You are on page 1of 20

CÂU HỎI TỔNG HỢP

Hãy cho biết các phát biểu sau đây Đúng hay Sai ? Nếu sai hãy viết lại cho Đúng

Câu 1:

Đo lường liên quan đến việc thu thập thông tin từ thế giới vật lý và so sánh chúng với cùng một
chuẩn đã được công nhận.

 Đúng.

Câu 2 :

Tín hiệu tương tự thông thường chính xác hơn tín hiệu số và do đó thường được lựa chọn cho
mục đích truyền tín hiệu .

Câu 3 :

Chuẩn quốc tế thường được phát triển cho các đại lượng vật lý cơ bản .

 Đúng

Câu 4 :

Nhiệt kế thủy ngân dùng trong y tế dựa trên hoạt động của cảm biến.

 Đúng.

Nhiệt kế hoạt động theo cơ chế cảm biến nhiệt: Loại này dựa trên việc tác động của nhiệt
độ vật đo với cảm biến điện tử rất nhạy bén, chỉ cần hướng máy đó về vị trí đo, sau đó
nhấn nút và nhận kết quả chỉ sau vài giây sử dụng

Câu 5 :

Hệ thống đo lường đôi khi cung cấp thông tin chính xác hơn đại lượng cần đo.

=> Đúng
Điền vào chỗ trống các câu sau đây :

Câu 6 :

Vấn đề cơ bản của đo lường liên quan đến việc so sánh biên độ thông số chưa biết với
……đã xác định .

Vấn đề cơ bản của đo lường liên quan đến việc so sánh biên độ thông số chưa biết với biên độ
thông số đã xác định .

Câu 7 :

Hãy liệt kê 4 thiết bị trong đó nguyên tắc chuyển đổi dựa trên sự thay đổi điện trở

1) Nhiệt độ 2) Vị trí 3) Độ ẩm 4) Biến dạng

Chọn các câu trả lới thích hợp

Câu 8 :

Hệ số khuyếch đại công suất của mạch khuyếch đại :

a. Tỉ số giữa độ lợi dòng điện và độ lợi điện áp


b. Tỉ số giữa độ lợi áp và độ lợi dòng điện
c. Tỉ số giữa công suất ngõ vào và công suất ngõ ra
d. Tích số giữa độ lợi dòng điện và độ lợi điện áp

Câu 9:

Thiết bị có ngõ ra cân bằng tại điểm zero là :


a. Dồng hồ đo độ sáng của máy ảnh
b. Chuyển đổi áp suất Bourdon
c. Mặt cân của thiết bị cân khối lượng
d. Đồng hồ đo áp suất thủy ngân

Câu 10 :

Thiết bị đo độ tiệm cận :

a. Load cell
b. Quang hỏa kế
c. Đồng hồ đo tốc độ xe hơi
d. Thiết bị phát hiện vật

Câu 11 :

Nhiệm vụ của bộ chuyển đổi ( tranducer ) là :

a. Khuyếch đại tín hiệu ngõ nhập


b. Lấy trị trung bình các giá trị dao động của ngõ nhập
c. Chuyển đổi tín hiệp nhập thành dạng thích hợp cần cho việc xử lý
d. Điều chỉnh tín hiệu cho một ứng dụng điều khiển

Kết nối cho đúng các phát biểu bằng chữ i) ii … với các phát biểu bằng số 1, 2….( Câu 12
đến16 )

Sai số tương đối 1) Một phần tử mà ngõ ra là sự tái tạo nhưng lớn
hơn giá trị ban đầu của ngõ nhập và được cung cấp
công suất từ nguồn bên ngoài
Thiết bị đo dạng cân bằng điểm zero 2) Hoạt động hay quá trình thao tác điều khiển đánh
dấu trên mặt khắc độ sao cho thiết bị đo tuân thủ
cho một chuẩn đã được chấp nhận
Bộ chuyển đổi 3) Đại lượng đo tạo ra tác động ngược để giữ cho
độ lệch bằng zero
Cân chuẩn 4) Tỉ số giữa sự sai biệt giữa giá trị đo và giá trị thực
so với giá trị thực của đại lượng đo
Bộ khuếch đại 5) Thiết bị chuyển đổi năng lượng tín hiệu ngõ nhập
thành dạng năng lượng khác.
Hãy cho biết các phát biểu sau đây Đúng hay Sai ?Nếu Sai hãy viết lại cho Đúng
Câu 17 :
Việc cân chỉnh để mang lại độ chính xác trong lường chỉ cần thiết phối hợp với độ
chính xác ( acuracy ) chứ không cần quan tâm đến độ đúng ( precision ).
Câu 18 :
Không thể nào có việc đo lường đúng mà không chính xác .

sai

Câu 19 :
Sai số ngẫu nhiên của thiết bị là đặc trưng phân cực ( bias ) của thiết bị đó

Đúng

Câu 20 :
Một thiết bị có độ chính xác ±1% đương nhiên được xem là tốt hơn thiết bị có độ
chính xác ± 5%

Sai

Câu 21 :
Trong đo lường khi nào cũng cần quan tâm đế độ chính xác hơn là độ đúng
Đúng

Câu 22 :
Kết quả của đo lường chỉ cần biểu diễn bằng một con số duy nhất
Sai

Câu 23 :
Sai số và độ không chắc chắn là có cùng ý nghĩa

Đúng

Điến vào chỗ trống :

Câu 24 :
Tỉ số giữa sự thay đổi ngõ ra trên sự thay đổi ngõ vào là đặc trưng độ nhạy của thiết bị

Câu 25 :
Một tín hiệu giả mạo làm thay đổi ngõ ra của thiết bị gọi là …tín hiệu nhiễu

Câu 26 :
Một trong các đặc trưng tĩnh mong muốn của cảm biến cho bởi nhà sản xuất là

Với cảm biến loadcell , cảm biến áp suất dựa trên đặc trưng độ lặp lại , độ phân giải và độ
trễ , nhà sản xuất công bố độ chính xác là 0.26% FS .

Còn với cảm biến dịch chuyển dạng điện dung , cảm biến biến áp vi sai đo dịch chuyển
nhà sản xuất chỉ dựa trên đặc trưng độ phân giải , độ lặp lại sẽ công bố độ chính xác là
0.010 % FS

Câu 27 :
Một thí dụ tiêu biểu cho đặc trưng không mong muốn của cảm biến là ………
Câu 28 :
Sự khác biệt giá trị cảm biến trong chiếu tăng và chiều giảm cho đại lượng cần chuyển
đổi là đặc trưng ……. cảm biến

Chọn câu trả lời đúng :


Câu 29 :
Một Volt kế xoay chiều có tầm đo 0÷1000mV , có độ chính xác ±0.5% FSD . Nếu điện
áp ngõ nhập là 400 mV , thiết bị sẽ đọc giá tri là :
a. 402 mV b. 398 mV c. giữa 398 và 402 mV d. giữa 395 và 405 mV
Câu 30 :

Sự thay đổi nhỏ nhất của đại lượng ngõ nhập sẽ tạo ra sự thay đổi trong ngõ ra có thể nhận
biết , đó là :

a. độ trễ b. độ trôi c. độ phân giải d . mức ngưỡng

Câu 31 :

Sai số mang tính chất lặp lại :

a. sai số do sự quan sát c. sai số môi trường


b. sai số ngẫu nhiên d. sai số hệ thống

Câu 32 :

Mức ngưỡng của thiết bị đo được định nghĩa :

a. Tỉ số giữa ngõ ra trên tín hiệu tương ứng ở ngõ vào


b. Độ trôi của ngõ ra do sự lão hóa củ thiết bị
c. Sự thay đổi nhỏ nhất có thể có của ngõ nhập
d. Tín hiệu nhỏ nhất có thể đo được mà có thể phát hiện được bởi thiết bị

Câu 33 :

Sai số tĩnh của thiết bị :

a. Giá trị đọc nhỏ nhất của tỉ số giai đo trên tầm đo


b. Giá trị đọc nhỏ nhất của tỉ số giai đo trên đơn vị của đại lượng đo
c. Tỉ số giữa sự thay đổi của ngõ ra trên sự thay đổi của ngõ vào tương ứng
d. Tầm sử dụng của tỉ số giai đo trên số đếm nhỏ nhất của giai đo

Câu 34 :

Theo nguyên lý cơ bản về nhiệt động học , nhiệt độ sẹ được đo bởi :

a. Định luật zero của nhiệt động học


b. Định luật thứ 1 của nhiệt động học
c. Định luật thứ 2 của nhiệt động học
d. Định luật thứ 3 của nhiệt động học

Câu 35 :
Sự thay đổi điện trở của cảm biến Thermistor :

a. Tăng tuyến tính theo nhiệt độ


b. Giảm tuyến tính theo nhiệt độ
c. Giảm theo đặc tính hàm mủ theo nhiệt đô
d. Tăng theo đặc tính hàm mủ theo nhiệt độ

Câu 36

Đơn vị của hằng số Stefan _ Boltzman là : Sai đáp án

a. W / cm2_ K b. W / cm2_K2 c. W / cm2_K4 d. W / cm_K4

Câu 37 :

Tại nhiệt độ nào thì đơn vị độ F và đơn vị độ C là trùng hợp :

a. 0 b. 20 c. 40 d. -40

Câu 38 :

Nhiệt kế thủy ngân có tầm sử dụng ở :

a. 0 ÷ 1000C b. – 20 ± 3400C c. -50 ÷2500C d. -100 ±5000C

Các phát biểu sau đây Đúng hay Sai / Nếu Sai hãy viết lại cho Đúng

Câu 39 :

Nhiệt độ có mối liên hệ với động năng trung bình của phân tử và nguyên tử Đúng

Câu 40 :

Đáp ứng độ nhạy của cặp nhiệt có thể được cải thiện bằng cách thay đổ đường kính vật liểu
lớn hơn Đúng

Câu 41 :
Một trong các đặc trưng quan trọng của quang hỏa kế là giá trị đo nhiệt độ có thể thay đổi
nhanh chóng được Sai

Câu 42 :

Chất bán dẫn và chất dẫn điện tạo ra cùng một hiệu ứng nhiệt độ theo sự biến đổi của điện trở
của chúng Sai

Câu 43 :

Cảm biến nhiệt điện trở kim loại RTD được sử dụng trong thang nhiệt độ quốc tế từ - 182.930C
đến 961.930C Sai

Điền vào chỗ trống :

Câu 44 :

Cảm biến RTD muốn sử dụng để đo nhiệt độ dưới 6000C thường được chế tạo bằng ……..

Câu 45 :

Thermistor nếu sử dụng vật liệu Silic sẽ có hệ số nhiệt độ âm

Câu 46 :

Cặp nhiệt loại T thường được chế tạo từ vật liệu bán dẫn

Câu 46 :

Cặp nhiệt loại T thường được chế tạo từ Vật liệu bán dẫn

Câu 47 :

Thermistor có điện trở 12KΩ ±7% tại 250C và 1.05 KΩ±5% tại 1000C . Hãy xác định
hệ số β và điện trở của nó tại 500C

Câu 48 :
Sai số tự đốt nóng của cảm biến RTD được khảo sát như thế nào ?
Khi các bạn đưa đầu dò của cảm biến nhiệt độ RTD vào vị trí cần đo nhiệt. Khi nhiệt độ tại
đầu dò nhiệt thay đổi thì điện trở xuất ra tại phần còn lại của cảm biến nhiệt độ thay đổi. Ví
dụ nhiệt độ thay đổi từ 0 đến 40 độ thì tín hiệu trở xuất ra là 100Ω đến 115,54Ω.

Câu 49 :

Cách sử dụng bảng tra của các loại cặp nhiệt

Câu 50 :

Thermistor có R0 = 2500Ω tại T0 = 298K . Nếu β = 4150K Hãy xác định điện trở của nó tại -
100 , -50 , 0 , 50 ,100 , 250 và 3500C

Các phát biểu sau đây Đúng hay Sai ? Nếu Sai hãy viết lại cho đúng

Câu 51 :

Đại lượng dịch chuyển là đại lượng sơ cấp dùng trong việc đo lực bằng cảm biến Đ

Câu 52 :

Cảm biến đo lực đơn giản có thể dùng lò xo xoắn


Đúng

Câu 53 :

Đặc trưng ứng suất - áp suất có thể được sử dụng để đo lực

Sai

Đánh dấu ( Ѵ) vào các câu trả lời thích hợp

Câu 54 :

Cảm biến biến trở được dùng đệ đo :


a. Dịch chuyển b. Chuyển động c. Lực d. Áp suất

Câu 55 :

Cảm biến dĩa mã quang ( optical rotary encoder ) được dùng để đo :

a. Dịch chuyển b. vận tốc c. Gia tốc d. các đặc trưng kể trên

Câu 56 :

Sự khác biệt giữa cảm biến biến trở và LVDT

a. LVDT có thể đo được chiều dịch chuyển


b. LVDT có độ phân giải hầu như vô cực
c. LVDT có mạch gia công tín hiệu phức tạp
d. Cả 3 vấn đề trên đều đúng

Các phát biểu sau Đúng hay Sai / Nếu Sai hãy viết lại cho Đúng

Câu 57 ;

Tín hiệu điện áp lấy ra từ LVDT là áp DC và thường có độ tuyến tính khá cao (S)

Câu 58 :

Cảm biến dịch chuyển điện dung thường có độ nhạy kém

Sai

Câu 59 :

Cảm biến dịch chuyển điện dung không thích hợp cho việc ứng dụng trong thiết bị y tế
Sai

Hãy viết câu trả lời ngắn :

Câu 60 :

Hãy liệt kê hai loại cảm biến dịch chuyển và mô tả hoạt động của chúng ?

Cảm biến điện trở


Cảm biến điện dung

Câu 61 :

Cho biết nguyên lý hoạt động của cảm biến dĩa mã quang loại tăng dần

Nó bao gồm một đĩa quay, một nguồn sáng và một máy dò ảnh (cảm biến ánh sáng). Đĩa,
được gắn trên trục quay, có các mẫu của các cung trong suốt và mờ đục được mã hóa trên
đĩa (xem Hình 1). Khi đĩa quay, các mẫu này làm gián đoạn ánh sáng phát ra trên máy dò
ảnh, tạo ra tín hiệu số hoặc tín hiệu xung.
   Một bộ mã hóa gia tăng tạo ra một xung cho mỗi bước tăng dần trong vòng quay của
nó. Mặc dù bộ mã hóa gia tăng không xuất ra vị trí tuyệt đối, nhưng nó có thể cung cấp
độ phân giải cao với mức giá chấp nhận được. Ví dụ: một bộ mã hóa gia tăng với một
đoạn mã duy nhất, được gọi là bộ mã hóa máy đo tốc độ, tạo ra tín hiệu xung có tần số
cho biết vận tốc dịch chuyển. Tuy nhiên, đầu ra của bộ mã hóa kênh đơn không chỉ ra
hướng. Để xác định hướng, bộ mã hóa hai kênh hoặc cầu phương sử dụng hai bộ dò và
hai đoạn mã.

Câu 62 :

Cho biết cảm biến Strain Gage được sử dụng khi cần đo các đại lượng nào ?

 Đại lượng cơ học

Strain Gauge là tên gọi của một loại cảm biến mà giá trị điện trở có thể thay đổi theo lực tác
dụng vào nó. Cảm biến Strain Gauge sẽ thu thập các tín hiệu lực tác động vào nó như lực căng,
áp suất, trọng lượng, mô-men xoắn… sau khi nhận các lực này giá trị điện trở sẽ thay đổi, các
thay đổi sẽ được truyền về thiết bị đo lực căng – kéo – nén, qua bộ chuyển đổi thành tín hiệu
điện để hiển thị lên màn hình giúp người dùng có thể đọc số liệu lực cần đo

Chọn câu trả lời đúng :

Câu 63 :

Trong việc sử sụng cảm biến điện cảm đo bề dày , cảm kháng cuộn dây phụ thuộc vào :

a. Sự giới hạn điện áp phân bố của cảm biến


b. Đặc trưng tuyến tính của biến áp
c. Nguyên tắc tuyến tính từ cách đo vi sai
d. Các lý do khác
Câu 64 :

Trong việc sử dụng cảm biến điện dung đo bề dày , điện dung cảm biến phụ thuộc vào :

a. Tỉ lệ tuyến tính với hằng số điện môi


b. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai bản cực
c. Cả ( a) và ( b ) đều đúng
d. Các lý do khác

Viết câu trả lời vắn tắt :

Câu 65 : Cho biết cách định nghĩa độ chính xác theo toàn tầm đo FSD , theo giá trị đo được
và theo giai đo

Câu 66 : Cảm biến áp điện thường được cấu tạo từ các vật liệu nào ? (thạch anh)

Cảm biến áp điện có cấu tạo tương tự một tụ điện được chế tạo bằng cách phủ hai bản cực lên hai
mặt đối diện của một phiến vật liệu áp điện mỏng. Vật liệu áp điện thường dùng là thạch anh vì
nó có tính ổn định và độ cứng cao.

Câu 67 : Cho biết sự khác biệt giữa cảm biến áp điện và cảm biến áp trở ?

- Cảm biến áp điện là loại cảm biến sử dụng hiệu ứng áp điện để biến đổi áp suất thành
điện tích
Nguyên lý hđ: Hiệu ứng áp điện là hiệu ứng thuận nghịch, xảy ra trong một số chất rắn
như thạch anh, gốm kỹ thuật,... Khi đặt dưới áp lực thì bề mặt khối chất rắn phát sinh
điện tích, và ngược lại nếu tích điện bề mặt thì khối sẽ nén dãn.
- Cảm biến áp suất áp trở: sự thay đổi điện dựa vào sự biến dạng màng, bằng cách kiểm tra
các điện áp ngõ ra ta tính toán được áp suất cần đo.
NL hđ: Khi có một lực tác động vào thì lớp màng sẽ bị thay đổi theo chiều tương ứng với
chiều của lực tác động. Sau đó các cảm biến sẽ so sánh sự thay đổi đó với lúc ban đầu để
biết được nó đã biến dạng bao nhiêu %. Từ đó, sẽ xuất ra tín hiệu ngõ ra tương ứng.

Câu 68 :

Vật liệu có cấu trúc tinh thể khi sử dụng làm cảm biến áp điện sẽ được mô phỏng trên
mô hình điện nào ?
Câu 69 :

Giải thích nguy6en lý hoạt động của goniometer có sử dụng cảm biến ?

Câu 70 : không có đáp án

Cảm biến biến trở có điện trở 100Ω , công suất 4 W . Nếu tầm đo của cảm biến từ
0÷100mm thì độ nhạy tính bằng V/mm sẽ là :

a. 1.0 V/mm b. 2.0 V/mm c. 2.5 V/mm 3.0 V/mm

Câu 71 :

Cảm biến LVDT có :

a. Hai cuộn sơ cấp được nối cùng pha với môt cuộn thứ cấp
b. Hai cuộn thứ cấp được nối ngược pha với một cuộn thứ cấp
c. Một cuôn sơ cấp và hai cuộn thứ cấp được nối cùng pha với nhau
d. Một cuộn sơ cấp và hai cuộn thứ cấp được nối ngược pha với nhau
e.

Câu 72 :
Cách lấy tín hiệu ra từ Optical Rotary Encoder

Đĩa tròn xoay quay quanh trục, trên đĩa có các lỗ (rãnh). Người ta dùng một đèn led để chiếu lên
mặt đĩa. Khi đĩa quay, chỗ không có lỗ (rãnh), đèn led không chiếu xuyên qua được, chỗ có lỗ
(rãnh), đèn led sẽ chiếu xuyên qua. Khi đó, phía mặt bên kia của đĩa, người ta đặt một con mắt
thu. Với các tín hiệu có, hoặc không có ánh sáng chiếu qua, người ta ghi nhận được đèn led có
chiếu qua lỗ hay không.

Câu 73 :

Cho biết sự khác biệt giữa Incremental Encoder và Absolute Encoder

Incremental Encoder (tương đối) Absolute Encoder (tuyệt đối)

phát ra tín hiệu tăng dần hoặc theo chu kỳ tín hiệu nhận được cho biết chính xác vị trí
của Encoder mà người sử dụng không phải xử
lý thêm gì cả
Đĩa mã hóa bao gồm một dãy băng tạo xung, được sử dụng đĩa theo mã nhị phân hay mã
thường được chia thành nhiều lỗ bằng nhau Gray.
và được cách đều nhau.
Có kết cấu gồm: bộ phát ánh sáng (LED), đĩa
Chất liệu có thể là trong suốt để giúp ánh sáng mã hóa (có chứa dãi băng mang tín hiệu), một
chiếu qua bộ thu ánh sáng nhạy với ánh sáng phát ra
(photosensor).
Là Encoder chỉ có 1,2 hoặc tối đa 3 vòng lỗ,
và thường có thêm một lỗ định vị. Đĩa quay được làm bằng vật liệu trong suốt,
người ta chia mặt đĩa thành các góc đều nhau
Ưu điểm: giá thành rẻ, chế tạo đơn giản, xử lý và các đường tròn đồng tâm.
tín hiệu trả về dễ dàng.
Ưu điểm: giữ được giá trị tuyệt đối khi
Nhược điểm: dễ bị sai lệch về xung khi trả về. Encoder mất nguồn.
Sẽ tích lũy sai số khi hoạt động lâu dài.
Nhược điểm: giá thành cao vì chế tạo phức
tạp, đọc tín hiệu khó

Câu 74 :

Cảm biến gia tốc có hoạt động như thhe61 nào ?

Hoạt động theo nhiều cách, hai trong số đó là hiệu ứng áp điện và cảm biến điện dung .

Hiệu ứng áp điện là hình thức gia tốc phổ cập nhất và sử dụng những cấu trúc tinh thể siêu nhỏ bị
stress do lực gia tốc. Những tinh thể này tạo ra một điện áp từ ứng suất, và gia tốc kế diễn giải
điện áp để xác lập tốc độ và xu thế .
Gia tốc kế cảm nhận sự biến hóa điện dung giữa những cấu trúc vi mô nằm bên cạnh thiết bị.
Nếu một lực gia tốc vận động và di chuyển một trong những cấu trúc này, điện dung sẽ biến hóa
và gia tốc kế sẽ chuyển điện dung đó thành điện áp để lý giải .

Câu 75 :

Định nghĩa hệ số GF của cảm biến Strain Gage

Độ nhạy của Strain Gage, GF=dR/R

∆ R/ R ∆ ρ/ ρ
GF = = ( 1+2ν ) +
∆ l /l ∆ l/l

Strain Gauges

• Cảm biến đo độ biến dạng, độ căng

• Độ căng có liên quan tới áp lực, lực, moment và một loạt các kích thích khác như dịch
chuyển, vị trí, và gia tốc

• Nguyên lý của Strain gauges là sự thay đổi điện trở của vật liệu do sự thay đổi chiều dài
gây bởi sức căng

GF: độ nhạy của strain gauge ( hệ số gauge)

Câu 76 :

So sánh các ưu khuyết điểm của cảm biến Strain Ge có cấu tạo từ vật liệu kim loại và
từ bán dẫn

∆ ρ/ ρ
Với Strain Gauge có cấu tạo dây kim loại : ν=0.5và ≅ 0 nên GF=2
∆ l/l

Strain Gauge có cấu tạo bán dẫn GF có thể lên đến 100 : 200

Khi sử dụng vật liệu kim loại làm Strain Gauge , ta phải chấp nhận sự thay đổi nhiệt độ có ảnh hưởng
rất lớn đến cảm biến .
Câu 77 :

Tại sao độ nhạy của cảm biến LM 35 vẫn có thể được biểu diễn bằng đơn vị mV/ 0C
thay vì mV/0K

Cảm biến IC nhiệt độ LM35 có các đặc trưng sau :

_ có mô hình tác động dạng nguồn áp , với độ nhạy tuyến tính : 10 mV/ ℃

_ được cân chuẩn trực tiếp bằng ℃

_ độ chính xác : 0.5 ℃ FSO _ độ phi tuyến : 0.25 ℃ FSO _ hệ số tiêu tán nhiệt : 0.08 mW/

_ áp nguồn cung cấp : từ 4 : 30 VDC

Cảm biến LM35 là bộ cảm biến nhiệt mạch tích hợp chính xác cao mà điện áp đầu ra của nó tỷ
lệ tuyến tính với nhiệt độ theo thang độ Celsius. Chúng cũng không yêu cầu cân chỉnh ngoài vì
vốn chúng đã được cân chỉnh.

Chọn câu trả lời đúng

Câu 78 :

Với kim loại thường có hệ số GF # 2 là vì :

a. Module đàn hồi là giống nhau cho mọi kim loại và hợp kim
b. Hằng số Poisson là giống nhau cho mọi kim loại và hợp kim (=0.5)
c. Độ dẫn đuện của kim loại thay đổi khi có sự thay đổi trong vùng đàn hồi của cùng một
vật thể
d. Độ dẫn điện của kim loại là độc lập với sự biến dạng tạo ra

Câu 79 :

Khi sử dụng cảm biế RTD phải có sự bổ chính :

a. Chiếu dài đoạn dây nối


b. Sự thay đổi hệ số nhiệt độ
c. Sự tự đốt nóng
d. Cả ba nguyên nhân trên
Trả lời vắn tắt :

Câu 80 :

Mô tả các phần tử cơ bản cho hệ thống thu thập số liệu

Câu 81 :

Nguyên lý cơ bản của bộ chuyển đổi A/D là lập tỉ số giữa điện áp cần chuyển đổi và
điện áp chuẩn rồi mã hóa

Câu 82 ;

Mạch phân áp thường có độ nhạy cao hơn mạch dùng cầu Wheatstone

Câu 83 :

Các cảm biến nào cần thiết phải được gia công tín hiệu bằng mạch cầu Wheatstone

Gia tốc kế, chiết áp, LDR, đồng hồ đo biến dạng và nhiệt điện trở, v.v.

Câu 84 :

Mô tả hệ thống thu thập dữ liệu dùng mô hình Labview

Câu 85 :

Trong labview khái niệm ngõ vào được nối mass và ngõ vào mass nổi dẫn đến sự
khác biệt cho việc mô phỏng như thế nào ?
Câu 86 :

Tại sao lại có thể cho rằng kết quả thu được từ các máy đo áp huyết tự động
thường phải được cân nhắc kỹ khi dùng đánh giá tình trạng bệnh nhân ?

Câu 87 :

Dùng vi xử lý hay dùng DSP thì thu được kết quả tốt hơn khi thiết kế mày đo áp
huyết tự động ?

Câu 89 :

Thế nào là cảm biến thông minh ( smart sensor )

Là thiết bị cho phép người dùng thu thập dữ liệu một cách chính xác và tự động về những thay
đổi về vật lý, hóa học ở nơi được gắn thiết bị.

Các thông tin được ghi lại từ cảm biến thông minh thường rất chính xác và ít bị sai lệch.

Nó giúp theo dõi, kiểm soát các cơ chế trong nhiều môi trường, đồng thời giúp thăm dò số
lượng lớn những thông tin cho các ứng dụng khoa học.

You might also like