Professional Documents
Culture Documents
CƠ SỞ ĐO LƯỜNG ĐIỆN TỬ
Định nghĩa
Các phương pháp đo
Phương tiện đo và các đặc tính cơ bản của phương tiện đo
Phân loại các máy đo
3. Phương pháp đo thống kê: thực hiện đo nhiều lần một đại lượng đo
với cùng thiết bị đo và trong cùng điện kiện đo, kết quả đo được tính là
giá trị trung bình thống kê của của các lần đo đó.
- Đặc điểm: cho phép loại trừ các sai số ngẫu nhiên và thường dùng khi
kiểm chuẩn thiết bị đo.
4. Phương pháp đo tương quan: dùng để đo các quá trình phức tạp,
khi không thể thiết lập một quan hệ hàm số nào giữa các đại lượng là
các thông số của một quá trình nghiên cứu. VD: tín hiệu đầu vào và
đầu ra của một hệ thống
Thực hiện bằng cách xác định khoảng thời gian và kết quả của một số
thuật toán có khả năng định được trị số của đại lượng thích hợp.
Đặc điểm: cần ít nhất hai phép đo mà các thông số từ kết quả đo của
chúng không phụ thuộc lẫn nhau. Độ chính xác được xác định bằng độ
dài khoảng thời gian của quá trình xét.
+ Mẫu: phương tiện đo dùng để sao lại đại lượng vật lí có giá trị cho trước với độ
chính xác cao. Chuẩn là mẫu có cấp chính xác cao nhất. Chuẩn là phương tiện đo
đảm bảo việc sao và giữ đơn vị tiêu chuẩn.
+ Thiết bị so sánh: phương tiện đo dùng để so sánh 2 đại lượng cùng loại để xem
chúng “ = ”, “ > ”, “ < ”
+ Chuyển đổi đo lường: phương tiện đo dùng để biến đổi tín hiệu thông tin đo
lường về dạng thuận tiện cho việc truyền tiếp, biến đổi tiếp, xử lí tiếp và giữ lại
nhưng người quan sát không thể nhận biết trực tiếp được (VD: bộ KĐ đo lường;
biến dòng, biến áp đo lường; quang điện trở, nhiệt điện trở,...)
• Các đặc tính động: Phần lớn các thiết bị đo không đáp ứng tức thời
ngay khi đại lượng đo thay đổi (do quán tính, nhiệt dung hoặc điện
dung…) sự hoạt động ở trạng thái động hoặc trạng thái giao thời của
thiết bị đo cũng quan trọng như trạng thái tĩnh.
+ Đối với đại lượng đo có 3 dạng thay đổi như sau:
Thay đổi có dạng hàm bước theo thời gian
Thay đổi có dạng hàm tuyến tính theo thời gian
Thay đổi có dạng hàm điều hòa theo thời gian
+ Đặc tuyến động của thiết bị đo:
Tốc độ đáp ứng
Độ trung thực
Tính trễ
Sai số động
Nguồn
cung cấp
Hình 1.2 – Cấu trúc máy đo tham số và đặc tính của tín hiệu
x(t): tín hiệu cần đo đưa tới đầu vào máy
Mạch điện cần đo thông số: mạng 4 cực, mạng 2 cực, các phần
tử của mạch điện.
Sơ đồ khối chung: cấu tạo gồm cả nguồn tín hiệu và thiết bị chỉ
thị, (hvẽ)
VD: máy đo đặc tính tần số, máy đo đặc tính quá độ, máy đo hệ
số phẩm chất, đo RLC, máy thử đèn điện tử, bán dẫn và IC;
máy phân tích logic; máy phân tích mạng 4 cực… ...
Nguồn Thiết bị
cung cấp chỉ thị
(a) – Cấu trúc máy đo tham số và đặc tính của mạch có nguồn tín hiệu thử
(b) – Cấu trúc máy đo tham số và đặc tính của mạch có nguồn tín hiệu thử độc lập
Hình 1.3 – Cấu trúc máy đo tham số và đặc tính của mạch điện
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 16
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 1. Giới thiệu chung về đo lường điện tử
c) Máy tạo tín hiệu đo lường:
Bộ tạo Bộ biến Mạch
sóng chủ đổi ra
x(t)
limn(x)=p(x)
h h 2 xn2
dpn e dxn
x
n 2h 2 xi2 0
1
i
x 2
(3)
2h n
n
i
x 2
(4)
Sai số TBBP (): i 1
n
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 28
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 2. Đánh giá sai số đo lường
2. Trị số trung bình cộng:
Đo X, thu được n các kết quả đo: a1, a2, ..., an
Các sai số của các lần đo riêng biệt: x1= a1-X, x2= a2-X, ..., xn= an-X
Các xi chưa biết X cần đo chưa biết
Thực tế chỉ xác định được trị số gần đúng nhất với X (trị số có xác suất
lớn nhất):
n
a1 a2 ... an a i
(9)
a i 1
n n
3. Sai số dư:
Sai số mỗi lần đo: xi =ai – X chưa biết vì X chưa biết.
Sai số dư là sai số tuyệt đối của giá trị các lần đo ai với a : i ai a
n n n n
a n.a a a
i 1
i
i 1
i
i 1
i
i 1
i 0 (10)
Thực tế: a X
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 29
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 2. Đánh giá sai số đo lường
n n
x 2
i i
2
(11)
i 1
i 1
n n 1
4. Sai số TBBP của a: a (12)
n
2
0
e 2
dt
M t s 2 n 10
Sai số thô: sai số |X a t s a
i| của lần quan sát nào lớn hơn sai số cực đại ( M )
thì đó là sai số thô.
2 n 10
8. Phân bố student:
Khoảng tin cậy: a ts a X a ts a 2 n 10
a i
1. Tính trị số trung bình cộng: a i 1
n
2. Tính sai số dư: a a
i i
n
Kiểm tra:
i 1
i 0 hay không?
n
nếu 2 n 10 : X a t s a
VD: kết quả đo là X = 275,24 ± 1,08 thì phải viết lại là: X = 275,2 ±
1,1
F F F
X= Y + V + Z
Y V Z
F F F
2 2 2
X = Y + V + Z
Y V Z
2 i 1 2 i 1 2 i 1
i : cuộn dây j i 1 j i 1
Tương tác giữa phần tĩnh và phần động tạo ra 1 momen quay bằng sự
biến thiên của năng lượng từ trên sự biến thiên góc quay.
3.2.1.1. Bộ chỉ thị kiểu từ điện: hoạt động theo nguyên tắc biến đổi
điện năng thành cơ năng nhờ sự tương tác giữa từ trường của
một nam châm vĩnh cửu và từ trường của dòng điện qua một
khung dây động
Dòng điện trong cuộn dây của cơ cấu TĐNCVC phải chạy theo một
chiều nhất định để cho kim dịch chuyển (theo chiều dương) từ vị trí
`0` qua suốt thang đo.
Đảo chiều dòng điện cuộn dây quay theo chiều ngược lại và kim
bị lệch về phía trái điểm `0`. Do đó các đầu nối của dụng cụ
TĐNCVC được đánh dấu `+` và `-` để cho biết chính xác cực cần
nối. Cơ cấu TĐNCVC được coi là có phân cực.
Phương trình mô men quay và thang đo:
Khi có dòng điện I chạy qua khung dây sẽ tạo ra 1 từ trường tương
tác với từ trường B của NCVC tạo ra 1 mômen quay:
dWe d
Mq I
d d
d B.N .S.d : độ biến thiên của từ thông qua khung dây
B: từ trường NCVC
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 45
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 3. Các bộ chỉ thị trong máy đo
N: số vòng dây
S: diện tích khung dây
d : độ biến thiên góc quay của khung dây
Mq= I.B.N.S
Mô men quay Mq làm quay khung dây, khi đó mômen phản kháng do lò
xo phản kháng tác động vào khung dây tăng
Mpk= D. (3.5)
D - hệ số phản kháng của lò xo
- góc quay của kim
Khi mômen quay Mq cân bằng với mômen phản kháng Mp của lò xo thì
kim sẽ dừng lại trên mặt độ số ứng với một góc nào đó.
Mq = Mpk (3.6)
I .B.N .S D.
B.N .S
I S 0 .I
D
B.N .S
S0 là độ nhạy của cơ cấu đo
D
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 46
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 3. Các bộ chỉ thị trong máy đo
3. Đặc điểm của cơ cấu đo từ điện:
ưu điểm:
• Thang đo tuyến tính có thể khắc độ thang đo của dòng điện I theo góc quay
của kim chỉ thị
• Độ nhạy cơ cấu đo lớn
• Dòng toàn thang (Itt) rất nhỏ (cỡ A)
• Độ chính xác cao, có thể tạo ra các thang đo có cấp chính xác tới 0,5%
• Ít chịu ảnh hưởng của điện từ trường bên ngoài.
Nhược điểm:
• Cấu tạo phức tạp, dễ bị hư hỏng khi có va đập mạnh
• Chịu quá tải kém do dây quấn khung có đường kính nhỏ
• Chỉ làm việc với dòng 1 chiều, muốn làm việc với dòng
xoay chiều phải có thêm điốt nắn điện
Ứng dụng:
• dùng rất nhiều làm cơ cấu chỉ thị cho các dụng cụ đo điện như:
Vônmét, Ampemét, dụng cụ đo điện vạn năng,
các phép đo cầu cân bằng…
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 47
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 3. Các bộ chỉ thị trong máy đo
3.2.1.2. Cơ cấu điện từ: hoạt động theo nguyên lý: năng lượng điện từ
được biến đổi liên tục thành cơ năng nhờ sự tương tác giữa từ
trường của cuộn dây tĩnh khi có dòng điện đi qua với phần động của
cơ cấu là các lá sắt từ
Hiện nay thiết bị đo số thường sử dụng các loại cơ cấu chỉ thị số như sau:
• Cơ cấu chỉ thị số dùng điốt phát quang LED
• Cơ cấu chỉ thị số dùng LCD
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 53
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 3. Các bộ chỉ thị trong máy đo
3.2.2.1. Bộ chỉ thị số dùng điốt phát quang (LED
• LED là một tiếp xúc P-N, vật liệu chế tạo đều là các liên kết của
nguyên tố nhóm 3 và nhóm 5 của bảng hệ thống tuần hoàn
Mendeleev như GaAs (LED có mầu đỏ), GaP (LED có màu đỏ hoặc
màu lục), GaAsP (LED có mầu đỏ hoặc vàng).
• Khi LED được phân cực thuận các hạt dẫn đa số khuếch tán ồ ạt
qua tiếp xúc P-N (điện tử tự do từ n sang p, lỗ trống từ p sang n)
chúng gặp nhau sẽ tái hợp và phát sinh ra photon ánh sáng. Cường
độ phát sáng của LED tỉ lệ với dòng điện qua điôt .
LED 7 đoạn sáng Catốt chung: catốt của tất cả các điốt đều được nối
chung với điểm có điện thế bằng 0 (hay cực âm của nguồn). Tác động
vào đầu vào (anốt) của điốt mức logic 1 điốt sáng.
LED 7 đoạn sáng Anốt chung: các anốt được nối chung với cực dương
của nguồn (mức logic 1). Tác động vào đầu vào (Catốt) của điốt mức
logic 0 điốt sáng.
Độ sụt áp khi phân cực thuận điốt là 1,2V và dòng thuận khi có độ chói
hợp lí là 20mA.
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 55
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 3. Các bộ chỉ thị trong máy đo
Nhược điểm: cần dòng tương đối lớn.
Ưu điểm: nguồn điện áp một chiều thấp, khả năng chuyển mạch nhanh,
bền, kích tấc bé.
Hình 3.13- Ứng dụng của màn hình ma trận LCD trong máy đo và màn hình máy tính
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 61
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 4. Máy hiện sóng (Ôxilô)
• Ôxilô điện tử số
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 62
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 4. Máy hiện sóng (Ôxilô)
0 f-F f f+F f
Chú ý: điện áp quét là hàm liên tục theo thời gian quét liên tục
điện áp quét là hàm gián đoạn theo thời gian quét đợi
tth t
tng
Hình 4.3 - Điện áp quét răng cưa thực tế
• Thông thường: tng 15% tth tức là tng rất nhỏ hơn tth nên có thể coi Tq
tth, lí tưởng: tng = 0 (Tq = tth)
• Nếu tần số quét đủ cao, màn huỳnh quang có độ dư huy đủ mức cần
thiết thì khi mới chỉ có Uq đặt vào cặp phiến X đã có một đường sáng
theo phương ngang. Khi có cả Uth đặt vào cặp phiến Y và nếu Tq = nTth
n N thì trên màn xuất hiện dao động đồ của một hay vài chu kì của
điện áp nghiên cứu (Uth).
• Nếu Tq nTth thì dao động đồ không đứng yên mà luôn di động rối loạn
khó quan sát. Hiện tượng này gọi là không đồng bộ (không đồng pha
giữa Uq và Uth).
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 67
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 4. Máy hiện sóng (Ôxilô)
• Thực tế, tng 0. Vì tng << tth nên đường sáng mà tia điện tử
vạch lên trên màn trong khoảng tth sáng hơn so với đường
sáng trong khoảng tng. Trên dao động đồ của điện áp
n/cứu cũng bị mất đi một phần chu kì (= tng) để tia điện tử
quay trở về vị trí ban đầu.
• Xoá đường vạch sáng của tia điện tử trong khoảng tng:
ứng với lúc có tng thì tạo nên một xung điện áp âm có độ
rộng đúng bằng tng đưa tới cực điều chế của ống tia điện
tử.
Dao động đồ ổn định và phản ánh đúng dạng tín hiệu cần quan sát.
Điều kiện đồng bộ: Tq = nTth
Quá trình thiết lập và duy trì điều kiện này là quá trình đồng bộ của
MHS
• Các chế độ đồng bộ:
+ Đồng bộ trong: tín hiệu đồng bộ lấy từ kênh Y của MHS
+ Đồng bộ ngoài (EXT)
+ Đồng bộ lưới (LINE)
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 72
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 4. Máy hiện sóng (Ôxilô)
Uth
Tth
t
Uq2
t
0 Tq2
Uq3
t
0 Tq3
Uq4
t
0 Tq4
Y2
K/đại
* Ống tia điện tử: CH S2 đồng bộ Tạo Tạo Đợi
điện áp
Uđb và tạo Ux xung liên 1 S3 K/đại X
+ là bộ phận trung tâm của MHS, sử AC LINE dạng đồng bộ quét tục
EXT
đối xứng
2
dụng loại ống 1 tia khống chế bằng 50Hz Mạch
Uxđb
3
Ux Uquét
điện trường vào và
KĐ X Kênh lệch ngang X và đồng bộ
+ Có nhiệm vụ hiển thị dạng sóng
trên U Chọn
Z K/đại Tới G của CRT
cực tính Z
màn hình và là đối tượng điều khiển Kênh Z
chính (Uy, Ux, UG).
Hình 4.7 - Sơ đồ khối MHS 1 kênh dùng ống tia điện tử
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 74
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 4. Máy hiện sóng (Ôxilô)
* Kênh lệch đứng Y: có nhiệm vụ nhận tín hiệu vào cần quan sát, biến đổi
và tạo ra điện áp phù hợp cung cấp cho cặp lái đứng Y1, Y2. Gồm các
khối chức năng:
+ Chuyển mạch kết nối đầu vào S1: cho phép chọn chế độ hiển thị tín hiệu.
S1 tại AC: chỉ hiển thị thành phần xoay chiều của Uth.
S1 tại DC: hiển thị cả thành phần một chiều và xoay chiều của Uth.
S1 tại GND: chỉ quan sát tín hiệu nối đất (0V).
+ Mạch vào phân áp Y: có nhiệm vụ phối hợp trở kháng và phân áp tín hiệu vào
để tăng khả năng đo điện áp cao. Thường dùng các khâu phân áp R-C mắc liên
tiếp nhau, hệ số phân áp không phụ thuộc vào tần số. Chuyển mạch phân áp
được đưa ra ngoài mặt máy và kí hiệu là Volts/Div.
+ Tiền khuếch đại: có nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu, làm tăng độ nhạy chung của
kênh Y. Thường dùng các mạch KĐ có trở kháng vào lớn và có hệ số KĐ lớn.
+ Dây trễ: có nhiệm vụ giữ chậm tín hiệu trước khi đưa tới KĐ Y đối xứng,
thường dùng trong các chế độ quét đợi để tránh mất một phần sườn trước của
tín hiệu khi quan sát. Thường dùng các khâu L-C mắc liên tiếp.
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 75
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 4. Máy hiện sóng (Ôxilô)
+ KĐ Y đối xứng: có nhiệm vụ KĐ tín hiệu, làm tăng độ nhạy chung của kênh Y,
đồng thời tạo ra điện áp đối xứng để cung cấp cho cặp lái đứng Y1Y2.
+ Tạo điện áp chuẩn: tạo ra điện áp chuẩn có dạng biên độ, tần số biết trước,
dùng để kiểm chuẩn lại các hệ số lệch tia của MHS
* Kênh lệch ngang X và đồng bộ: có nhiệm vụ tạo ra điện áp quét phù
hợp về dạng và đồng bộ về pha so với UY1, Y2 để cung cấp cho cặp lái
ngang X1X2
+ Chuyển mạch đồng bộ S2: cho phép chọn các tín hiệu đồng bộ khác nhau.
S2 tại CH: tự đồng bộ (Uđb = Uth)
S2 tại EXT: đồng bộ ngoài (Uđb=UEXT), tín hiệu đồng bộ được đưa qua đầu vào
EXT.
S2 tại LINE: đồng bộ với lưới điện AC 50Hz (Uđb=UAC50Hz) lấy từ nguồn nuôi.
+ KĐ đồng bộ và tạo dạng: k/đại tín hiệu Uđb phù hợp và tạo ra dạng xung nhọn
đơn cực tính có chu kì: Tx=Tđb
+ Tạo xung đồng bộ: chia tần Ux và tạo ra xung đồng bộ có chu kì:
Txđb=nTx=nTđb. Xung này sẽ điều khiển bộ tạo điện áp quét để tạo ra Uq răng
cưa tuyến tính theo chế độ quét đợi hoặc quét liên tục và có chu kì Tq=Txđb.
+ KĐ đối xứng: KĐ điện áp quét và tạo ra điện áp đối xứng để đưa tới cặp lái
ngang X1X2.
+ Mạch vào và KĐ X: nhận tín hiệu UX và k/đại, phân áp phù hợp.
+ Chuyển mạch S3: chuyển mạch lựa chọn chế độ quét (quét liên tục, quét đợi)
+ Bộ tạo điện áp quét: tạo điện áp quét liên tục (hoặc quét đợi) đưa đến cặp
phiến X
* Kênh điều khiển chế độ sáng Z: có nhiệm vụ nhận tín hiệu điều chế độ
sáng UZ vào, thực hiện chọn cực tính và k/đại phù hợp rồi đưa tới lưới
điều chế G của CRT.
EK
Y2 X2
-2,05kV R R1 Rfocus R2
bright
A3 (Ahậu)
Súng điện tử Hệ thống lái tia Màn hình
b) Súng điện tử: gồm sợi đốt F, catốt K, lưới điều chế M, các anốt A1,A2.
Nhiệm vụ: tạo gia tốc và hội tụ chùm tia điện tử
- Các điện cực có dạng hình trụ, làm bằng Niken, riêng Katốt có phủ một
lớp Ôxit kim loại ở đáy để tăng khả năng bức xạ điện tử.
- Các điện cực phía sau thường có vành rộng hơn điện cực phía trước và
có nhiều vách ngăn các chùm điện tử không đi quá xa trục ống việc
hội tụ sẽ dễ dàng hơn. Với cấu tạo đặc biệt của các điện cực như vậy sẽ
tạo ra 1 từ trường không đều đặc biệt có thể hội tụ và gia tốc chùm tia.
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 79
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 4. Máy hiện sóng (Ôxilô)
Nguồn cấp: UK = -2kV
UKG = 0V-50V
UA2 = 0V
UA1 = 50V-300V
+ Lưới điều chế G được cung cấp điện áp âm hơn so với K và được
ghép sát K để dễ dàng cho việc điều chỉnh cường độ của chùm điện tử
bắn tới màn hình.
+ Chiết áp trên G (điều chỉnh điện áp) thường được đưa ra ngoài mặt
máy và ký hiệu là Bright hoặc Intensity dùng để điều chỉnh độ sáng tối
của dao động đồ trên màn hình.
+ Anốt A2 (Anốt gia tốc) thường được nối đất để tránh méo dao động đồ
khi điện áp cung cấp cho các điện cực không phải là điện áp đối xứng.
+ Anốt A1 (Anốt hội tụ) cũng có chiết áp điều chỉnh đưa ra ngoài mặt
máy, ký hiệu là Focus, dùng để điều chỉnh độ hội tụ của chùm tia điện
tử trên màn hình.
Hình 4.9 – Cấu tạo CRT khống chế bằng điện trường
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 81
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 4. Máy hiện sóng (Ôxilô)
Hình 4.11 – Chùm điện tử chuyển động qua điện trường giữa các điện cực
c) Hệ thống lái tia: có nhiệm vụ làm lệch chùm tia điện tử bắn tới màn
hình theo chiều đứng hoặc chiều ngang của màn hình.
Cấu tạo gồm 2 cặp phiến làm lệch được đặt trước, sau và bao quanh trục
của ống:
U y l y Ly
y SoyU y Uy Y1
M
2d yU A A2
+ chùm e-
y
C
dy
y l y Ly -
Soy độ nhạy của ống Y2
U y 2d yU A tia điện tử Ly
ly
Màn hình
Ly : khoảng cách từ cặp lái đứng đến màn hình
ly : chiều dài của các cặp phiến làm lệch Hình 4.12
dy : khoảng cách giữa 2 phiến làm lệch
UA : điện áp gia tốc của ống tia (phụ thuộc vào UA2 và K)
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 84
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 4. Máy hiện sóng (Ôxilô)
U y U y1 y 2 U th S y S y K y S oy
• Dùng để quan sát ảnh của tín hiệu liên tục theo thời gian và đo các
tham số của chúng.
• S2 ở vị trí CH (hoặc EXT nếu là đồng bộ ngoài), S3 ở vị trí 2
• Tín hiệu từ lối vào kênh Y, qua Mạch vào và bộ phân áp Y được
khuếch đại tới một mức nhất định, sau đó được giữ chậm lại rồi đưa
qua Bộ KĐ Y đối xứng để tạo 2 tín hiệu có biên độ đủ lớn, đảo pha
nhau đưa tới 2 phiến đứng
Hình 4.13
Chú ý: đối với tín hiệu cao tần thì kiểu luân
phiên là tốt nhất, còn đối với tín hiệu tần số
thấp thì nên dùng chuyển mạch ngắt quãng Hình 4.15
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 90
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 4. Máy hiện sóng (Ôxilô)
Chuyển mạch điện tử phân đường
theo thời gian:
(a)
(b)
(c)
(d)
Hình 4.16 - Sơ đồ khối CM điện tử phân
đường theo thời gian Hình 4.17 - Giản đồ thời gian
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 91
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 4. Máy hiện sóng (Ôxilô)
• Mỗi kênh tín hiệu được cộng thêm một lượng điện áp 1 chiều E khác nhau
các đường biểu diễn trên màn hình MHS được tách riêng từng đường,
hình (a).
• Sau đó tín hiệu được đưa đến mạch cửa, và chỉ qua được cửa khi có tín
hiệu mở cửa từ bộ Phát sóng chuyển mạch.
• Tín hiệu mở cửa là các xung vuông có thời gian xuất hiện xen kẽ và lần
lượt cho từng cửa một, hình (b).
• Tại mỗi thời điểm chỉ có duy nhất 1 cửa được mở và cho tín hiệu của một
kênh đi qua.
• Bộ tổng cộng các tín hiệu ở đầu ra các cửa, UY có dạng xung với biên độ tỉ
lệ với giá trị của các tín hiệu cần quan sát tại thời điểm có xung mở cửa
tương ứng với các kênh, hình (c).
• Sau khi khuếch đại Y, MHS có được hình biểu diễn tín hiệu của các kênh
dưới dạng đường nét đứt, hình (c).
• MHS làm việc ở chế độ đồng bộ với chu kì của tín hiệu cần quan sát và
không đồng bộ với tín hiệu chuyển mạch.
• Dùng những xung có độ rộng rất nhỏ (UZ) được tạo ra từ mạch vi phân từ
các xung mở cửa đưa vào kênh Z để điều chế độ sáng của ảnh, hình (d).
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 92
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 4. Máy hiện sóng (Ôxilô)
Chuyển mạch điện tử phân đường theo mức:
En
• Phần hiển thị là Ống truyền hình làm lệch bằng từ trường
• Nguyên lí hoạt động: chuyển các giá trị tức thời của tín hiệu các kênh
thành các chuỗi xung rất hẹp xuất hiện tại các thời điểm mà tuỳ thuộc
vào điện áp tín hiệu nghiên cứu. Các xung này được đưa vào để
khống chế độ sáng của ống hiện hình.
• Mỗi kênh tín hiệu được cộng thêm một lượng điện áp 1 chiều E khác
nhau, rồi đưa đến so sánh với tín hiệu là xung răng cưa đưa tới từ bộ
KĐ lệch đứng của MHS (tín hiệu quét dòng).
• Mỗi khi URC = Uth, thì ở đầu ra của bộ so sánh sẽ xuất hiện một xung
hẹp. Các xung hẹp này được cộng với nhau rồi đưa vào khống chế
độ sáng của ống hiện hình.
• Tại thời điểm có xung, trên màn hình xuất hiện một chấm sáng trong
khi bình thường thì tối. Vết của chấm sáng trên màn hình biểu diễn
hình điện áp của các tín hiệu cần quan sát.
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 94
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 4. Máy hiện sóng (Ôxilô)
1. Ưu điểm:
• Duy trì ảnh của tín hiệu trên màn hình với khoảng thời gian không
hạn chế.
• Tốc độ đọc có thể thay đổi trong giới hạn rộng
• Có thể xem lại các đoạn hình ảnh lưu giữ với tốc độ thấp hơn nhiều
• Hình ảnh tốt hơn, tương phản hơn so với loại ôxilô tương tự
• Vận hành đơn giản
• Số liệu cần quan sát dưới dạng số có thể được xử lí trong ôxilô hoặc
truyền trực tiếp vào máy tính khi ghép ôxilô với máy tính.
• Khi cần thiết, một lệnh từ bộ điều khiển làm cho các số nhị
phân này sắp xếp theo chuỗi lại theo thứ tự đã xác định và
được đưa đến bộ DAC
• DAC biến đổi các giá trị nhị phân thành điện áp tương tự để
đưa qua bộ khuếch đại Y tới cặp phiến làm lệch Y của ống tia
điện tử.
• Do bộ nhớ được liên tiếp quét nhiều lần trong 1 giây nên màn
hình được sáng liên tục và hiện dạng sóng là hình vẽ các điểm
sáng.
• Nhược điểm: dải tần bị hạn chế (khoảng 1-10MHz) do tốc độ
biến đổi của bộ ADC thấp.
Hiện nay, các ôxilô có nhớ số có dải tần rộng được phát triển
nhờ cài đặt VXL, các bộ biến đổi ADC có tốc độ biến đổi nhanh
hơn
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 98
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 5. Đo tần số, khoảng thời gian & độ di pha
Điều chuẩn nhánh cộng hưởng nối tiếp cho cộng hưởng tại tần số cần
đo fx (điều chỉnh C3).
1 1
Khi đó x Lx fx
xC3 2 LxC3
Z 3 R3 R1.R3 R2 .R4
Bộ chỉ thị cân bằng là vôn mét chỉnh lưu, vôn mét điện tử.
Nhược điểm:
• Khó đo được tần số thấp do khó chế tạo cuộn cảm có L lớn ở tần số
thấp.
• Khó thực hiện chỉ thị 0 do có tác động của điện từ trường lên cuộn
cảm
R1' R4 C3 1 V
' và x C3 R3 R4
R2 R3 C4 x C4
1
x 2f x
R3 R4C3C4
Chọn R3 R4 R và C3 C4 C ta có:
1 R1'
fx ; 2
2RC R2' Hình 5-3
Thang độ của biến trở R1 được khắc độ trực tiếp theo đơn vị tần số.
Phương pháp cầu dùng để đo tần số từ vài chục Hz đến vài trăm Khz.
Sai số: (0,5-1)%
ống. G
+ Khi điều chỉnh piston P để có ltd=n/2 thì thiết bị
chỉ thị sẽ chỉ cực đại.
Hình 5-8
+ Tần số mét với hốc cộng hưởng thích hợp với
dải sóng nhỏ hơn 3cm.
+ Do có hệ số phẩm chất cao (khoảng 30000)
nên sai số của nó nhỏ GIẢNG
khoảngVIÊN:
(0,010,05)%.
Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 109
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 5. Đo tần số, khoảng thời gian & độ di pha
f X nY
- Tổng quát: fX : tần số đưa vào kênh lệch ngang X
fY n X fY : tần số đưa vào kênh lệch đứng Y
Ưu điểm:
Độ chính xác cao
Độ nhạy lớn
Tốc độ đo lớn, tự động hoá hoàn toàn trong quá trình đo
Kết quả đo hiển thị dưới dạng số
Phân loại:
Phương pháp xác định nhiều chu kỳ
Phương pháp xác định một chu kỳ
Xung xãa
U dk xung xoá N x
c)
hình 5.11 t
Udo
d)
t
Nx
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 112
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 5. Đo tần số, khoảng thời gian & độ di pha
5.4.1. Phương pháp xác định nhiều chu kỳ (tiếp)
a. Sơ đồ khối Ufx Mạch Tạo Ux Uđ Bộ đếm
dạng Khoá xung
vào
xung Uđk
xung xoá
Tạo fch Chia Uct Tạo Nx Giải mã
xung tần xung và chỉ
chuẩn điều thị
khiển xung
chốt
Hình 5-10: Sơ đồ khối máy đếm tần theo phương pháp xác định nhiều chu kỳ
t
Tạo U Giải
ch Uđ N
xung Bộ đếm x mã và Ux Tx
Hình 5-12
t
Nx xung
hình 5.13
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 117
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 5. Đo tần số, khoảng thời gian & độ di pha
5.4.2. Phương pháp xác định một chu kỳ (tiếp)
a. Sơ đồ
khối Tạo U
ch Uđ Nx
Giải
xung Bộ đếm mã và
đếm Khoá chỉ thị
xung
chuẩn số
xung
Uđk xoá
Ufx Mạch U Tạo Tạo
x
vào dạng xung
xung đk xung
chốt
Hình 5-12
b. Chức năng các khối:
-Mạch vào: Thực hiện tiền xử lý như phân áp, lọc nhiễu... hoặc biến đổi
tín hiệu tuần hoàn dạng bất kỳ ở đầu vào thành hình sin cùng chu kỳ với
tín hiệu vào đó.
-Mạch tạo dạng xung: Biến đổi tín hiệu hình sin có chu kỳ Tx thành tín
hiệu xung nhọn đơn cực tính có chu kỳ Tx.
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 118
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 5. Đo tần số, khoảng thời gian & độ di pha
xung trên.
t
N
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 122
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 5. Đo tần số, khoảng thời gian & độ di pha
5.4.3. Giảm nhỏ sai số ±1 xung đếm (tiếp)
Ta có: t 2 = n.Tx
n.Tx n.f c
Do đó: N= =
Tc fx
n
f x = fc
N
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 123
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 5. Đo tần số, khoảng thời gian & độ di pha
Hình 5-15
• Các điện áp hình sin cần đo độ di pha được đưa vào 2 đầu vào I và II
• Điện áp hình sin được biến đổi thành các xung vuông nhờ Mạch KĐ hạn chế và
Đa hài đồng bộ, rồi được đưa đến Mạch vi phân phân bố.
• (Các chu kì dao động bản thân của bộ đa hài được chọn sao cho nó lớn hơn
chu kì của điện áp đo có tần số thấp nhất)
• Đầu ra của Mạch vi phân phân bố là các xung nhọn, được đưa tới khống chế
hai bộ Đa hài đồng bộ I và II.
• Đầu ra của 2 bộ đa hài này được đưa tới một mạch tổng hợp, mạch này có
đồng hồ để đo thời gian lệch giữa các xung, cũng là góc di pha của 2 điện áp.
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 127
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 5. Đo tần số, khoảng thời gian & độ di pha
Nx
Tđo =h.T, n
h
T
360 ch .N x
Tdo
c. Đánh giá sai số:
• Do sai số của Tch.
1 1
• Do sai số lượng tử : ,
n h
• Sai số do độ không đồng nhất của kênh 1, kênh 2 là do
' '
• Khắc phục:
+ Đưa tín hiệu U1(t) hoặc U2(t) vào cả 2 kênh, giả sử Phamét chỉ thị giá trị là
'do ' , ta có: do 'do
+ Quá trình hiệu chỉnh này có thể được thực hiện nhờ bộ đếm xung thuận
nghịch.
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 131
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 5. Đo tần số, khoảng thời gian & độ di pha
5.5.3. Đo độ di pha bằng phương pháp vẽ dao động đồ
1. Phương pháp dùng quét tuyến tính: U1
U2
u1 U m1 sin t 1
u2 U m2 sin t 2
T
T
1 2 360.
T T
+ Xác định gốc trung tâm của dao động đồ: đưa XMAX
các chuyển mạch kết nối đầu vào của cả 2 kênh về Hình 5.21
vị trí GND, trên màn hình sẽ là 1 điểm sáng, dịch
chuyển điểm sáng đó về chính giữa màn hình.
+ Đưa các chuyển mạch kết nối đầu vào về vị trí AC, khi đó sẽ nhận
được dao động đồ có dạng đường thẳng hoặc Elip.
+ Xác định góc lệch pha:
A B A B
sin arcsin arcsin
Ymax X max Ymax X max
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 133
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 6. Đo dòng điện và điện áp
• Dụng cụ đo: Ampe mét từ điện, được mắc nối tiếp với mạch có dòng điện cần đo
sao cho tại cực dương dòng đi vào và tại cực âm dòng đi ra khỏi ampe mét.
• Yêu cầu: nội trở RA nhỏ để đảm bảo ampe mét ảnh hưởng rất ít đến đến trị số
dòng điện cần đo
• Ampe mét từ điện: độ lệch của kim tỉ lệ thuận với dòng điện chạy qua cuộn dây.
• Để đo I lớn mắc điện trở sơn vào mạch đo:
Iđo max = IA max + IS max Ido IA RA
A
+ -
Ta có: IS max.RS = IA max.RA
IS
I S max RA I I R RS RS
S max A max A
I A max RS I A max RS Hình 6.1
Thay đổi RS bằng các giá trị khác nhau các thang đo khác nhau
Ví dụ
các sơn
-Phân tích:
CM ở B: RA // (R1 nt R2 nt R3)
CM ở C: (RA nt R3) // (R1 nt R2)
CM ở D: (RA nt R2 nt R3) // R1
IA RA
A
R1 R2 R3 B
Ido IS C
A
Ido IS
nếu Rbù = 9 Rcuộn dây RA = Rbù + Rcuộn dây = 10Rcuộn dây thì khi Rcuộn dây
thay đổi 1% sẽ khiến cho RA thay đổi 0,1%
RS cũng được làm bằng Mangan hoặc Constantan để tránh sự thay đổi
điện trở theo t0
Ido
IA
W1
A
W2
T
Hình 6.7a
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 142
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 6. Đo dòng điện và điện áp
h(6.7b) là điện áp xung răng cưa:
T
Um 1 U m2 2 Um
u t
T
t U
T T2
t dt
3
0
Um
U0
2
kb=1,73 kd=1,15
U
U0 Um
t
T
Hình 6.7b
T
U
m : 0 t
u t 2
U : T t T
m 2
U = Um và U0 = Um kb = kd = 1
U
Um
t
T/2
Hình 6.7c
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 144
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 6. Đo dòng điện và điện áp
6.2.2. Đo điện áp 1 chiều
(a) Dùng vôn mét từ điện:
• Dụng cụ đo: Vôn mét từ điện, được mắc // với mạch có điện áp cần
đo sao cho cực dương của Vôn mét nối với điểm có điện thế cao và
cực âm của Vôn mét nối với điểm có điện thế thấp hơn.
• Yêu cầu: điện trở vào của vôn mét RV lớn để đảm bảo vôn mét ảnh
hưởng rất ít đến trị số điện áp cần đo
• Để đo điện áp lớn mắc điện trở phụ vào mạch đo: IV
RV RP
Uđo max = IV(Rp + RV) V
+ -
U do max RP RV
Udo
UV max RV
U do max Hình 6.8 - Cấu tạo một Vôn mét đơn giản
RP
1 n ; n : hệ số mở rộng thang đo
U V max RV
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 145
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 6. Đo dòng điện và điện áp
RP n 1RV
VD?
RV Rp2
V
Rp3
Hình 6.9a
Udo
C D Hình 6.9b
B
A
Udo
(H6.9b) các điện trở phụ được mắc nối tiếp và mỗi chỗ nối được nối với
một trong các đầu ra của công tắc
Khoảng đo của vôn kế: Uđo = IV (RV + RP)
RP có thể là RP1, RP1+RP2, RP1+RP2+RP3
VD?
Thiet bi
BDX
HT
+ T.B.V gồm: * bộ lọc tần thấp để cho Uđo không còn thành phần sóng hài
* bộ phân áp: thay đổi thang đo
* bộ chuyển đổi phân cực điện áp: thay đổi cực tính của Uđo
+ Bộ biến đổi điện áp - khoảng thời gian: biến đổi trị số Uđo ra khoảng thời
gian t để điều khiển cổng đóng mở
+ Cổng: biến đổi khoảng thời gian t thành cổng
E0 ĐK2 xung
Nguồn ĐK1 xoá
điện áp Giải mã
mẫu Bộ điều khiển xung và chỉ
chốt thị
ĐK2
+ Bước 2: đến thời điểm t2, bộ điều khiển đưa ra xung điều khiển ĐK2 đưa S về vị
trí p và kết thúc quá trình nạp, C sẽ phóng điện qua nguồn điện áp mẫu (nguồn
điện áp không đổi, 1 chiều E0), UC giảm đến thời điểm t3 UC= 0, bộ so sánh
đưa ra xung so sánh USS.
Xung ĐK2 và xung USS sẽ được đưa vào đầu vào thiết lập (S) và xoá (R) của
Trigger đầu ra của Trigger là xung vuông có độ rông Tx, xung này sẽ điều
khiển đóng mở khoá để cho phép xung đếm chuẩn qua khoá kích thích cho
bộ đếm xung.
Giả sử trong thời gian Tx có Nx xung qua khoá, số xung Nx được đưa qua mạch
giải mã và chỉ thị để biểu thị kết quả UDC cần đo.
U n U c (t1 )
RC t1
K v .U x .dt
1
Un .E 0 (t 3 t 2 )
RC
K .U .T 1
U c (t 3 ) v x 1 .E 0 .Tx
với Tx=t3-t2 RC RC
K v .U x .T1
U c (t 3 ) 0 Tx N x .Tch Uđk
E0 ĐK1 ĐK2
t
Tch : chu kỳ của xung đếm chuẩn. t2
Uc t1
Tch .E 0 Un C nạp T1
C phóng
Ux .N x S 0 .N x t
K v .T1 Uss t1 t2 t3
Tch .E 0 t
S0 const
K v .T1 UT Tx
t
(thường chọn S0=10k với k=0, ±1,…) Uch
U x 10 k .N x t
Uđ
Giản đồ thời gian: hình 6.12
t
Nx xung
Hình 6.12
Thiết bị vào: gồm các phần tử để biến đổi điện áp đo ở đầu vào như bộ phân
áp, mạch tăng trở kháng vào... với mục đích là ghép Uđo một cách thích
hợp với mạch đo là vôn mét.
Bộ tách sóng: biến đổi điện áp xoay chiều thành dòng điện hay điện áp 1
chiều.
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 154
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 6. Đo dòng điện và điện áp
Các loại mạch tách sóng:
a) Tách sóng đỉnh (biên độ)
• Là tách sóng mà Ura trực tiếp tương ứng với trị số biên độ của Uvào.
Phần tử để gim giữ lại trị số biên độ của Uđo là tụ điện. Tụ điện được
nạp tới giá trị đỉnh của Uđo thông qua phần tử tách sóng.
• Mạch có thể dùng diode hoặc Transistor. Ở đây ta dùng mạch tách
sóng đỉnh dùng diode.
+ mạch tách sóng đỉnh có đầu vào đóng: U x t U m sin t
D UX(t)
Cnạp
C Um Cphón
UX AC I RV g UC=Um
n
Ip
V t
-Um
Hình 6.13 - Mạch tách sóng đỉnh có đầu vào đóng và giản đồ thời gian của nó
- Trong nửa chu kỳ (+) đầu tiên, D thông, C được nạp điện nhanh qua
trở Ri với hằng số nạp n=Ri.C và UC tăng đến khi UC > Ux(t). Lúc này
D tắt và tụ C sẽ phóng điện qua RV với hằng số phóng Tp=RV.C
-Khi UC giảm đến khi UC < Ux(t) thì tụ lại được nạp.
Nếu chọn Tn<< Tth <<Tp thì sau vài chu kỳ UC có giá trị không đổi và
xấp xỉ Um
Nhận xét: Nếu điện áp xoay chiều có thành phần 1 chiều khác 0 thì
UC=U0+Um(= biên độ +thành phần 1 chiều). Để khắc phục người ta
dùng mạch tách sóng đỉnh có đầu vào mở.
U D U x U C U 0 U m sin t U 0 U m U m sin t 1
Hình 6.14 - Mạch tách sóng đỉnh có
U D U m đầu vào mở và giản đồ thời gian
của nó
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 157
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 6. Đo dòng điện và điện áp
b) Mạch tách sóng trung bình:
Có nhiệm vụ biến đổi điện áp xoay chiều thành điện áp 1 chiều có giá
trị trung bình tỷ lệ với tỷ số điện áp trung bình của điện áp vào.
Thường dùng các mạch chỉnh lưu cả chu kỳ hoặc nửa chu kỳ.
+ Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ: D
D1 là chỉnh lưu nửa chu kỳ. D2 là ngăn không để điện RV
áp ngược quá lớn đánh thủng D1 đặt lên Vôn kế và
V
làm cho điện trở trong mạch tách sóng đồng đều trong
cả chu kỳ. Kiểu mắc 1 diode
Chọn RV>> RD1thuận
RV+ RD1th=R+RD2th
D1
URV
Um
D2
Utb=Um/
0
Kiểu mắc 2 diode //
Hình 6.15
Um
Utb=Um/
V
D4 D3
0 t
Hình 6.16
c) Mạch tách sóng hiệu dụng
Nhiệm vụ: Biến đổi điện áp xoay chiều thành 1 chiều có giá trị tỷ lệ với
giá trị
hiệu dụng của điện áp xoay chiều.
UX AC UR DC=k.UXhd
Tách sóng
hiệu dụng
+Bình phương điện áp: dùng mạch bình phương điện áp hoặc dùng
mạch có đặc tuyến Vôn-Ampe bậc 2 (i=S0UX2)
+Lấy tích phân: dùng các mạch khai căn hoặc dùng phương pháp khắc
độ thang đo.
t T
1 0 2 t dt
T
U hd U x
t0
Ta xét mạch tách sóng hiệu dụng dùng các mạch có đặc tuyết Vôn-
Ampe bậc 2:
Để tăng khả năng đo điện áp hiệu dụng, người ta xây dựng các mạch có
đặc tuyến Vôn-Ampe bậc 2 bằng cách xấp xỉ đặc tuyến thành những
đoạn tuyến tính liên tiếp nhau.
Giả sử xây dựng mạch có đặc tuyến xấp xỷ thành 4 đoạn như hình vẽ
(0U1), (U1U2), (U2U3), (U3).
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 160
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 6. Đo dòng điện và điện áp
4 đoạn tương ứng với 4 khâu diode mắc liên tiếp với nhau như sơ đồ:
En
R1 R2 R3
D1 D2 D3
U1 U2
U3
R0 R1’ R2’
UX R3’
iD0
iD1 iD2 iD3
mA 0
iA
Hình 6.17
-Diode Di được phân cực bởi cặp điện trở Ri và Ri’ để điểm làm việc của
chúng là Ui (i=1, 2, 3)
-Tính toán mạch như sau:
Giả sử cần xấp xỉ đặc tuyến: i=S0U2
Đồng hồ vạn năng số DMM có nhiều tính tính năng đo nổi bật hơn đồng
hồ vạn năng tương tự, cũng có các chức năng đo cơ bản như của
VOM như:
o Đo điện áp một chiều
o Đo giá trị hiệu dụng (trị số đỉnh hoặc trung bình) của điện áp xoay
chiều.
o Đo cường độ dòng điện một chiều
o Đo trị số hiệu dụng (trị số đỉnh hoặc trung bình) cùng dòng điện
xoay chiều
o Đo điện trở
o …
• Khái niệm
• Các p2 đo công suất:
- pp nhân
- pp dùng chuyển đổi Hall
- pp đo điện áp trên tải thuần trở
- pp dùng điện trở nhiệt
Mạch điện hoạt động ở chế độ xung CS xung (Pxung): là trị số CS trung
bình trong khoảng t/g có xung ()
T T
1 1
Pxung uidt ; Ptb uidt Ptb Pxung
0 T 0 T
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 168
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 7. Đo công suất
• Lượng trình đo CS: 10-6 W 107 W
• Đơn vị đo CS: oát (W)
• Đơn vị đo CS tương đối: dBW, dBmW: dùng để so sánh các mức CS
ở các vị trí khác nhau.
10 lg
P : CS tương đối; P: trị số CS W(mW) tại một vị trí nào đó;
P1 P1: trị số CS ban đầu (1W hoặc 1mW)
x1 x2
1
4
x1 x2 2 x1 x2 2
x1 U sin t , x2 I sin t
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 171
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 7. Đo công suất
4 x1 x2 4UI sin t sin t
2UI cos 2UI cos2t
• Điện áp được đo bằng một đồng hồ từ điện mắc song song với 1 tụ
điện. Chỉ số của đồng hồ là thành phần 1 chiều: 2UIcos, là CS cần
đo trên tải.
• Phần tử có đặc tuyến bậc 2: lấy phần đầu của đặc tuyến V-A của
điốt hoặc transistor. (Yêu cầu đèn phải có đặc tuyến đồng nhất).
• Sai số: (5-10)%
Ưu điểm:
Không có sai số do mất phối hợp trở kháng.
Quán tính nhỏ
Dải tần rộng
Cấu trúc đơn giản
Nhược điểm:
eH phụ thuộc mạnh vào nhiệt độ
Hình 7.7 - Quan hệ giữa điện trở của Bôlômét và công suất cần đo
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 178
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 7. Đo công suất
* Cấu tạo của Tesmitor: là điện trở cân bằng bán dẫn có hệ số nhiệt âm .
+ Hai dây bạch kim hoặc iridian có đường kính (20
30) m nối với nhau tại hạt cầu làm bằng bán
dẫn, tất cả được đặt trong bình thuỷ tinh.
+ Điện trở của Tesmitor khoảng (100 3000) .
+ Quan hệ giữa điện trở của Tesmitor và công suất
cần đo (hình 7-9)
Hình 7.8
* So sánh giữa bôlômét và tecmistor:
+ Bôlômét có ưu điểm là dễ chế tạo, đặc tính ít phụ
thuộc nhiệt độ môi trường; nhược điểm: dễ bị quá
tải, kích thước lớn nên hạn chế sử dụng ở đoạn
sóng cm, Zvào nhỏ nên khó thực hiện phối hợp trở
kháng với đường truyền.
+ Tecmisto có ưu điểm là độ nhạy cao, ít bị quá tải,
trị số R lớn, trị số L,C bản thân nhỏ, kích thước
nhỏ, độ bền cao; nhược điểm: khó chế tạo, đặc tính
phụ thuộc t0 môi trường. Hình 7.9
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 179
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 7. Đo công suất
b/Oátmét dùng điện trở nhiệt
* Oátmét xây dựng trên mạch cầu đơn không cân bằng:
P
+ Oátmét được nuôi bằng nguồn điện áp 1 chiều với chiết x
áp Rđc dùng để điều chỉnh dòng qua các nhánh cầu, với R1
RT
A chỉ dòng mất cân bằng trong nhánh chỉ thị.
A
+ Ở 1 nhánh cầu ta mắc điện trở nhiệt, trước khi đo cần
thay đổi điện trở Tecmisto bằng nhiệt năng của dòng điện R2
R3
qua chuyển đổi (đ/chỉnh chiết áp Rđc) để cầu cân bằng. Rđc
Lúc này MicroAmpemet chỉ "0".
Nguồn
+ Khi có nguồn công suất cao tần tác động lên RT làm cho điện áp 1
nó giảm đtrở mất cân bằng cầu xuất hiện dòng điện chiều
qua A với thang đo khắc độ trực tiếp theo công suất.
+ Sai số: khoảng 10%, phụ thuộc chủ yếu vào sự thay đổi Hình 7-10
nhiệt độ môi trường, sự không phối hợp trở kháng của
Oátmét với đường truyền và sai số của thiết bị chỉ thị.
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 180
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 7. Đo công suất
* Oátmét xây dựng trên mạch cầu đơn cân bằng:
+ A chỉ thị cân bằng cầu, mA cho biết trị số của công suất. Px
RT mắc vào 1 nhánh cầu, chọn R1=R2= R3=RTPx= 0 = R.
+ Khi chưa có nguồn CS t/động lên RT, tương tự như TH RT
R1
trên ta điều chỉnh dòng điện trong mạch để thay đổi RT và A
thiết lập cân bằng cầu. Ở thời điểm cầu cân bằng, A chỉ
"0", còn mA chỉ dòng điện I0 . R3 R2
+ Khi có nguồn CS t/động lên RT làm cho RT, cầu mất cân mA Rđc
bằng. Để cầu cân bằng ta phải tăng đ/trở bằng cách dòng
Nguồn
điện trong mạch. Ở thời điểm cân bằng mA chỉ I 0' . điện áp 1
+ Qua hai bước đ/chỉnh cân bằng cầu, RT của Tecmisto chiều
không đổi nên CS tiêu thụ trên Tecmisto trong 2 bước như
nhau do đó: Hình 7-11
Pt
I 02 RT I 0'2 RT
4
4
Px Px
RT 2
4
I 0 I 0'2
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 181
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 7. Đo công suất
+ ưu điểm: đảm bảo được sự phối hợp trở kháng vì RT của Tecmisto không
thay đổi dưới tác động của công suất Px ở các thời điểm cân bằng cầu. Tuy
nhiên thang đo của mA không khắc độ trực tiếp theo công suất vì dòng I0 luôn
thay đổi theo nhiệt độ môi trường khi Px = 0.
- Sai số do không phối hợp trở kháng giữa Rbôlômét hay Rtecmisto với dây nối.
-Sai số do Rbôlômét (hay Rtecmisto) khi nhiệt độ môi trường ngoài thay đổi.
- Sai số do nguồn điện áp cung cấp cho cầu không ổn định.
- Sai số của thiêt bị chỉ thị: sai số do khắc độ, sai số của đồng hồ, sai số điều
chuẩn chỉ thị không,...
Hình 8.2
VD: tín hiệu phân tích phổ là một xung vuông biến
đổi có chu kì và có hệ số /T lớn (hình 8-4.a)
• Mỗi thành phần phổ được biểu thị bằng 1 vạch
sáng trên màn hình. Khoảng cách giữa 2 vạch
trên thang tần số bằng tần số lặp lại của xung tín
hiệu F = 1/T.
• Yêu cầu: bộ Tạo sóng điều tần phải có tần số
trung tâm ổn định. Nếu không ổn định sẽ làm
dịch chuyển tất cả các phổ theo trục tần số (khi
tần số biến đổi từ từ) hoặc là làm dịch chuyển
từng thành phần riêng biệt của phổ (khi tần số
biến đổi nhanh) khó quan sát & làm giảm độ
chính xác khi đo lường các thông số phổ
Hình 8.4
+Biết tần số điều chế và các số lượng các thành phần của phổ chuẩn thì có thể
xác định được đúng các phân đoạn của phổ cần đo.
Tóm lại, biến đổi biên độ điện áp điều chế biến đổi số lượng các thành phần
của phổ chuẩn. Biến đổi tần số điều chế biến đổi được khoảng cách giữa
các thành phần của phổ chuẩn. Do đó có thể đo được bề rộng của bất kì phổ
nào.
VD:
RA
pp : sai số phương pháp
Rx Hình 9-1a
Để giảm sai số phương pháp: chọn vôn mét có RV lớn, ampe mét có RA nhỏ, và
chọn mạch đo thích hợp.
Để đo R lớn: chọn ampe mét có độ nhạy cao, và bọc kim ampe mét để giảm ảnh
hưởng của dòng rò tĩnh điện.
R1 R2
Rx R3 và Cx C3
R2 R1
Góc tổn hao của tụ điện: tg RxCx R3C3
* Sai số: Hình 9-4
- do các Rtổn hao trong các nhánh có cuộn cảm mẫu, tụ điện mẫu; hoặc do điện
kháng trong các nhánh điện trở.
-do sự thay đổi tần số nguồn nuôi
-Do điện dung kí sinh giữa các phần tử với nhau trong mạch, giữa các phần tử
trong mạch với các vật xung quanh.
* Khắc phục: - bọc kim các phần tử trong mạch
- giảm méo phi tuyến của tần số nguồn nuôi.
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 198
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 9. Đo các tham số của mạch điện
b. Cầu chữ T cân bằng:
Gồm hai M4C chữ T mắc song song.
Dòng điện đầu ra M4C thứ nhất: I1 (ngắn mạch đầu ra)
U U
I1 I2
Z .Z Z td 1
Z1 Z 2 1 2 Za
Z3
I1
Z1.Z 2
Z td 1 Z1 Z 2
Z3
Z td 1.Z td 2
Z td 1 Z td 2 0
Z td 1 Z td 2
C1: tụ mẫu
VD: Mạch cầu chữ T dùng đo L
Điều kiện cân bằng:
2 1 1
R 2 2 jC1 0
jC C rx jLx
rx
R
4 2 2
2
r rx
LxC 1 2 x
Lx (*)
2 C1 1
C rx2
Lx C 1 2
2
Lx
Hình 9-6
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 200
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 9. Đo các tham số của mạch điện
Khi ở tần số cao,cho rx2 2 Lx (**)
1
Từ (*),(**) ta có: Lx 2 2C C
1
2
r RC
x 2C C1
Khi C1<<C: 1
L
x 22C
r R
x 4
Đặc điểm: có thể dùng đo L ở cao tần tới f = 30MHz
Ưu điểm: giữa nguồn CC, đồng hồ chỉ thị, trở kháng cần đo có 1 điểm chung nối
đất bọc kim đơn giản hơn, tần đoạn cao hơn
Nhược điểm: giới hạn đo bị hạn chế theo trị số của vật mẫu
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 201
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 9. Đo các tham số của mạch điện
9.3. Phương pháp mạch cộng hưởng
Nguyên lý: dựa trên hiệu ứng cộng hưởng của mạch dao động.
Đặc điểm: độ chính xác cao, sai số: 2-5%
Nguyên nhân sai số:
+ xác định không chính xác vị trí điểm cộng hưởng của mạch điện
+ tần số bộ tạo dao động không ổn định
+ ảnh hưởng của các thông số điện kháng tạp tán trong mạch đo
C Cm1 Cks
Hình 9-8
Giữ nguyên tần số đó, mắc điện dung cần đo Cx // Cm rồi điều chỉnh Cm để có
cộng hưởng.
C Cm 2 C x Cks
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 203
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 9. Đo các tham số của mạch điện
Cx Cm1 Cm2 không phụ thuộc Cks
* Cx >= Cm max :
Thực hiện phép đo 2 lần ở cùng tần số
cộng hưởng và Lm không đổi. m
Cks
1
Lần 1: CM ở vị trí 1; điều chỉnh tần số
của bộ tạo dao động để có cộng hưởng
2
C Cm1 Cks
Hình 9-9
Lần 2: CM ở vị trí 2; điều chỉnh Cm để
có cộng hưởng (f0 không đổi)
C x Cm 2
C Cks
Cm 2 C x
Cm1.Cm 2 không phụ thuộc Cks
Cx
Cm 2 Cm1
Cm 2
Lx Lm
Cm1
Sai số của phép đo:
Lx Lm Cm 2 Cm1
Chọn Lm Lx thì Cm 2 Cm1 0 sai số của phép đo điện cảm phụ
thuộc chủ yếu vào độ chính xác của Lm
I R2
2
I ch 1
R L
2
C
Khi mạch có cộng hưởng:
Hình 9-11
1
L
C
1 C1 C2
R C0 : điện dung khi có cộng hưởng
2C02
Điều kiện I 1 0,707 còn có thể đạt được bằng cách thay đổi tần
I ch 2
số của bộ tạo dao động. Các tần số tương ứng: 1 , 2 , 0
12 02
1 1 2
R
C 202
Hình 9-12
Sức điện động cảm ứng trong cả 2 lần đo là bằng nhau, do đó:
I1(Rx + RM) = I2(Rx + RM + R0)
I 2 R0
Rx RM chú ý: chọn đồng hồ đo có RM nhỏ
I1 I 2
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 209
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 9. Đo các tham số của mạch điện
Bộ tạo V1 U2 V2
U1 Cm Cx
dao động
Hình 9-14
- Giữ U1 cố định Thang độ của vôn mét điện tử được khắc độ theo trị số Q.
- Ngoài đo Q, Q mét còn dùng để đo R, L, C, tg,...
Máy đo R,C loại hiện số: dựa trên nguyên lí biến đổi thời gian - xung
DK
1 CM
DAM SS K BDX HTS
2
f0
U0/e Rx Cm
TXC
Hình 9-15
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 213
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1
Chương 9. Đo các tham số của mạch điện
Hoạt động:
-CM ở vị trí 1; tụ Cm được nạp đến U0 trước thời điểm khởi động (t1)
-Ở thời điểm t1, CM ở vị trí 2; đồng thời bộ điều khiển mở khoá K, quá trình
đếm xung bắt đầu. Cm phóng điện qua Rx và giảm dần theo qui luật hàm mũ:
tp
U0 U
U p U 0e Rx Cm
U0
e
tp
e RxCm e 1 U0 /e
t p RxCm t 2 t1
t1 t2 t
Nx: số xung bộ đếm đếm được trong khoảng thời gian t2-t1
t t
N x 2 1 t 2 t1 f 0
T0
N x Rx C m f 0
Thay Rx bằng Rm, Cm bằng điện dung cần đo Cx, ta có máy đo điện dung loại
hiện số
GIẢNG VIÊN: Ths. Trần Thục Linh
www.ptit.edu.vn Trang 214
BỘ MÔN: KTĐT - KHOA KTĐT1