2 loại công suất đó là công suất phản kháng và công suất tiêu
thụ. Đối với thiết bị đo thì đặc tính công suất thể hiện ở chỗ công suất tiêu thụ. Công
suất tiêu thụ được định nghĩa là phần năng lượng ma fthieets bị đo chiếm dụng của
đối tượng đo nhưng không thể hiện ra kết quả.
Câu 2: Nêu đặc điểm của mô hình đo biến đổi thẳng, so sánh?
Phương pháp đo kiểu biến đổi thẳng: Phương pháp này có cấu trúc theo kiểu biến đổi
thẳng , không có khâu phản hồi.
Đại lượng cần đo X được đưa qua các khâu biến đổi và chuyển thành con số n X , đồng
thời đơn vị của đại lượng đo Xo cũng được chuyển đổi thành No , sau đó các đại lượng
này được so sánh với nhau (thông qua bộ so sánh SS). Quá trình được thực hiện bằng
NX NX
một phép chia . Kết quả đo được thể bằng biểu thức: X = X
N0 N0 o
Từ sơ đồ trên , ta thấy quá trình đo là quá trình biến đổi thẳng . Thiết bị đo sử dụng trong
cấu trúc trên gọi là thiết bị biến đổi thẳng.Dụng cụ đo biến đổi thẳng thường có sai số
tương đối lớn vì tín hiệu qua các khâu biến đổi sẽ có sai số bằng tổng sai số của các khâu,
vì vậy dụng cụ đo loại này thường được sử dụng khi độ chính xác yêu cầu của phép đo
không cao lắm.
Duy Linh – 20191549
Phương pháp đo kiểu so sánh: Sơ đồ mạch có cấu trúc mạch vòng vì có khâu phản hồi
D/A . Tín hiệu cần đo x được so sánh với một tín hiệu X k tỷ lệ với đại lượng mẫu Xo. Qua
bộ so sánh , ta có X – Xk = X
Tùy theo cách thức so sánh mà ta có so sánh cân bằng , so sánh không cân bằng , so sánh
đồng thời hay so sánh không đồng thời
Phương pháp so sánh còn có tên gọi khác là phương pháp tương quan . Khi dùng phương
pháp này thiết bị đo được dùng để so sánh đại lượng đo và đại lượng mẫu , sau đó sẽ suy
ra đại lượng đo. Tuy nhiên , phương pháp này đại lượng mẫu cần phải có trị số chính xác
cao. phương pháp này có thể đạt đến độ chính xác khá cao nếu đại lượng mẫu và thiết bị
chỉ thị có độ chính xác cao tuy nhiên quá trình đo thực hiện không được nhanh chóng và
thao tác tương đối phức tạp
Câu 3:Tại sao phải bù sai số nhiệt độ cho pp đo dùng cặp nhiệt ngẫu. Nếu 1 pp bù?
Nguyên nhân: Khi khắc độ các cặp nhiệt điện, đầu tự do được đặt ở môi trưởng có nhiệt
độ là 0oC, nhưng trong thực tế sử dụng, nhiệt độ đầu tự do đặt trong môi trường khác
0oC. Cách khắc phục: Thường dùng phương pháp hiệu chỉnh hệ số K trên từng đoạn
của đường cong đặc tính ET = f(t) hoặc dùng thiết bị hiểu chỉnh tự động nhiệt độ đầu tự
do.
dY
Độ nhạy: Độ nhạy của dụng cụ đo được xác định theo biểu thức sau: S = = f(x)
dX
Trong đó Y là đại lượng ra ( hiển thị ) và X là đại lượng vào.
1
Đại lượng: C = được gọi là hằng số của dụng cụ đo.
S
Nói cách khác, độ nhạy biểu thị quan hệ góc lệch phần động khi có dòng điện tác
động lên cơ cầu đo. Đó chính là dòng điện nhỏ nhất có khả năng làm lệch kim chỉ thị.
Độ nhạy thực tế, được biểu diễn theo tỉ số / V. Đồng hồ càng nhạy thì tỉ số này càng
lớn.
Đây là 1 tiêu chuẩn quan trọng có tác dụng quyết định cấu trúc của mạch đo để đảm
bảo cho phép đo có thể đo được những biến động nhỏ của đại lượng đo. Yêu cầu về
độ nhạy của chuyển đổi đối với đại lượng đo càng lớn càng tốt, tuy nhiên bên cạnh
đó cũng yêu cầu độ nhạy của chuyển đổi với nhiễu phải thấp để hạn chế thấp ảnh
hưởng của nhiễu lên kết quả đo.
Độ phân giải (Hay còn gọi là khả năng phân ly): Do ngưỡng độ nhạy của các thiết
bị đo khác nhau nên nó chưa đặc trưng cho tính nhạy của thiết bị. Do vậy phải xem
xét tới quan hệ ngưỡng độ nhạy và thang đo của thiết bị. Thang đo (D) là khoảng giá
trị nhỏ nhất tới giá trị lớn nhất tuân theo phương pháp đo của thiết bị D = X max – Xmin.
Từ đó đưa ra khái niệm về khả năng phân ly của thiết bị: R = 𝐷 𝜀 =
Như vậy, khả năng phân ly sẽ là sự thay đổi nhỏ nhất ở các giá trị đo được (giá trị khác
0) mà một thiết bị có thể đáp ứng để cho 1 số xác định.
VD: Một Ammeter có 100 vạch chia, đối với thang đo từ 0-1mA Độ phân giải sẽ là
R = 10-3/100 = 10-5
Độ tác động nhanh: Khi tín hiệu đo X tác động vào chuyển đổi ĐLSC thường phải có
quá trình quá độ (tương ứng với một khoảng thời gian τ qđ) mới có tín hiệu ra Y tương
ứng ở đầu ra. Quá trình này có thể nhanh hay chậm phụ thuộc vào dạng chuyển đổi.
Đặc tính này gọi là độ tác động nhanh: nếu độ tác động nhanh chậm tức là phản ứng
của tín hiệu ra của chuyển đổi trễ so với sự thay đổi của tín hiệu vào, như vậy thiết bị
đo có thể không đáp ứng được yêu cầu về tính năng thời gian thực. Khi lựa chọn
chuyển đổi phải lưu ý độ tác động nhanh của nó phải phù hợp với tốc độ thay đổi của
đại lượng cần đo hoặc phải tính toán để bù lại ảnh hưởng do sự chênh lệch đó gây ra.
Độ tác động nhanh của chuyển đổi có ảnh hưởng đến sai số của phép đo và tốc độ
của phép đo.
Câu 6: Phương pháp tuyến tính hóa thang đo trong cơ cấu chỉ thị điện động?
Phương pháp tuyến tính hóa: áp dụng khi đường cong thực nghiệm có dạng khác với
các đa thức, ví dụ: dạng hàm mũ, dạng hàm lôgarit…, phương pháp này đưa chúng về
dạng tuyến tính (đường thẳng) bằng cách đổi biến, thay các đối số mới là một hàm của
đối số cũ, từ đó ứng dụng các phương pháp bình phương cực tiểu, kéo chỉ, trung bình để
giải. Quá trình tính toán có thể tiến hành bằng tay hoặc ứng dụng máy tính (PC) để giải
bằng các chương trình tự viết hoặc bằng các phần mềm chuyên dụng: Matlab,
Mathematica, Maple, Exel…
Hiệu ứng điện áp thuận: vật liệu khi chịu tác động của một lực cơ học biến thiên
thì trên bề mặt của nó xuất hiện các điện tích, khi lực ngừng tác dụng thì các điện
tích biến mất. Vật liệu dùng chế tạo các chuyển đỏi áp điện là các tinh thể thạch
anh (SiO2), muối BariTitanat (BaTiO3), muối xênhét, tuamalin…
Ứng dụng: Ngày nay hiện tượng áp điện được ứng dụng rất rộng rãi trong kỹ
thuật phục vụ cho cuộc sống hàng ngày như: máy bật lửa, cảm biến, máy siêu âm
Câu 8: Trình bày cách khắc phục sai số đo nhiệt độ đầu tự do khác không, khi đo nhiệt
độ dùng chuyển đổi cặp nhiệt điện?
Nguyên nhân: Khi khắc độ các cặp nhiệt điện, đầu tự do được đặt ở môi trưởng có nhiệt
độ là 0oC, nhưng trong thực tế sử dụng, nhiệt độ đầu tự do đặt trong môi trường khác
0oC. Cách khắc phục: Thường dùng phương pháp hiệu chỉnh hệ số K trên từng đoạn
của đường cong đặc tính ET = f(t) hoặc dùng thiết bị hiểu chỉnh tự động nhiệt độ đầu tự
do.
Ngoài ra, người ta còn dùng dụng cụ điện thế kế tự động tự ghi để đo nhiệt độ với cặp
nhiệt. Thiết bị này tự động bù nhiệt độ đầu tự do.
Câu 9: Trình bày đặc tính cơ bản của thiết bị đo: Ngưỡng nhạy, sai số tương đối, sai số
thiết bị, cấp chính xác?
Ngưỡng nhạy : Khi giảm X mà Y cũng giảm theo, nhưng với ΔX ≤ 𝜀 khi đó không
thể phân biệt được ΔY thì 𝜀 gọi là ngưỡng nhạy của thiết bị đo. Hay có thể hiểu là
giá trị thay dổi nhỏ nhất ở đầu vào mà ta có thể nhận biết được sự thay đổi ở đầu ra.
Sai số tương đối 𝛄𝐗 : Là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị thực tính bằng phần trăm:
γ = | |.100%
Vì X ~ 𝑋 nên ta có thể có : γ = | |.100%
Sai số tương đối đặc trưng cho chất lượng của phép đo.
Mạch cầu 1 nhánh hoạt động và 1 nhánh không hoạt động: Sử dụng thêm một
chuyển đổi dán lên một chi tiết không làm việc nhưng có cùng vật liệu và đặt trong
𝑅 𝑅
cùng một nhiệt độ với đối tượng đo. (Hình 7.8a). Khi cầu cân bằng: 𝑅 = 𝑅 =
K.
Khi đối tượng đo làm việc, RT thay đổi thành 𝜀 .RT, cầu mất cân bằng và có điện áp
ra:
( ).
Ura = U.
[( ) ].( )
Nếu R2 = R3 và R4 = RT0 ( với RT0 là điện trở của nhánh chuyển đổi Tenzo dán lên
chi tiết không biến dạng) thì điện áp ra là Ura ~ 0,25.U.𝜀
Mạch cầu có hai nhánh hoạt động: có hai nhánh cầu được dán chuyển đổi tenzô và
cùng hoạt động như hình 7.8b. Điện áp ra của mạch cầu tăng gấp 2 lần và bù nhiệt
độ tốt hơn, sai số nhiệt độ cũng bị loại trừ.
Cầu 4 nhánh hoạt động: điện áp ra của mạch cầu tăng 4 lần, sai số nhiệt độ bị loại
trừ.
Mạch phân áp: như hình 7.8c, thường được ứng dụng để đo biến dạng động với tần
số lớn hơn 1000Hz (ví dụ biến dạng do va đập), tụ C trong mạch có tác dụng lọc thành
phần một chiều. Điện áp rơi trên tenzô: U T = 𝑅
Câu 13: Nêu nguyên lý cảm biến Hall, cách ứng dụng để đo dòng điện?
Cảm biến Hall là loại cảm biến dùng để phát hiện từ tính của nam châm. Ví dụ như khi
bạn đưa một cục nam châm lại gần cảm biến Hall thì cảm biến sẽ phát ra một tín hiệu
và từ tín hiệu đó bạn có thể thực hiện một hành động mà mình đã đặt trước.
Hiệu ứng Hall: Trong vật mỏng (thường làm bằng bán dẫn) có dòng điện chạy qua đặt
trong từ trường B có phương tạo thành góc với dòng điện I, sẽ xuất hiện một hiệu
điện thế VH theo hướng vuông góc với B và I. VH được tính theo công thức sau:
VH = KH.I.B.sin𝜽
KH là hệ số phụ thuộc vào vật liệu và kích thước hình học của mẫu
Tùy thuộc vào đối tượng đo, điều kiện đo và độ chính xác yêu cầu của phép đo mà người
quan sát phải biết chọn các phương pháp đo khác nhau để thực hiện tốt quá trình đo
lường.
Đo trực tiếp: Là cách đo mà kết quả nhận được trực tiếp từ một phép đo duy nhất.
Phương pháp đo lường trực tiếp này cho kết quả nhanh chóng chính xác, tuy nhiên
không phải bất kỳ đại lượng nào cũng có thể dùng phương pháp đo lường trực tiếp
Câu 15: Tín hiệu đo thể hiện như thế nào ở phần dạng tín hiệu?
Tín hiệu đo: Tín hiệu đo là loại tín hiệu mang đặc tính thông tin về đối tượng đo, thông
qua cá thông số đặc trưng của tín hiệu. Tín hiệu đo bao gồm 2 phần:
Phần đại lượng: Mang thông tin về giá trị của đối tượng đo. VD: 10A, 220V, …
Phần dạng tín hiệu: Mang thông tin về sự thay đổi tín hiệu đo.
Câu 16: Nêu các đặc tính SV thấy cần lưu ý khi chọn ADC?
Mục đích của quá trình đo lường là tìm được kết quả đo lường A X, tuy nhiên đẻ kết quả
đo lường AX thỏa mãn các yêu cầu đặt để có thể sử dụng được đòi hỏi phải nằm vững
các đặc trưng của quá trình đo lường. Các đặc trưng của kĩ thuật đo lường gồm:
- Người quan sát hoặc các thiết bị thu nhận kết quả đo.
Phép đo chịu ảnh hưởng của môi trường thể hiện ở điều kiện đo:
Đại lượng đo chịu ảnh hưởng quyết định của môi trường sinh ra nó, ngoài ra kết
quả đo phụ thuộc chặt chẽ vào môi trường khi thực hiện phép đo, các điều kiện
môi trường bên ngoài như: nhiệt độ, độ ẩm của không khí, từ trường bên
ngoài…ảnh hưởng rất lớn đến kết quả đo.
Để kết quả đo đạt yêu cầu thì phải thực hiện phép đo trong một điều kiện xác định,
thường phép đo đạt kết quả theo yêu cầu nếu được thực hiện trong điều kiện
chuẩn là điều kiện được qui định theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc theo qui định nhà
sản xuất thiết bị đo. Khi thực hiện phép đo luôn cần phải xác định điều kiện đo để
có phương pháp đo phù hợp.
Nguyên lý làm việc chung: khi có dòng điện chạy qua khung dây 5 (phần động), dưới
tác động của từ trường nam châm vĩnh cửu 1 (phần tĩnh) sinh ra mômen quay M q làm
khung dây lệch khỏi vị trí ban đầu một góc α. Mômen quay được tính theo biểu thức:
Mq = = B.S.W.I
Với một cơ cấu chỉ thị cụ thể do B, S, W và D là hằng số nên góc lệch 𝛼 tỷ lệ bậc nhất với
dòng điện I chạy qua khung dây.
Tại sao cơ cấu chỉ đo được dòng một chiều, muốn đo được dòng xoay chiều ta làm
cách nào?
Như đã nêu trên, với một cơ cấu chỉ thị cụ thể do B, S, W và D là hằng số nên góc lệch 𝛼
tỷ lệ bậc nhất với dòng điện I chạy qua khung dây Do đó chỉ đo được dòng một chiều.
Muốn đo được dòng xoay chiều thì phải làm cho góc lệch 𝛼 tỷ lệ bình phương với dòng
điện I chạy qua khung dây Sử dụng cơ cấu chỉ thị ĐIỆN TỪ
Trong công nghiệp sun được làm bằng vật liệu có điện trở không phụ thuộc nhiệt độ như
manganin. Thường sun được chế tạo với dòng từ vài mA đến 104 A; điện áp sun cỡ 60,
75, 100, 150 và 300mV.
Câu 20: Trình bày nguyên nhân gây ra momen quay trong cơ cấu đo điện động một
khung dây khi cho dòng điện một chiều (xoay chiều) vào các cuộn dây. Viết phương trình
đặc tính của cơ cấu?
Nguyên lý làm việc chung: khi cho dòng điện vào một cơ cấu chỉ thị cơ điện, do tác
động của từ trường (do nam châm vĩnh cửu hoặc do dòng điện đưa vào sinh ra) lên phần
động của cơ cấu đo sẽ sinh ra mômen quay Mq tỷ lệ với độ lớn của dòng điện I đưa vào
cơ cấu:
Câu 21: Có mấy loại sai số cơ bản? Nêu khái niệm của các loại sai số này?
Sai số của phép đo có thể phân loại theo cách thể hiện bằng số, theo nguồn gây ra sai số
hoặc theo qui luật xuất hiện của sai số.
Tiêu chí phân loại Theo cách thể hiện Theo nguồn gây sai Theo quy luatah
bằng số số xuất hiện của sai số
Loại sai số Sai số tuyệt đối Sai số phương pháp Sai số hệ thống
Sai số tương đối Sai số thiết bị Sai số ngẫu nhiên
Sai số chủ quan
Sai số bên ngoài
1) Sai số tuyệt đối ∆X: là hiệu giữa đại lượng đo X và giá trị thực Xth: ∆X = X – Xth
2) Sai số tương đối 𝜸𝒙 : là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị thực tính bằng phần
trăm:
𝛾 = .100%
3) Sai số phương pháp: do cách thức tiến hành đo lường tạo ra, hoặc do những khái
niệm toán học về thông số đo lường cần giải quyết, sai số này có thể khắc phục
được bằng cách tiến hành nhiều phương pháp khác nhau.
4) Sai số do thiết bị: Do sự không chính xác của thiết bị đo. Nguyên nhân gây ra do
sự làm việc của mạch đo và sự không ổn định của phân tử trong mạch đo.
5) Sai số chủ quan: Sai số do con người thực hiện, có những lỗi lầm khi đo như chọn
sai phương pháp đo, đọc kết quả sai , nội dung sai .
6) Sai số bên ngoài: Sai số do điều kiện bên ngoài tác động vào điều kiện đo lường
7) Sai số hệ thống: Sai số được duy trì ở kết quả đo lường, khi sự đo lường được lập
đi lập lại trong cùng một điều kiện làm việc. Sai số này có thể đo dụng cụ đo, do
việc định cho cầu thang đo, do ảnh hưởng của môi trường như: Nhiệt độ, độ ẩm,
từ trường hoặc điện trường nhiễu.
8) Sai số ngẫu nhiên: Sai số này hoàn toàn khác hẳn sai số hệ thống khi sự đo lường
được lập đi lập lại thì trị số sai số này lại khác nhau. Muốn tính toán sai số ngẫu
nhiên này thì phải dùng đến lý thuyết xác suất và thống kê
Câu 22: Nêu phương pháp đo dòng điện xoay chiều lớn bằng biến dòng xoay chiều. Cần
lưu ý gì khi sử dụng biến dòng?
Trong đó kI gọi là hệ số biến dòng. Thường biến dòng được chế tạo sẵn có dòng thứ cấp
I2 định mức và hệ số biến dòng kI thay đổi phụ thuộc vào dòng sơ cấp I1 với các thang
biến dòng nhất định.
Lưu ý khi sử dụng biến dòng: Không được hở mạch thứ cấp khi cuộn sơ cấp đang
mang dòng điện.
U1 = k1I
U3 = k3.P
Cấu tạo:
Nhiệt điện trở là chuyển đổi có điện trở thay đổi theo sự thay đổi nhiệt độ của nó. Hiện
nay thường sử dụng 3 loại điện trở đo nhiệt độ đó là: điện trở kim loại, điện trở silic và
điện trở chế tạo bằng hỗn hợp các oxit bán dẫn.
TH điện trở kim loại, hàm trên có dang: RT = Ro.(1 + AT + BT2 + CT3)
Trong đo nhiệt độ T đo bằng oC, To = 0oC và A, B và C là các hệ số thực nghiệm.
.
TH điện trở là hỗn hợp các oxit bán dẫn: RT = R o.𝑒
Trong đó T là nhiệt độ tuyệt đối, B là hệ số thực nghiệm.
Các bộ chuyển đổi (BCĐ) đo lường của RTD thường dùng mạch cầu, RTD là 1 nhánh của
mạch cầu đó. RTD có điện trở không lớn(PT100 có R=100ôm ở 0 độ C) nên điện trở dây
dẫn từ RTD tới BCĐ ảnh hưởng đáng kể tới kết quả đo. Nhà SX đã SX sẵn BCĐ còn dây
dẫn dài ngắn thế nào không ai biết được, vì thế việc hiều chỉnh sai số cố định là không
khả thi. Chính vì cái này mà sinnh ra dây thứ 3, dây bù, nó giúp đưa điện trở dây dẫn vào
2 nhánh của cầu, lúc này dây dẫn dài ngắn thế nào (tất nhiên dài trong phạm vi cho phép)
không ảnh hưởng.
Câu 25: Nêu phương pháp đo lực bằng điện trở lực căng. Một loadcell có thông số: tải
trọng định mức là 500Kg, độ nhạy là 2,5mV/V, điện áp cấp cho cầu là 5V. Khi có tải trọng
352Kg thì điện áp đầu ra của cầu là?
Nguyên lý loadcell cũng rất đơn giản. Khi có tải trọng hoặc lực tác động lên
thân loadcell làm cho thân loadcell bị biến dạng (giãn hoặc nén), Kết quả là, hai trong số
4 điện trở strain gauges là trong nén, trong khi hai strain gauges đang bị căng ra (như thể
hiện trong hình ảnh động dưới đây). Điều đó dẫn tới sự thay đổi chiều dài và tiết diện của
các sợi kim loại của điện trở strain gauges dán trên thân loadcell dẫn đến một sự thay đổi
giá trị của các điện trở strain gauges.
Chúng ta sử dụng mạch cầu Wheatstone để chuyển đổi sự thay đổi tỉ lệ giữa lực căng và
trở kháng thành điện áp tỷ lệ với tải. Sự thay đổi điện áp này là rất nhỏ, do đó nó chỉ có
thể được đo và chuyển thành số sau khi đi qua bộ khuếch đại của các bộ chỉ thị cân điện
tử (đầu cân).
Câu 26: Hãy phân biệt khái niệm sai số tương đối và cấp chính xác? Cho ví dụ minh họa?
-Để đánh giá tính chính xác của 1 phép -Là tiêu chuẩn để đánh giá độ chính xác của
đo dụng cụ đo.
-Không cho phép đánh giá một thiết bị -Kết quả kiểm nghiệm các thiết bị sẽ xác
đo định được cấp chính xác.
Ví dụ minh họa
Sai tương đối
Phép đo đại lượng X có sai lệch ΔX = X – Xth Sai số tương đối 𝛾 = .100%
Sai số tương đối đánh giá được độ chính xác của phép đo
Cấp chính xác
Đối với các thiết bị đo mà tính chính xác được thể hiện bằng sai số tuyệt đối của
nó, người ta phân các thiết bị đo thành các cấp 0, cấp 1, cấp 2, cấp 3,..
Ví dụ:
Pin mẫu cấp 0 là pin mẫu quốc gia được xác định theo trình độ quốc gia đó. Pin
mẫu cấp 1 là pin mẫu dùng ở các phòng thí nghiệm quốc gia, sai số tuyệt đối của
nó không vượt quá 50V trong 1 năm.
Pin mẫu cấp 2 sai số tuyệt đối hay dao động điện áp so với pin mẫu cấp 0 không
vượt quá 100V trong 1 năm.
Pin mẫu cấp 3 là pin mẫu công tác, dao động điện áp không quá 300V trong một
năm.
Mạch đo: sức điện động Seebek đo được giữa hai đầu của cặp nhiệt sẽ cung cấp thông
tin về nhiệt độ cần đo. Chúng chỉ có thể được xác định chính xác nếu như ta giảm tối
thiểu sự sụt áp do dòng điện chạy trong các phần tử cặp nhiệt và dây dẫn, điện trở của
các thành phần này cũng thay đổi theo nhiệt độ của môi trường và nhiệt độ cần đo, vì
vậy phải có các biện pháp bù sự thay đổi này trong quá trình đo.
Thường sử dụng các phương pháp đo suất điện động ra của cặp nhiệt là:
Câu 28: Nêu phương pháp đo điện áp bằng phương pháp số? Tại sao thiết bị số lại được
sử dụng ngày càng phổ biến?
Phụ thuộc các bộ chuyển đổi A/D, thường gặp các vônmét chỉ thị số sau:
Các thiết bị số lại được sử dụng ngày càng phổ biến vì độ chính xác cao + nhanh + gọn
+ lẹ, dễ dàng sử dụng,… (Đoạn này chém bừa :3)
Câu 29: Hãy vẽ sơ đồ đo công suất hiệu dụng xoay chiều 1 pha sử dụng 1 kiểu Watmet
mà em biết với giả thiết Uđm Watmet = 1 60Uđo và Iđm Watmet = Iđo Hãy phân tích sơ đồ?
Do Uđm Watmet =1 60.Uđo và Iđm Watmet =Iđo Đây là TH tải có điện áp cao Cần phải phối
hợp biến áp (Bắt buộc phải dùng), biến dòng (Có cũng được mà không có cũng chả sao)
và Watt kế để đo công suất cho tải.
Câu 30: Nêu phương pháp đo nhiệt độ bằng nhiệt điện trở. Tại sao nhiệt điện trở lại có
loại 2 dây, 3 dây và 4 dây dẫn?
Nhiệt điện trở là chuyển đổi có điện trở thay đổi theo sự thay đổi nhiệt độ của nó. Hiện
nay thường sử dụng 3 loại điện trở đo nhiệt độ đó là: điện trở kim loại, điện trở silic và
điện trở chế tạo bằng hỗn hợp các oxit bán dẫn.
TH điện trở kim loại, hàm trên có dang: RT = Ro.(1 + AT + BT2 + CT3)
Trong đo nhiệt độ T đo bằng oC, To = 0oC và A, B và C là các hệ số thực nghiệm.
.
TH điện trở là hỗn hợp các oxit bán dẫn: RT = R o.𝑒
Trong đó T là nhiệt độ tuyệt đối, B là hệ số thực nghiệm.
Các bộ chuyển đổi (BCĐ) đo lường của RTD thường dùng mạch cầu, RTD là 1 nhánh của
mạch cầu đó. RTD có điện trở không lớn (PT100 có R=100 Ω ở 0 độ C) nên điện trở dây
dẫn từ RTD tới BCĐ ảnh hưởng đáng kể tới kết quả đo. Nhà SX đã SX sẵn BCĐ còn dây
dẫn dài ngắn thế nào không ai biết được, vì thế việc hiều chỉnh sai số cố định là không
khả thi. Chính vì cái này mà sinh ra dây thứ 2, thứ 3 và thứ 4 giúp đưa điện trở dây dẫn
vào 2 nhánh của cầu, lúc này dây dẫn dài ngắn thế nào (tất nhiên dài trong phạm vi cho
phép) không ảnh hưởng. Việc RTD 2, 3 hay 4 dây có thể hiểu như sau:
Do Uđm Watmet = Uđo và Iđm Watmet = 1 10.Iđo Đây là TH tải có dòng điện lớn Cần phải
phối hợp biến áp(Có cũng được mà không có cũng chả sao), biến dòng (Cái này thì bắt
buộc phải có) và Watt kế để đo công suất cho tải.
Câu 33: Đối tượng chính gây sai số cho điện trở là gì? Phân tích ảnh hưởng của đối tượng
này lên điện trở và cho quá trình đo?
Câu 2.1: Để đo dòng quá tải với Rt =10Ω, được cấp bởi nguồn DC 23V, dùng Ampe
kế có thang đo 2,5A; cấp chính xác là 1. Xác định R A để sai số phép đo ≤ 1,5%.
⋅ 𝑅𝐴
𝛾 =𝛾 +𝛾 ụ +𝛾 𝛾 = + (do 𝛾 ụ = 0)
𝑅𝑡
⋅ 𝑅𝐴
Theo bài ra: 𝛾 ≤ 𝛾 é = 1,5% + ≤ 1,5%
𝑅𝑡
%⋅ , 𝑅𝐴
Thay số: + ≤ 1,5% RA ≤ 0,041Ω
, 10
Câu 2.2: Dùng Vôn-kế 3 thang đo 150(V), 300(V), 600(V) với cấp chính xác bằng 1
để đo điện áp rơi trên tải (25 + n) Ω, với n là số cuối trong mã số sinh viên. Biết dòng
chạy qua là I = 5(A). Xác định R của Vôn-kế để sai số của phép đo áp ≤2.5% (2đ)
MSSV: 20191549 Rt = 25+9 = 34Ω Uđo = I.Rt = 5.34 = 170V Chọn thang đo số 2,
thang 300V do thang số 1 thì không đo được còn thang số 3 thì sai số sẽ lớn.
⋅ 𝑅𝑡
Mặt khác: 𝛾 = 𝛾 +𝛾 ụ +𝛾 𝛾 = + (do 𝛾 ụ = 0)
𝑅𝑉
⋅ 𝑅𝑡
Theo bài ra: 𝛾 ≤ 𝛾 é = 2,5% + ≤ 2,5%
𝑅𝑉
%⋅ 34
Thay số: + ≤ 2,5% RV ≥ 4624Ω
𝑅𝑉
Câu 4: Dùng ống phóng tia điện tử để chế tạo dao động ký. Biết T rc=0.04s, Urc,max =
16V, S= 0.5(ô/V). Ux=10sin100πt (V).
a) Vẽ tín hiệu trên màn hình?
b) Ngất xung răng cưa khỏi hai tấm lái tia XX, đặt U = 10.sin(200πt +𝝅 𝟐) (V)
vào XX, vẽ tín hiệu thu được trên màn hình?
Bài giải:
,
a, Tx = 1 𝑓 = 1 50 = 0,02 (s) = =2
,
Dạng tín hiệu thu được trên màn hình có 2
chu kì.
Lại có:
hx,max = Urc max.S = 16.0,5 = 8 ô.
hy max = Ux max.S = 10.0,5 = 5 ô.
Dạng tín hiệu ta thu được sẽ như hình bên.
𝑓 𝜔 100
𝑓= 𝜔 = 100 = 1
Từ đồ thị,ta có:
2𝜋
Số chu kì là 3 Tx = 1 3.Trc = 1 3.0,03 =0,01 (s) 𝜔 = = = 200π (rad/s)
𝑇𝑥 ,
Câu 6: Chuyển đổi điện trở lực căng đo lực F: 0-240N, R o = 400Ω, l = 100-102cm, Ucc
= 5VDC, k = 2.
a) Chọn mạch đo và các phân tử thích hợp?
b) Hệ số khuếch đại( kKĐ ) bằng bao nhiêu? Đưa ura vào ADC có dải làm việc 0-
3,3V.
c) Nếu 𝜺𝑭 ≤ 0,25N thì ADC có số bit là bao nhiêu?
d) Tốc độ biến đổi ADC là 1µs và tbđ = 500µs. Xác định Fx?
e) Fx = 180N. Xác định đầu ra của ADC dưới dạng nhị phân?
Bài giải:
a, Chọn mạch như hình vẽ
a) Vẽ sơ đồ đo.
b) Xác định các RS tương ứng.
Bài giải:
đ
Điện trở ở các tầm đo là : Ri = trong đó ni = là hệ số mở rộng thang đo.
−6
100.10
Với thang đo 1: 0-100µA n1 = −6 = 1 R1 = ∞ Không cần mắc thêm R1
100.10
−3
10.10
Với thang đo 2: 0-10mA n2 = −6 = 100 R2 = = ~ 1Ω
100.10
*Lưu ý: Để cho Volt kế có độ chinh xác cao nên chọn sai số của điện trở R 1 ,R2 ,R3 ,R4 ≤
1% độ nhạy Ω/VDC của Volt kế.
Câu 10: Một Voltage meter có mạch phân áp đầu vào như hình dưới. ADC có điện
áp vào 0-2V. Cho điện trở đầu vào ADC là ∞. Voltage meter có 4 thang đo 2V, 20V,
200V và 1000V. Điện trở của Voltage meter là 10MΩ. Các vị trí chuyển mạch VT1,
VT2, VT3, VT4 tương ứng với điện áp nào. Tính các điện trở tương ứng.
Kết luận: VT1, VT2, VT3, VT4 lần lượt ứng với
thang đo 2V, 20V, 200V và 1000V.
Uvào4 ≤ 2V R4 ≤
à
.(𝑅 +𝑅 +𝑅 +𝑅 ) = .106 = 2000Ω Chọn R4 = 2000Ω
đ
Tương tự:
R3 ≤
à
.(𝑅 + 𝑅 + 𝑅 + 𝑅 ) – R4 = 8000Ω Chọn R3 = 8000Ω
đ
R2 ≤
à
.(𝑅 + 𝑅 + 𝑅 + 𝑅 ) – R4 - R3 = 90000Ω Chọn R2 = 90000Ω
đ
R1 ≤
à
.(𝑅 + 𝑅 + 𝑅 + 𝑅 ) – R4 - R3 – R2 = 900000Ω Chọn R1 = 900000Ω
đ
Câu 11: Đo công suất trong mạch 1 pha cao cáp dòng sử dụng Wattmet có I đm = 5A,
Uđm = 150V, thang đo 150 vạch. Voltmat có D u =150V. Ampemet có DI = 55A. TU có
K u = 6000/100. TI có Ki = 100/5. Khi đo Ampemet chỉ Ix = 5A, Voltmet chỉ Ux = 90V.
a) Vẽ sơ đồ đo ?
b) Xác định công suất tiêu thụ và độ chỉ Wattmet với cos𝝋 lần lượt là 1 và 0,8 ?
=
. . . .
α = = =90 vạch
=
. .
Ptải = 432 kW, α =
. . .
= =72 vạch
Câu 12: Kiểm tra công tơ 1 pha cấp chính xác 2,5; Uđm = 127V, 1kWh-2500 vòng
dùng Wattmet điện động có Uđm = 150V, Iđm = 5A, thang chia độ 150 vạch. Kim
Wattmet khi đo lệch 92 vạch, trong 3 phút đĩa công tơ quay 56 vòng.
Bài giải:
đ . đ 1000.3600
Hằng số định mức của công tơ là: kđm = = = 1440 (Ws/vòng)
đ 2500
.đ
Wattmet điện động có: Cw = = Công suất đo được là:
đ đ
đ đ
.đ .
Pđo = α .Cw = 𝛼 . đ
= 92. = 460 W
đ
. đ . .
Hằng số đo của công tơ là: kđo = = ~ 1479 (Ws/vòng)
đ
đ
βw =
đ đ
.100% = .100% = 2,71%
đ
*Lưu ý: Có 2 định nghĩa về sai số của công tơ. Công thức sử dụng trong bài trên
là cách thường sử dụng trong thực tế khi kiểm tra công tơ. Chúng ta có thể sử
dụng CT theo lý thuyết:
đ 2500
Hằng số định mức của công tơ là: Cđm = = = 1/1440 (vòng/Ws)
đ . đ 1000.3600
/ , .
βw =
đ đ
.100% = .100% = 2,72%
đ , .
Câu 13: Cho 1 Ommet nối tiếp có Rđ/c “0” song song với CCCT. Biết R phụ = 30kΩ,
RCT =50Ω, ICT max = 50µA, Uo = 3V.
a) Vẽ sơ đồ Ommet.
b) Xác định Rđc.
c) Xác định Rx đo được khi dòng qua chỉ thị lần lượt bằng ¼; ½; ¾ I CT max
d) Vẽ thang đo ommet.
e) Nếu Uo giảm 10% thì Rm đo “0” thay đổi như thế nào?
Ip =
đ .
+ Ict max = đ .
đ đ
,
Thay số : + 50.10-6 = .
đ .
Rđc =50,08 Ω
c, Ta có:
Rx =( – Rct) Rp (*)
Với Ict = Ict max = 50.10-6 = 1,25. 10-5, thay vào (*) ta được:
Từ ý b, ta có:
+ Ict max = đ .
đ
Thay số:
, ,
+ 50.10-6 = .
đ .
Rđc = 62,63 Ω
Uo giảm 10% thì Rđc tăng khoảng 25%
Câu 14: Đo nhiệt độ 0oC-200oC sử dụng Pt1000. Yêu cầu mạch dùng nguồn áp.
Bài giải:
200
c, ADC có 10 bit Số bậc thang R = 210– 1=1023 Ngưỡng nhạy: ℰ = = = 0,196
1023
à . à .
Mặt khác: Tra = .R Tvào = = ~ 160oC
à
Câu 15: Sử dụng Volt kế và Ampe kế đo gián tiếp công suất trong mạch xoay chiều
thuần trở. Biết Volt kế có thang đo Du
= 300V với cấp chính xác là 0,5 và khi
đo Volt kế chỉ Ux = 220V. Ampe kế có
DI = 5A với cấp chính xác là 1 và khi đo
Ampe kế chỉ Ix = 5A. Hãy xác định sai
số của phép đo công suất?
= 220.5 ± (220.0,05+5.1,5)
Câu 16: Đo nhiệt độ lò: 0-1000oC. Sử dụng can nhiệt điện loại S: kT = 6,4µV/oC .Ngắn
hạn là 1500oC và dài hạn là 1700oC .
a) Vẽ mạch đo và chọn kKĐ để đưa vào ADC có dải làm việc 0-3,3V.
b) Biết ngưỡng nhạy ℰ ≤ 1oC. Hỏi ADC có số bit là bao nhiêu?
c) ADC có n bit, dạng bậc thang, fxung nhịp = 1MHz. Nếu thời gian biến đổi tBĐ =
780µs thì nhiệt độ đo là bao nhiêu?
Bài giải:
a, Mạch đo:
Tại 0oC Ex = 0V
,
Tại 1000oC E x = k T.T = 6,4.10-6.1000 = 6,4.10-3V kKĐ = = 515 lần
, .
Đ
c, fxung = 1MHz Txung = 1/f = 1µs Số bậc thang biến đổi là: = = 780 bậc
a, Có: = trong đó m, n lần lượt là số lần cắt trục dọc và số lần cắt trục ngang.
1.1 Một ampe-kế dùng cơ cấu đo từ điện có điện trở cơ cấu đo R(m) =99Ω và dòng làm
lệch tối đa Imax = 0,1mA. Điện trở shunt Rs = 1Ω. Tính dòng điện tổng cộng đi qua
ampe-kế trong các trường hợp:
a) kim lệch tối đa
b) 0,5Dm; (FSD = Imax, full scale deviation)
c) 0,25Dm
Hình B.1.1
Giải:
b) 0,5Dm:
Im = 0,5 . 1mA = 0,05mA
Is =
I = Is + Im = 4.95mA + 0,05mA=5mA
c)0,25mA:
Im = 0,25.0,1mA = 0,025mA
Io=
1.2 Một cơ cấu đo từ điện có I= 100µA, điện trở nội khung quay R= 1KΩ. Tính điện trở
shunt mắc vào cơ cấu đo để trở thành một ampe-kế tương ứng với hình 1.1.
a) Dm = 100mA = tầm đo 1
b) Dm = 1A = tầm đo 2
Giải:
a) ở tầm đo 100mA
Vm= ImRm = 100.1 = 100mV
Rs =
b) Ở tầm đo 1A:
Vm = ImRm = 100mV
Rs=
1.3 Một cơ cấu đo từ điện có ba điện trở shunt được mắc theo kiểu shunt ayrton sử dụng
làm ampe-kế. Ba điện trở có trị số R1=0,05Ω, R2=0,45Ω, R3=4,5Ω, Rm= 1kΩ, Imax=
50µA, có mạch đo như hình sau, tính các trị số tầm đo của ampe-kế
Hình B.1.3
Trang 2
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP
Giải:
Is=
Khóa điện ở C:
Vs= Im(Rm+R3) = 50µA.(1kΩ+4,5Ω) = 50mV
Is=
Khóa điện ở D:
Vs= Im(Rm +R2 +R3) = 50µA(1kΩ + 4,5Ω +0,45Ω) =50mV
Is = 1A.I = 50µA+1A=1,00005A = 1A
1.4 Một cơ cấu đo từ điện Imax =100µA,điện trở dây nội (dây quấn) Rm = 1KΩ được sử
dụng làm vôn kế DC. Tính điện trở tầm đo để vônkế có Vtd= 100V. Tính điện áp V
hai đầu vôn kế khi kim có độ lệch 0,75Dm; 0,75Dm và 0,25Dm (độ lệch tối đa Dm)
Hình B.1.4
Giải:
Trang 3
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP
Rs = -1KΩ =999KΩ
V= 50 µA(999 kΩ+1kΩ)=50V
1.5 Một cơ cấu đo từ điện có Imax=50 µA; Rm =1700 Ω được sử dụng làm vôn kế DC có
tầm đo 10V, 50V, 100V. tính các điện trở tầm đo theo hình sau:
Hình B.1.5
Giải
Theo hình a:
Theo hình b:
Trang 4
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP
1.6 Một vônkế có tầm đo 5V, được mắc vào mạch, đo điện áp hai đầu điện trở R2
như hình sau:
a) Tính điện áp V R2 khi chưa mắc Vônkế.
b) Tính V R2 khi mắc vôn kế, có độ nhạy 20kΩ/V.
c) Tính V R2 khi mắc vôn kế, có độ nhạy 200kΩ/V
Hình B.1.6
Giải:
Rv//R2=100kΩ//50kΩ=33,3kΩ
Trang 5
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP
VR2=
Rv//R2=1MΩ//50kΩ= 47,62kΩ
=4,86V
1.7 Một cơ cấu đo từ điện có Ifs= 100µA và điện tr73 cơ cấu đo Rm =1kΩ được
sử dụng làm vônkế AC có V tầm đo = 100V. Mạch chỉnh lưu có dạng cầu sử
dụng diode silicon như hình vẽ, diode có VF(đỉnh) =0,7V
b) Tính độ lệch của vônkế khi điện áp đưa vào vônkế là 75V và 50V (trị hiệu
dụng-RMS).
c) Tính độ nhạy của vôn kế. Tín hiệu đo là tín hiệu xoay chiều dạng sin.
Hình B.1.7
Giải:
a) Tính Rs:
Vm (trị đỉnh)=
Trang 6
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP
Cơ cấu đo có:
Độ nhạy=
1.8 Một cơ cấu đo từ điện có Ifs = 50µA; Rm = 1700Ω kết hợp với mạch chỉnh lưu bán
kì như hình sau. Diod silicon D1 có giá trị dòng điện thuận If (đỉnh) tối thiểu là
100 µA. Khi điện áp đo bằng 20% Vtầm đo , diode có VF = 0,7V, vôn kế có Vtầm đo =
50V.
a) Tính Rs và RSH
b) Tính độ nhạy của Vônkế trong hai trường hợp: có D2 và không có D2
Trang 7
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP
Hình B.1.8
Giải:
a)Tính Rs và RSH
Khi V= 20% Vtd, IF(đỉnh) có giá trị 100 µA. Vậy khi V= Vtd, IF(đỉnh) có
giá trị:
b)Tính độ nhạy:
● Không có D2:
Trong bán kì dương:IF(đỉnh) = 500 µA. Trong bán kì âm: I = 0
Với I là dòng điện mạch chính chạy qua Rs trong bán kì dương.
1.9 Một ampe kế sử dụng cơ cấu đo từ điện có cầu chỉnh lưu và biến dòng như hình
vẽ. Biết rằng cơ cấu đo có Ifs = 1mA và Rm = 1700Ω. Biết dòng có Nthứ = 500; Nsơ
= 4. Diode cóVF(đỉnh) = 0,7V; Rs=20kΩ. Ampe kế lệch tối đa khi dòng sơ cấp Ip
= 250mA. Tính giá trị RL.
Hình B.1.9
Giải:
Chỉnh lưu toàn kì nên ta có:
Im(trị đỉnh)
Trang 9
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP
Ta có:
2.1 Cho Eb = 1,5; R1= 15kΩ; Rm =1kΩ; R2 = 1kΩ; Imax = 50µA. Xác định trị số đọc
của Rx khi Ib = Imax; Im = ½ Imax; Im =3/4 Imax .
Giải:
Vậy Nếu .
Rx + R 1 = = 20kΩ, Rx = 5kΩ.
Trang 10
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP
2.2 Một ohm-kế loại nối tiếp có mạch đo (Hinh dưới đây). Nguồn Eb = 1,5V, cơ
cấu đo có Ifs = 100µA. Điện trở R1 + Rm = 15kΩ.
a)Tính dòng điện chạy qua cơ cấu đo khi Rx = 0.
b)Tính trị giá Rx để cho kim chỉ thi có độ lệch bằng 1/2 FSD, 1/4 FSD, 3/4 FSD
(FSD: độ lệch tối đa thang đo.)
Hình B.2.2
Giải:
a. (FSD).
Trang 11
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP
2.3 Một ohm-kế có mạch đo như hình sau. Biết Eb =1,5V, R1 = 15kΩ; Rm = 50Ω;
R2 = 50Ω; cơ cấu đo có Ifs = 50µÂ.
Tính trị giá Rx khi kim chỉ thị có độ lệch tối đa: (FSD); 1/2 FSD và 3/4 FSD.
Hình B.2.3
Giải:
Trang 12
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP
2.4 Một ohm-kế co mạch đo nhiu hình bai 3. có nguồn Eb giam xuống chỉ còn
1,3V. Tính trị giá mới của R2 ?.?lại các giá trị Rx tương ứng với độ lệch của
kim: 1/2 FSD, 3/4 FSD.
Giải:
Rx = 0;
Im = 50µA (FSD); I2 = I b – Im = 86,67µA – 50µA = 36,67µA.
Trang 13
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP
2.5 Tính dòng điện chạy qua cơ cấu đo và độ lệch của kim chỉ thị của ohm-kế có
mạch dô như hình vẽ khi ta sử dung tầm đo R×1 trong hai trường hợp:
a)Rx = 0
b) Rx = 24Ω
Hình B.2.5
Giải:
Mạch tương đương của ohm- kế khi ta sử dụng tầm đo R×1 trong hai
truwowg\ngf hợp Rx = 0 và Rx = 24Ω như sau:
● Rx = 0;
Trang 14
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP
2.6 Tính dòng điện chạy qua cơ cấu đo và độ lệch của kim chỉ thị của ohm-kế có
mạch như bài 5, khi sử dụng tầm đo R×100 va R×10k trong trường hợp Rx =
0.
Hình B.2.6
Giải:
Trang 15
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP
2.7 Ta đo điện trở bằng cách dùng phương pháp V và A được mắc rẻ dài.
Ampe-kế chỉ 0,5A,vôn kế chỉ 500V.Ampe kế có Ra = 10Ω,10kΩ/V. Tính giá
trị R.
Hình B.2.7
Giải:
E + EA = 500V; I = 0,5A
2.8 Các ampe-kế, vôn kế và điện trở R ở bài 2.7 được mắc rẻ ngắn. Hãy tính độ
chỉ của vôn kế và ampe-kế (nguồn cung cấp vẫn là 500V).
Hình B.2.8
Trang 16
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP
Giải:
Nội trở của vôn kế :
Rv = 1000V × 10kΩ/V =10MΩ
Rv // R = 10MΩ // 990Ω = 989,9Ω
CHƯƠNG III:
ĐO ĐIỆN DUNG, ĐIỆN CẢM VÀ HỔ CẢM
3.1.Cho cầu đo như hình vẽ , biết C1 =0.1μF và tỉ số R3/R4 có thể chỉnh được thay
đổi trong khoảng : 100/1 và 1/100 . Hãy tính CX mà cầu có thể đo được.
Hình B.3.1
Giải:
Trang 17
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP
3.2. Cho cầu điện dung như hình sau, thành phần mẫu C1 =0,1µF ;R3 =10kΩ. Biết rằng
cầu cân bằng khi nguồn cung cấp co f = 100Hz; R1 =125Ω và R4 = 14,7Ω . Hãy tình giá
trị Rs , CS và hệ số tổn hao D của tụ?
Hình B.3.2
Giải:
Ta có : Cs =C1R3/R4;
CS = = 0.068μF ;
RS = = =183.3Ω
Trang 18
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP
3.3. Cho cầu điện dung như hình sau, thành phần mẫu C1 =0,1µF ;R3 =10kΩ. Biết rằng
cầu cân bằng khi nguồn cung cấp co f = 100Hz; R1 =125Ω và R4 = 14,7Ω . Hãy tình giá
trị Rs , CS và hệ số tổn hao D của tụ?
Hình B.3.3
Giải:
Ta có : Cs =C1R3/R4;
CS = = 0.068μF ;
RS = = =183.3Ω
3.4.Cầu Maxwell đo điện cảm dùng thành phần mẫu C3 = 0,1μF, nguồn cung cấp có tần
số f=100Hz. Cầu cân bằng khi R1 =1,26kΩ; R3= 470Ω và R4 =500Ω .Tính trị giá điện
cảm LS, điện trở RS và hệ số phẩm chất Q của cuộn dây.
Trang 19
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP
Hình B.3.4
Giải:
RS =
Q=
3.5. Cầu có nguồn cung cấp f= 100Hz cân bằng khi C3 =0,1μF, R1 =1,26kΩ , R3 =75Ω và
R4 =500Ω. Tính điện cảm LP ,điện trở RP và hệ số phẩm chất Q của cuộn dây?
Hình B.3.5
Giải:
L 0,1μF
Trang 20
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP
Q=
3.6. Hãy tính thành phần tương đương LS,RS của cuộn dây có :LP =63Mh ; RP = 8,4kΩ ( f
=100Hz).
Giải:
RS = ;thế: RP = 8,4kΩ ; R ;X
RS = ;
XS = 39,6Ω
LS = = = 63mH
3.7. Hãy tính thành phần tương đương CP ,RP của tụ điện có RS =183,8Ω và CS =0,068Μf
(f=100Hz).
Giải:
X =5,478.108
XP = =23,41.103Ω
CP = 1/(2π.100Hz.23,41kΩ)= 0,068μF
Trang 21
ĐO LƯỜNG ĐIỆN BÀI TẬP
Trang 22