Professional Documents
Culture Documents
VIỆN ĐIỆN
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
KĨ THUẬT ĐO LƯỜNG
u
cu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nội dung môn học
Phần 1: Cơ sở lý thuyết kĩ thuật đo lường
Chương 1: Khái niệm cơ bản về kĩ thuật đo lường
Chương 2: Ðơn vị đo, chuẩn và mẫu
om
Chương 3: Đặc tính cơ bản của dụng cụ đo
.c
Phần 2: Các phần tử chức năng của thiết bị đo
Chương 4: Cấu trúc cơ bản của dụng cụ đo
ng
Chương 5: Cơ cấu chỉ thị cơ điện, tự ghi và chỉ thị số
co
Chương 6: Mạch đo lường và gia công thông tin đo
an
Chương 7: Các chuyển đối đo lường sơ cấp
th
Phần 3: Đo lường các đại lượng điện
Chương 8: Ðo dòng điện
ng
Chương 9: Đo điện áp
o
Chương 10: Ðo công suất và năng lượng
du
om
Kĩ thuật đo lường các đại lượng điện tập 1,2- Phạm
Thượng Hàn, Nguyễn Trọng Quế….
.c
ng
Ðo lường điện và các bộ cảm biến: Ng.V.Hoà và
co
Hoàng Si Hồng
an
Bài giảng và website:
th
giảng kĩ thuật đo lường và cảm biến-Hoàng Sĩ
ng
Bài
Hồng.
o
du
Ng.T.L.Huong, Lê Q. Huy
Bài giảng MEMs ITIMS - BKHN
Website: sciendirect.com/sensors and actuators A and B
1/2/2021 3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 8: Đo dòng điện
Kí hiệu
om
.c
Phân loại
ng
Nếu chia theo kết cấu ta có:
co
+ Ampe kế từ điện
an
+ Ampe kế điện từ
+ Ampe kế điện động
th
ng
+ Ampe kế nhiệt điện
o
om
Công suất tiêu thụ càng nhỏ càng tốt, điện trở của ampe
kế càng nhỏ càng tốt và lý tưởng là bằng 0.
.c
ng
Điều kiện làm việc
co
Về giá trị đo: Iđo < In
an
Iđo: dòng điện đo bởi Ampemet; In: dòng điện định mức
của Ampemet
th
o ng
Về sai số: βđo < βyc
du
βđo: sai số tương đối của phép đo, ; βyc: sai số yêu cầu.
u
cu
om
Khi Ampemet được ghép nối tiếp vào phụ tải sẽ gây ra
một sự biến đổi về dòng điện và gây ra sai số phương
.c
pháp
ng
ΔI R
co
A
γ pp =
I R
an
t
th
dòng cần đo (hình dưới)
o ng
du
u
cu
1/2/2021 6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 8: Đo dòng điện
Đo dòng một chiều
om
Ampemet 1 chiều
.c
Đo dòng điện rất lớn
ng
Đo dòng điện rất nhỏ
co
Đo dòng xoay chiều
an
th
Đo dòng tức thời ng
Đo dòng hiệu dụng
o
du
1/2/2021 7
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ampe kế một chiều
Ampe kế một chiều được chế tạo dựa trên cơ cấu chỉ thị
từ điện.
om
BSW
Trong cơ cấu từ điện, góc quay:
.c
α = I KII
D
ng
BSW
là hệ số biến đổi dòng điện của cơ cấu từ điện.
co
K I
=
D
an
Độ lệch của kim tỉ lệ thuận với dòng chạy qua cuộn động
th
nhưng độ lệch kim được tạo ra bởi dòng điện rất nhỏ và
ng
cuộn dây quấn bằng dây có tiết diện bé nên khả năng
o
du
om
với cơ cấu chỉ thị
.c
ng
co
R +R +R
an
S2 S3 CC
R =
th
S1
n 1 -1
ng
R +R
o
S3 CC
R +R =
du
S1 S2
n 2
-1
u
cu
R CC
R S1
+R S2
+R S3
=
n 3 -1
1/2/2021 9
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ampe kế một chiều
Sai số do nhiệt độ và bù nhiệt độ trong Ampemet từ điện:
om
1 1
.c
Δ ICC = R S
I do -
R (1 + α t)+ R R +R
ng
CC S CC S
co
Để bù sai số đó ta nối tiếp với cơ cấu đo một nhiệt điện
an
trở bán dẫn có hệ số nhiệt độ β
th
ng
R + R βt = 0
o
CC T
du
R CC
α
R T
= -
β
1/2/2021 10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ampe kế một chiều
Ví dụ:
om
1. Một dụng cụ từ điện có dòng cực đại qua chỉ thị là
100A và điện trở cuộn dây RCT = 1k. Tính điện trở sun
.c
cần thiết để biến dụng cụ thành 1 ampekế có độ lệch
ng
thang đo 100mA và độ lệch thang đo 1A.
co
an
2. Một ampe kế từ điện có dòng điện cực đại chạy qua chỉ
th
thị là 0,1mA; điện trở khung dây chỉ thị RCT = 99. Điện
ng
trở sun RS = 1. Xác định dòng đo được khi kim của
o
ampe kế ở vị trí:
du
om
Độ lệch thang do 100mA
.c
V CT R CT . I CT 1 k . 100 A 100 mV
ng
I S
I I CT 100 mA 100 A 99 , 9 mA
co
V CT 100
RS 1 , 001
an
I 99 , 9
th
S
ng
Độ lệch thang do 10A
o
V CT R CT . I CT 1 k . 100 A 100 mV
du
I I CT 1 A 100 A 999 , 9 mA
u
I
cu
V CT 100
RS 0 ,10001
I S
999 , 9
1/2/2021 12
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài 2
Lệch toàn thang đo
om
I CT 0 ,1 mA
3 3
.c
U CT
I CT . R CT 0 ,1 . 10 . 99 9 , 9 . 10 V 9 , 9 mV
ng
3
U 9 , 9 . 10 3
9 , 9 . 10
CT
I A
co
S
RS 1
an
I I CT I S
0 ,1 9 , 9 10 mA
th
Lệch 1/2 thang đo ng
o
0 ,1
I CT 0 , 05 mA
du
2
3 3
u
U CT
I CT . R CT 0 , 05 . 10 . 99 4 , 95 . 10 V
cu
3
U 4 , 95 . 10 3
4 , 95 . 10
CT
I S
A
R S
1
0 ,1
I I CT I S
4 , 95 5 mA
2
1/2/2021 13
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ 3: một ampe có 3 thang đo với các điện trở sun
R1=0,05; R2=0,45; R3=4,5 mắc nối tiếp. RCT = 1k;
om
ICT = 50A
.c
Tính giá trị dòng cực đại qua chỉ thị trong 3 trường hợp
ng
đó.
co
an
Ví dụ 4: Một miliampe kế từ điện có thang đo 150 vạch
th
với giá trị độ chia là C=0.1mA; Rct = 100. Tính giá trị Rs
ng
để đo được các giá trị dòng tối đa là 1A, 2A và 3A
o
du
u
cu
1/2/2021 14
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài tập 3.
R S R1 R 2 R 3 5
Khóa ở vị trí 3
6 3
om
I CT . R CT 50 . 10 . 10
IS 10 mA
RS 5
.c
kho¶ ng do cña ampe kÕ lµ 10mA
ng
co
R S R 1 R 2 0 ,5
Khóa ở vị trí 2
an
6 3
I CT . R CT 50 . 10 .( 4 , 5 10 )
th
IS 100 mA
RS 0 ,5
o ng
kho¶ ng do cña ampe kÕ lµ 100mA
du
R S R 1 0 , 05
u
cu
Khóa ở vị trí 1. I CT . R CT 50 . 10
6
.( 0 , 45 4 , 5 ). 10
3
IS 1A
RS 5
om
Để cho pth đủ nhỏ thì RS phải vô cùng nhỏ (cỡ nΩ) rất khó
.c
chế tạo. Người ta sử dụng phương pháp không tiếp xúc.
ng
Dòng điện I gây ra một từ trường quanh nó theo công thức
co
an
I H: Từ trường trong mặt phẳng vuông góc với dây dẫn
th
H= I: Dòng điện chạy trong dây
2πd
ng
d: Khoảng cách từ điểm đo đến dây dẫn
o
du
om
Từ công thức: US=RSIđo
.c
Nếu dòng điện Iđo nhỏ, để cho US đủ để đo được (cỡ
ng
10mV trở lên), điện trở Sun RS phải lớn.
co
Ta dùng biện pháp bù dòng bằng khuếch đại thuật toán ở
an
sơ đồ dưới gọi là mạch electromet.
th
ng
U
I do
ra
IK =
o
du
R K
u
1/2/2021 17
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
9.2 Ampemet xoay chiều
Dòng điện biến thiên It = f(t) là dòng điện thay đổi theo
thời gian. Trong thực tế, dòng điện chu kỳ có hai dạng
om
thông
.c
Dòng điện hình sin:
ng
co
i I m s i n ( t )
an
o Để xác định dòng điện hình sin phải xác định Im, ω
th
và φ.
ng
Cũng có thể xác định dòng trung bình và dòng hiệu
o
o
du
om
Đo dòng điện tức thời tức là xác định được giá trị dòng
điện ở các thời điểm khác nhau.
.c
ng
Sự ra đời của các ADC tốc độ cao và các vi xử lý cho
co
phép theo dõi các tín hiệu biến thiên có tốc độ rất cao
an
(MHz hay cao hơn nữa).
th
Hiện nay các ADC kiểu so sánh song song có thể đạt đến
ng
25GS/s cho phép theo dõi các quá trình xảy ra cỡ ns hay
o
du
tín hiệu có tần số 500MHz, tức vượt các máy hiện sóng
hiện đại.
u
cu
1/2/2021 19
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
9.2 Ampemet xoay chiều
Đo dòng điện tức thời
om
Để đo được giá trị tức thời của dòng điện biến thiên ta sử
dụng phương pháp rời rạc hoá tín hiệu bằng các phần tử
.c
lấy mẫu và ghim giữ (Sample and Hold).
ng
co
Chu kỳ rời rạc hoá và lấy mẫu Tlm phụ thuộc vào sai số
an
yêu cầu rời rạc hoá và thời gian biến đổi TADC của ADC
th
ng
2 γ yc X
Tlm: Chu kỳ rời rạc hoá hay lấy mẫu.
o
m
T lm
du
T lm > T A D C
gm: Giá tốc cực đại của tín hiệu;
1/2/2021 20
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ampemet xoay chiều
Đo dòng trung bình, hiệu dụng
om
Để đo cường độ dòng điện xoay chiều tần số công nghiệp
người ta thường sử dụng
.c
ng
Ampemet từ điện chỉnh lưu
co
Ampemet điện từ
an
điện động
th
Ampemet ng
o
du
u
cu
1/2/2021 21
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ampemet từ điện chỉnh lưu
Là dụng cụ đo dòng điện xoay chiều kết hợp giữa cơ cấu
chỉ thị từ điện và mạch chỉnh lưu bằng diode
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 22
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ampemet từ điện chỉnh lưu
Dòng trung bình
om
Với chỉnh lưu nửa chu kì
.c
T
2
ng
1 1 1
I tb
I IM s i n t d t I IM cos 0 cos I IM
co
T 0
T
an
th
Chỉnh lưu hai nửa chu kì ng
Đối với dòng điện hình sin Itb lấy trong một chu kỳ đối
o
du
xứng. Vì vậy Itb chỉ có nghĩa khi lấy giá trị trong ½ chu
u
kỳ:
cu
T /2
2 2 1 T /2 2Im
I tb =
T
I m s in (ω t)d t = -
T
Im
ω
c o s (ω t)
0
=
π
0
1/2/2021 23
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ampemet từ điện chỉnh lưu
Đo dòng hiệu dụng
om
.c
T T 2
1 1 2 Im Im
(I
2
I hd =
i dt I hd = s in ω t) d t = =
ng
m
T 0 T 2 2
co
0
an
th
1 2 1
ng
I tb I IM I Ih d I Ih d
o
2, 22
du
cu
2 2 2 1
I tb I IM I Ih d I Ih d
1, 1 1
1/2/2021 24
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ampemet từ điện chỉnh lưu
Chỉnh lưu cả chu kì
om
Đối với dòng điện hình sin
.c
2
I tr b .I P 0 , 6 3 7 .I m
ng
co
I p
I rm s 0 , 7 0 7 .I m
an
2
th
I r m s 1, 1 1 . I t r b
o ng
du
u
cu
Im - dòng đỉnh
Giá trị dòng mà kim chỉ thị
Itrb - dòng trung bình
dừng là giá trị dòng trung bình
Irms - dòng hiệu dụng
nhưng thang khắc độ thường
1/2/2021
theo giá trị rms
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
25
Ampemet từ điện chỉnh lưu
Ví dụ: Một ampe kế chỉnh lưu hai nửa chu kỳ (sơ đồ như
hình dưới) có với dòng sơ cấp là 250mA. Máy đo có Ict là
om
1mA; Rct là 1,7k. Biến áp dòng có số vòng dây của cuộn
.c
sơ cấp và thứ cấp là 4 và 500 vòng; sụt áp trên diode là
ng
0,7V; Rm là 20k.
co
Xác định RL
an
Rm
th
T1
Rct
10TO1
o ng
RL
du
u
cu
om
U 2 r m s 0 , 7 0 7 .U 2
p
.c
U 2
p I 2 p . ( R m R c t ) 2 .V D
ng
Itr b 1m A
I2 p 1, 5 7 m A
co
0, 637 0, 637
3 3
U 2 r m s 0 , 7 0 7 (1, 5 7 . 1 0 2 1, 7 . 1 0 2 .0 , 7 ) 2 5 , 0 8V
an
th
I L rms I 2 rms I ct rms
ng
N 4
o
. 250 mA 2 mA
1
I 2 rms . I 1 rms
du
N 2
500
u
I L rms 2 1 ,11 0 , 89 mA
25 , 08 V
RL 28 ,18 k
0 , 89 mA
1/2/2021 27
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ampemet điện động
Thường được sử dụng để đo dòng điện ở tần số 50Hz và
cao hơn (400 – 2.000Hz) với độ chính xác khá cao (cấp
om
0,5 – 0,2)
.c
Khi dòng điện đo nhỏ hơn 0,5A người ta mắc nối tiếp
ng
cuộn tĩnh và cuộn động còn khi dòng lớn hơn 0,5A thì
co
mắc song song
an
Do độ lệch của dụng cụ đo điện động tỉ
th
lệ với I2 nên máy đo chỉ giá trị rms.
o ng
Dụng cụ có thể đo giá trị hiệu dụng của
du
dòng một chiều hoặc xoay chiều.
u
cu
1/2/2021 28
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ampemet điện từ
Là dụng cụ đo dòng điện dựa trên cơ cấu chỉ thị điện từ.
om
Trong cơ cấu này, góc quay
.c
dL 2
α = I
ng
2D dα
co
Mỗi cơ cấu điện từ được chế tạo với số ampe vòng xác
an
định (I.W là một hằng số)
th
ng
Các ampemet điện từ thường có số vòng rất ít. Đối với
o
Để thay đổi thang đo, ta chỉ cần thay đổi số vòng quấn
cu
của ampemet.
1/2/2021 29
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ampemet nhiệt điện
Là dụng cụ kết hợp giữa chỉ thị từ điện và cặp nhiệt điện.
om
Cặp nhiệt điện (hay còn gọi là cặp nhiệt ngẫu) một đầu
gọi là điểm làm việc (nhiệt độ t1), hai đầu kia nối với
.c
milivonkế gọi là đầu tự do (nhiệt độ t0).
ng
co
Khi nhiệt độ đầu làm việc t1 khác nhiệt độ đầu tự do t0 thì
an
cặp nhiệt sẽ sinh ra sức điện động
th
Et k 1 .
ng 0
0
t1 t 0
o
du
2
0
k 2 .I x
2 2
Et k 1 . k 2 . I x
k .I x
1/2/2021 30
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ampemet số
Dòng điện Ix tạo trên Sun một điện áp UI, điện áp này
được khuếch đại thông qua một khuếch đại đo lường
om
chính xác cao, sau đó qua một ADC tốc độ đủ lớn biến
.c
thành số tỷ lệ với dòng tức thời. Con số này được bình
ng
phương, lấy trung bình, lấy căn thành Nrms. Các phép
co
bình phương, cộng, chia, lấy căn đều thực hiện trong
an
không gian số nhờ vi xử lý.
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 31
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Biến dòng điện
Khi cần đo dòng điện lớn hoặc đo dòng điện ở điện áp cao,
người ta sử dụng biến dòng điện.
om
Biến dòng điện TI là một loại biến áp nhỏ có cuộn dây sơ
.c
cấp rất ít vòng W1 cho dòng điện cần đo Ix chạy qua. Cuộn
ng
dây thứ cấp W2 nhiều vòng nối trực tiếp vào Ampemet điện
co
từ
an
Ampemet có điện trở rất nhỏ,
biến dòng điện (TI) là biến áp th
o ng
làm việc ở chế độ ngắn mạch
du
I1 W2 W2
= I1 = I 2
I2 W1 W1
1/2/2021 32
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Biến dòng điện
Biến dòng điện là một lõi hình xuyến có số vòng W2 lớn
còn W1 chỉ là một vòng ứng với dây dẫn xuyên qua lõi
om
thép nên W1=1
.c
ng
Thứ cấp ngắn mạch phải
co
đặt một điện trở Sun biến
an
dòng thứ cấp thành điện
th
áp US=I2RS.
o ng
du
u
1/2/2021 33
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Biến dòng điện
Để tiện lợi cho việc đo, người ta chế tạo các biến dòng,
có cuộn dây thứ cấp có nhiều vòng ứng với các hệ số
om
biến dòng điện hay hệ số biến đổi dòng – áp khác nhau.
.c
Để phục vụ cho việc đo dòng điện trên đường dây đang
ng
hoạt động, người ta chế tạo ra các biến dòng lõi thép có
co
thể mở ra – đóng lại để có thể cặp lên đường dây. Ta gọi
an
là Ampemet kìm.
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 34
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 9: Đo điện áp
Dụng cụ dùng để đo điện áp gọi là Vôn kế hay Vôn met
(Voltmeter)
om
Ký hiệu là
.c
ng
Khi đo điện áp bằng Vôn kế thì Vôn kế luôn được mắc
co
song song với đoạn mạch cần đo như hình dưới đây
an
th
ng Rng
o
Rv
du
+
Rt
E
u
cu
1/2/2021 35
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Volmet một chiều từ điện
Cơ cấu từ điện chủ yếu chế tạo để đo dòng điện một
chiều.
om
Bản thân cơ cấu có cuộn dây bằng đồng điện trở vào
.c
khoảng 5-600Ω ứng với dòng điện 150µA tức vào khoảng
ng
UCC= 100mV.
co
an
Để đo các điện áp trên
th
100mV, ta phải mở rộng ng
thang đo. Điện trở RCC
o
làm một điện trở của
du
của Volmet
1/2/2021 36
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Volmet một chiều từ điện
Một dụng cụ đo C với ĐLTĐ (độ lệch thang đo) là 100A
và Rct = 1k được sử dụng để làm Vôn kế.
om
+ Xác định điện trở nhân cần thiết nếu muốn đo điện áp
.c
100 V trên toàn thang.
ng
co
+ Tính điện áp đặt vào khi kim chỉ 3/4; 1/2 và 1/4 ĐLTĐ
an
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 37
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Giải
+ Để đo điện áp 100V trên toàn thang thì phải sử dụng
điện trở Rp có giá trị như sau:
om
.c
Rp =Rct. (m - 1)
ng
U U 100
m 1000
co
6 3
U ct I c t .R c t 1 0 0 .1 0 .1 0
R p (1 0 0 0 1) . 1 k 9 9 9 k
an
th
Với ĐLTT Ict = 100A ng
3
ĐLTT sẽ có Ux . Ict .( Rct Rp ) 75 V
o
3/4
du
4
u
1
1/2 ĐLTT sẽ có Ux . Ict .( Rct Rp ) 50 V
cu
1/4 ĐLTT sẽ có Ux
1
. Ict .( Rct Rp ) 25 V
4
1/2/2021 38
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đo điện áp xoay chiều
Volmet chỉnh lưu từ điện
om
Volmet xoay chiều điện từ
.c
Vôn kế điện động
ng
Vôn kế số
co
Biến áp
an
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 39
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Volmet chỉnh lưu từ điện
Sơ đồ chỉnh lưu cầu
om
Rm
Đối với sóng đầu T4
10TO1
.c
Rct
vào hình sin thì các
giá trị điện áp được
ng
tính như sau:
co
an
V r m s 0 , 7 0 7 .V
th
p
V t r b 0 , 6 3 7 .V
ng
p
o
du
V r m s 1, 1 1 .V t r b
u
cu
1/2/2021 40
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Volmet chỉnh lưu từ điện
Ví dụ: Một dụng cụ đo với ĐLTĐ là 100A và Rct = 1k
được dùng như một Vôn kế xoay chiều có ĐLTĐ là 100V
om
bằng cách sử dụng sơ đồ chỉnh lưu cầu diode như hình
.c
trên.
ng
+ Xác định giá trị của điện trở nhân cần thiết
co
+ Xác định số chỉ của kim khi điện áp vào Vrms là 75V
an
và 50V
+ Tính độ nhạy của Vôn kế trên th
o ng
du
Rm
T4
u
10TO1 Rct
cu
1/2/2021 41
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài tập
Giải: Xác định điện trở nhân
điện trở toàn phần của mạch = (điện áp đỉnh đặt vào - độ sụt
om
áp chỉnh lưu)/dòng đỉnh chạy trong mạch
.c
ĐLTĐ của cơ cấu chỉ thị TĐNCVC là 100A Itrb = 100A
ng
ĐLTĐ của Vôn kế là 100V Vrms = 100V
co
Từ đó ta có công thức tính các đại lượng liên quan là:
an
th
Vp = Vrms / 0,707 =100V / 0,707 = 141,44Vng
VD = 0,7V (giả sử mạch cầu sử dụng diode Si)
o
du
Vp 2 .V D 141 , 44 2 . 0 , 7
cu
3
Rm Rct 892 . 10
6
Ip 156 , 99 . 10
vì Rct = 1k Rm = 892 –1 = 891k
om
điện áp đầu vào là 75V ta có:
.c
Khi
ng
Vp 2 .Vrms 2 . 75
co
Vp 2 .V D 2 . 75 2 . 0 , 7 100 A
Itrb 0 , 637 . Ip 0 , 637 . 0 , 637 . 75 A
an
.
Rm Rct 2 . 100 2 . 0 , 7 0 , 637
th
ng
Khi điện áp đầu vào là 75V ta có:
o
du
Vp 2 .Vrms 2 . 50
u
cu
Vp 2 .V D 2 . 50 2 . 0 , 7 100 A
Itrb 0 , 637 . Ip 0 , 637 . 0 , 637 . . 50 A
Rm Rct 2 . 100 2 . 0 , 7 0 , 637
1/2/2021 43
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tính độ nhạy của Vôn kế
om
Độ nhạy = 1 / giá trị dòng rms trên toàn thang đo = điện
trở của Vôn kế / giá trị điện áp rms trên toàn thang đo
.c
ng
Vôn kế trên có dòng trb ứng với ĐLTT là 100A
co
Irms = 1,11.Itrb = 1,11.100A = 111A
an
độ nhạy của Vôn kế là 1 / 111A = 9.009k/V
th
ng
Có thể tính cách khác như sau:
o
du
RV
cu
6
Irms 1 ,11 . 100 . 10
Rv
Độ nhạy 90 .. 9 k / V
Vrms
1/2/2021 44
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Volmet chỉnh lưu từ điện
Sơ đồ chỉnh lưu nửa sóng
R1 D1
om
1
.c
I tr b .0 , 6 3 7 .I p
2 Rct
ng
D2
R2
1
co
I rm s .I p
an
2
th
Sơ đồ chỉnh lưu nửa cầu toàn sóng ng
o
D1
V r m s 0 , 7 0 7 .V
du
R1
p
u
V t r b 0 , 6 3 7 .V Rct
cu
V r m s 1, 1 1 .V t r b
D2
R2
1/2/2021 45
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Volmet chỉnh lưu từ điện
Một dụng cụ đo với ĐLTT là 50 và Rct = 1,7k. D1 phải
có dòng thuận minh 100A khi điện áp cần đo là 20%
om
ĐLTT. Vôn kế chỉ 50V tại toàn thang.
.c
+ Xác định R1 và R2
ng
co
+ Tính độ nhạy của Vôn kế ở trên khi có D2 và không có
an
D2
th
R1 ng D1
o
du
Rct
D2
u
R2
cu
1/2/2021 46
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Volmet xoay chiều điện từ
Lúc chế tạo cơ cấu điện từ, IW có một giá trị cố định. Vì
thế khi chế tạo volmet điện từ, người ta chế tạo cuộn dây
om
với rất nhiều vòng (hàng vạn vòng), dòng điện đủ nhỏ; khi
.c
điện trở của cuộn dây chưa đủ lớn. Ta nối tiếp nó với một
ng
điện trở phụ để đảm bảo điện trở vào của volmet.
co
Tuy nhiên, công suất tiêu thụ của volmet điện từ lớn và
an
sai số lớn. Hơn nữa, thiết bị đo điện tử rẻ hơn so với thiết
th
bị đo điện từ. Vì vậy, ngày nay thiết bị đo điện từ chỉ còn
ng
được sử dụng rất ít
o
du
u
cu
1/2/2021 47
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Vôn kế điện động
Cuộn kích được chia làm 2 phần nối tiếp nhau và nối tiếp
với cuộn động. Độ lệch của kim chỉ thị tỉ lệ với I2 nên kim
om
dừng ở giá trị trung bình của I2 tức giá trị tức thời rms.
.c
Tác dụng của dòng rms giống như trị số dòng một chiều
ng
tương đương nên có thể khác độ theo giá trị một chiều và
co
dùng cho cả xoay chiều
an
Rp
th
A1
ng
T1
o
10TO1
du
B
u
cu
A2
1/2/2021 48
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Vôn kế số
Vôn kế số là dụng cụ chỉ thị kết quả
bằng con số mà không phụ thuộc vào
om
cách đọc của người đo.
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 49
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Vôn kế số chuyển đổi thời gian
Nguyên tắc hoạt động: Bộ đếm được dùng để đếm số
lượng xung (N) tỉ lệ với Ux để suy ra Ux.
om
Sơ đồ khối:
.c
ng
co
an
th
ng
Trong đó:
o
du
SS: Bộ so sánh
MFRC: mạch phát tín hiệu răng cưa
u
BĐ: bộ đếm
cu
om
thành điện áp thống nhất ở thứ cấp. Đó là một biến áp
.c
công suất nhỏ như những biến áp điện lực. Sơ cấp được
ng
nối vào lưới điện cao áp, thứ cấp nối với các Volmet để
co
đo điện áp
an
Theo nguyên lý các Volmet có điện
trở vào rất lớn nên thứ cấp của biến
th
ng
điện áp coi là hở mạch
o
du
u
U1 W1 W1
cu
U 1
U 2
K uU 2
U 2
W2 W2
Ku Hệ số biến điện áp
1/2/2021 51
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 10: Đo công suất và năng lượng
Công suất là đại lượng cơ bản của các hiện tượng và quá
trình vật lý nói chung và của các hệ thống điện tử nói
om
riêng, do vậy việc xác định công suất là phép đo quan
.c
trọng và phổ biến.
ng
Trong thực tế, người ta phân công suất thành các loại
co
như sau:
an
th
Công suất thực (công suất hữu công): P
ng
Công suất phản kháng (công suất vô công): Q
o
du
1/2/2021 52
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đo công suất và năng lượng
* Đối với mạch điện một chiều công suất thực P được tính
theo một trong các công thức sau đây:
om
.c
P = U.I P = I2.R P = U2 / R
ng
Trong đó:
co
I là dòng trong mạch
an
U là điện áp rơi trên phụ tải có điện trở R
th
ng
* Đối với mạch điện xoay chiều một pha
o
du
T T
1 1
P . pdt
u .idt
u
cu
T 0
T 0
Trong đó: p, u, i là các giá trị tức thời của công suất, áp
và dòng. T là chu kỳ
1/2/2021 53
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đo công suất và năng lượng
Như vậy công suất tác dụng trong mạch xoay chiều một pha
được xác định như là một giá trị trung bình của công suất trong
om
một chu kỳ T
.c
Nếu dòng điện và điện áp có dạng hình sin thì công suất được
ng
tính theo công thức:
co
P = U.I.cos Q = U.I.sin S = U.I
an
Trong đó: U, I là các giá trị hiệu dụng
th
cos được gọi là hệ số công suất
o ng
Năng lượng trong mạch
du
u
T T
cu
W
Pdt u .i d t
0 0
1/2/2021 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
10.1. Dụng cụ đo công suất trong mạch một pha
om
các cặp dụng cụ như sau:
.c
+ Ampe kế và Vôn kế
ng
co
Khi đó: P = U.I
an
U và I là kết quả chỉ thị trên Vôn kế và Ampe kế
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 55
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Dụng cụ đo công suất trong mạch một pha
Có các phương pháp đo cơ bản sau:
Đo theo phương pháp cơ điện:
om
điện động
.c
Watmet
ng
Watmet sắt điện động
co
Đo theo phương pháp điện:
an
chỉnh lưu điện tử
th
Watmet ng
Watmet dùng chuyển đổi Hall
o
du
Watmet
1/2/2021 56
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đo theo phương pháp cơ điện (Oat kế điện động)
*
B
Oat kế điện động (hoặc sắt điện động) là dụng cụ
A
cơ điện để đo công suất thực trong mạch điện
om
*
Ru
một chiều hoặc xoay chiều một pha. Cấu tạo chủ Ux
Iu
R
.c
yếu của Oat kế điện động là cơ cấu chỉ thị điện Rp
động
ng
Với mạch một chiều
co
1 dM 12
.I 1 .I 2 .
D d Cuén Cuén
an
dßng dßng
I1 I
th
Nguån Cuén ¸p T¶i
U K .U . I K . P
ng
I2
Ru Rp
o
1 dM 12
K const
du
.
dM
g /s:
12
const D .( Ru Rp ) d
u
d
cu
om
1 dM
cos
12
.c
. I . Iu .
D d
ng
U
. cos
co
Iu
Ru Rp
an
th
ng
1 U .I
. . cos . cos( )
o
Ru Rp
du
D
u
cu
1/2/2021 58
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sơ đồ mắc trong mạch
om
* Cuén *
Cuén ¸p
dßng
.c
* *
ng
co
Zt RV Zt
RV
an
th
ng
a) b)
o
Mạch a) phù hợp cho tải nhỏ còn b phù hợp cho tải
du
lớn
u
cu
om
Ui
.c
Uu
MF f0
ng
Utrb=K.P
co
Ui 0 t
ĐRX BĐX TP
an
ĐRX
th
0 t
MF f0: máy phát xung tần số chuẩn f0
ng
Uu
ĐRX: bộ điều chế độ rộng xung
o
du
Utrb P
0 t
S ( t ) k 2 .Uu .t i k 1 . k 2 .Uu .Ui K .Uu .Ui
1/2/2021 60
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đo công suất bằng phương pháp điều chế tín hiệu
Oatmet nhiệt điện
Biến áp có điện áp thứ cấp tỉ lệ với điện áp U và tạo ra dòng iu
om
tỉ lệ với U và biến dòng có dòng thứ cấp tỉ lệ với dòng điện I và
.c
tạo dòng ii tỉ lệ với dòng tải I. BiÕn dßng I
ng
Với sơ đồ như trên ta có dòng đốt nóng
co
R1 là (ii + iu) và dòng đốt nóng R2 là ii ii
(ii – iu)
an
BiÕn ¸p
th
milivoltmet
e1 = k.(ii +iu)2 và e2 = k.(ii – iu)2
ng Rt
U
Nguån
(giả sử 2 cặp nhiệt điện có hệ số k như e1 e2
o
+ +
- -
du
nhau) R1 R2
Số chỉ của milivonmet khi đó là iu +ii
u
iu - ii
cu
Era = e1 – e2 = 4kiuii
Do bộ biến đổi nhiệt có quán tính nhiệt cao nên loại bỏ thành phần xoay chiều
ta sẽ có: Era = K.U.I.cos = K.P
1/2/2021 61
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đo công suất bằng phương pháp điều chế tín hiệu
Oatmet dùng chuyển đổi Hall
Cho chuyển đổi vào khe hở của nam châm điện. Hướng của từ
om
trường như hình vẽ (đường gạch – gạch). Dòng qua cuộn hút L chính
.c
là dòng qua phụ tải. Dòng qua 2 cực T – T tỉ lệ với điện áp đặt lên
phụ tải (load). Rmultiplier (điện trở phụ) để hạn chế dòng.
ng
Milivonke để xác định áp giữa hai cực áp X - X
co
an
th
sau:
X
ng
ex = k.u.i = k.P T T
o
X
du
Trong đó:
u
k là hệ số tỉ lệ
Do đó có thể suy ra giá trị của
công suất P là: P = ex/ k
1/2/2021 62
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nhân bằng Logarithm và Anti-logarithm
Log
U1=LnUx
om
Ux
+ A-Log-
.c
ng
Ura
Uy U2=LnUy
co
Log
an
th
ng
Hai đại lượng Ux và Uy được đưa vào hai bộ loga:
o
du
U1 = LnUX ; U2 = LnUY
u
1/2/2021 63
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nhân bằng phần tử A/D và D/A
UX đưa vào bộ A/D
K1 K2
biến thành NX:
om
K1K2Uy
NX=K1UX Ux
.c
A/D D/A
NX lại đưa vào bộ D/A Nx
ng
được chế tạo đặc biệt
co
có điện áp cung cấp Uy~Ix
an
nền UY Ura =K1K2UXUY
th
Ura=K2NxUY ng =KUXIX
Để đảm bảo bộ biến đổi được Công suất tức thời, thì thời
o
du
gian biến đổi của A/D và D/A phải đủ nhanh (cỡ 100s)
u
có điều khiển, bộ biến đổi mã dòng - điện. Ví dụ ADC
7107 thuộc họ Intel.
1/2/2021 64
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Mạch nhân tức thời dùng vi xử lý
Vi xử lý thực hiện việc nhân các giá trị tức thời ux(t) và uy(t)
Chú ý: Giá trị ux(t) và uy(t) phải được lấy cùng thời điểm
om
.c
Ux S&H Uxt
ng
MUX Nx
P
co
A/D
Uy S&H Ny
an
Uyt
th
ng §K
o
UX được bộ A/D biến thành NX = K1UX
du
om
điểm khác nhau và cũng có thể vẽ trên màn hình ở giá trị
.c
biến thiên theo t, hoặc in ra.
ng
Để công suất tức thời p=ui, giá trị tức thời của u và i phải
co
được lấy cùng thời gian. Bộ lấy mẫu S&H được dùng để
an
ghim giữ giá trị của u và i vào cùng một thời điểm. Cũng
th
có thể sử dụng một A/D cùng cho cả hai biến u và i.
o ng
Để giảm sai số lượng tử hoá của p, số lần lấy mẫu cho
du
biến thiên của A/D phải đủ lớn. Tốc độ tính toán của bộ
cu
om
.c
T n t
1 n
1
ng
P
uidt hay P= u kik W
uidt W = u kik
co
T 0
n k=1
0 k=1
an
Có thể tính năng lượng giờ cao điểm và thấp điểm, tính
th
hệ số cos =P/UI ở thời điểm khác nhau Bằng cách
ng
này công ty ARDETEM Pháp đã chế tạo bộ biến đổi
o
du
300 điểm rời rạc hoá trong một chu kỳ. Vi xử lý dùng để
xử lý thuật toán là bộ vi xử lý 32 bit tốc độ nhanh
1/2/2021 67
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
10.2 Đo năng lượng trong mạch xoay chiều một pha
Năng lượng trong mạch xoay chiều một pha đươc tính:
om
T T
W
Pdt u .i d t
.c
0 0
ng
chế tạo dựa trên cơ cấu chỉ thị cảm ứng
co
an
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 68
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công tơ một pha
Cấu tạo:
Cuộn dây 1 (tạo nên nam châm điện 1): gọi là cuộn áp được mắc
om
song song với phụ tải. Cuộn này có số vòng dây nhiều, tiết diện
.c
dây nhỏ để chịu được điện áp cao.
ng
Cuộn dây 2 (tạo nên nam châm điện 2): gọi là cuộn dòng được
co
mắc nối tiếp với phụ tải. Cuộn này dây to, số vòng ít, chịu được
dòng lớn.
an
th
Đĩa nhôm 3: được gắn lên trục ng
tì vào trụ có thể quay tự do 5
o
giữa hai cuộn dây 1, 2.
du
4
Nam châm vĩnh cửu 4: có từ
trường của nó xuyên qua đĩa 3
2 6
nhôm để tạo ra mômen hãm
1/2/2021 69
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công tơ một pha
Nguyên lý làm việc
khi có dòng điện I chạy trong phụ tải, qua cuộn dòng tạo ra từ
om
thông ΦI cắt đĩa nhôm hai lần.
.c
Đồng thời điện áp U được đặt vào cuộn áp sinh ra dòng Iu,
ng
dòng này chạy trong cuộn áp tạo từ thông ΦU :
co
an
U
I kiI ; u ku I ku
th
Zu
o ng
du
1/2/2021 70
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công tơ một pha
Vì cuộn áp có điện trở thuần nhỏ so với điện kháng của
nó cho nên u
om
i
U U I
.c
Zu X u
2 fLu u k u ku
2 fLu f
ng
Mômen quay của cơ cấu chỉ thị cảm ứng
co
U
an
được tính:
M
th
C f I U s in C k u k u U I s in k U I s in
ng
q
o
du
cu
góc β, tức là điều chỉnh Φu bằng cách thay đổi vị trí sun từ
của cuộn áp hoặc điều chỉnh góc α bằng cách thêm hoặc
bớt vòng ngắn mạch của cuộn dòng
1/2/2021 71
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công tơ một pha
Mômen quay tỉ lệ với công suất.
om
M q
k U I co s k P
.c
Mômen hãm sinh ra do từ thông của nam châm vĩnh cửu
ng
ΦM và dòng điện xoáy sinh ra ở trong đĩa nhôm IM
co
MC = k1.ΦM.IM
an
khi cân bằng có:
th
2
ng
M q
M C
k . P k 3 . M
.n 0
o
du
2 N k
k . P k 3 . M
. N 2 Pt
t k 3 M
1/2/2021 72
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công tơ một pha
Sau một thời gian t đĩa quay được N vòng suy ra:
om
N = Cp P.t = Cp.W
.c
Cp là hằng số công tơ C
N
N
ng
P
W P t
co
Cp là số vòng của công tơ khi tiêu hao công suất là 1kW
an
trong 1 giờ , hằng số này không đổi và ghi trên mặt công tơ
Sai số của công tơ được tính như sau :
th
ng
W do C N C do
o
W
%
du
w 1 0 0 % 1 0 0 %
N
W do C do
u
cu
om
10(40)A: Dòng điện định mức của
.c
công tơ là 10A. Có thể sử dụng quá
tải đến 40A mà vẫn đảm bảo độ
ng
chính xác. Nếu sử dụng quá 40A thì
co
công tơ chạy không đảm bảo chính
an
xác và có thể hỏng.
th
450 vòng/kWh: Đĩa công tơ quay
ng
450 vòng thì được 1 kWh. 900
o
vòng/kWh, 225vòng/kWh cũng tương
du
tự
u
cu
om
Điều chỉnh tự quay của công tơ:
.c
ng
Chỉnh hằng số công tơ.
co
Xác định sai số tương đối quy đổi với các tải khác
an
nhau và cos khác nhau.
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 75
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Kiểm tra công tơ
Điều chỉnh tự quay của công tơ:
om
Chỉ L2 sao cho U = UN; chỉ L1 sao cho I=0 -> công tơ đứng
yên, nếu công tơ quay là hiện tượng tự quay, chỉnh mô men
.c
hãm
ng
Điều chỉnh góc
co
2
Chỉnh L2 sao cho U=UN, I=IN, điều chỉnh góc lệch pha
an
2
th
Lúc này watmet chỉ 0, công tơ lúc này phải đứng yên, nếu
công tơ quay điều đó có nghĩa là 2
ng
và công tơ
o
không tỉ lệ với công suất ta điều chỉnh từ thông Φu bằng cách
du
1/2/2021 76
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Kiểm tra công tơ
Kiểm tra hằng số công tơ
Chỉnh L2 sao cho U=UN, I=IN, điều chỉnh góc lệch pha 0
om
Đo thời gian quay của công tơ bằng đồng hồ bấm giây t.
.c
Đếm số vòng N mà công tơ quay được trong khoảng thời
ng
gian t. Từ đó ta tính được hằng số công tơ:
co
an
N N
C P
vòng /kWh
U I t
th
W
ng
Sai số
o
du
u
1/2/2021 77
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Một số dòng IC chế tạo công tơ số
Biến đổi dùng để chế tạo công tơ 1 pha gồm các IC:
AD7750, AD7751, AD7755, ADE 7757
om
Biến đổi vạn năng 1 pha gồm các IC: ADE7753,
.c
ADE7756, ADE7759, v.v...
ng
co
Ở các loại IC này cho phép giao tiếp với vi xử lý MCU
an
thông qua các đầu: IRQ, SPI và DIN, DOUT; cho phép
th
lấy ra các số liệu sau: Điện áp hiệu dụng Urms, dòng điện
ng
hiệu dụng Irms, điện áp tức thời ut, dòng điện tức thời it,
o
công suất tức thời p, công suất tác dụng P, công suất
du
1/2/2021 78
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Giới thiệu ADE7753
ADE7753 có thể coi là một bộ biến đổi vạn năng một pha
điển hình. Sơ đồ cấu trúc chức năng của ADE7753 có thể
om
tóm tắt ở sơ đồ hình sau
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 79
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Giới thiệu ADE7753
Với giá trị định mức 500mV. Tín hiệu qua 2 khuếch đại
lập trình được (PGA) với các giá trị sau: 1, 2, 4, 8, 16 điều
om
khiển bằng 6 bit của thanh ghi chọn thang đo.
.c
ADC là một bộ biến đổi tương tự số có thể lên đến 24 bit;
ng
tốc độ biến đổi 900 ks/sc đảm bảo cho được giá trị tức
co
thời của các tín hiệu dòng và áp lên đến 20kHz.
an
th
Sai số có thể đạt được là 0.1 %. ng
Như vậy là sau ADC là các số liệu số của 2 điện áp V1 và
o
du
V2. Các chức năng còn lại trong sơ đồ đều thực hiện
trong không gian số nhờ một DSP mạnh (TS-320 của
u
cu
om
áp hiệu dụng được xủa lý theo công thức
.c
ng
n 1 n
co
1 2 2
I = I U = U
rm s i rm s i
an
n n
i= 1 i= 1
n
1
u
cu
P= pi
n i= 1
1/2/2021 81
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Giới thiệu ADE7753
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 82
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Giới thiệu ADE7753
Mô hình chế tạo thiết bị
om
V1P
.c
LCD
din
ng
V1N dout
co
ADE7753 sclk
AT
Tr.Tin
an
irq MEGA
cs 48
th
V2P PhÝm
ng
R
bÊm
o
V2N
du
u
RAM eeprom
cu
62256 2864
1/2/2021 83
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài tập
Trong sơ đồ đó công tơ có các thông số sau: 5A -220V; hằng số công
tơ 1100 vòng/kWh.
om
Voltmet có khoảng đo 0-250V 100 vạch
.c
Ampemet có khoảng đo 0-5A 100vạch chia
ng
Wattmet có khoảng đo 0-1500W 150 vạch chia
co
Tính toán các giá trị I,U,P trong bảng kết quả thí nghiệm sau?
an
th
Uv¹ch 88 88
ng 88 88 88
Iv¹ch 20 40 60 80 100
o
Pv¹ch 22 44 66 88 110
du
Nvßng 5 5 10 10 10
u
1/2/2021 84
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài tập
Sau một tháng công tơ của một trạm biến thế quay 125.000
vòng, với hằng số công tơ 600vòng/kWh.
om
Công tơ được nối qua biến điện áp có: ku= 15.000/100 và
.c
biến dòng ki=100/5
ng
co
Tính số tiền phải trả, biết giá điện năng là 1300đ/kWh
an
Công tơ phản kháng quay 100.000vòng . Tính hệ số cos .
th
Tính tiền điện phải trả với giá điện sau:
ng
Giá điện 1400đ/kWh
o
cos >0.8
du
1/2/2021 85
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
10.3. Đo công suất mạch ba pha
Biểu thức tính công suất tác dụng và công suất phản
kháng là :
om
PA PB PC
.c
P
ng
U A
I A c o s A U B
I B c o s B U C
I C c o s C
co
Q QA QB QC
an
U I A s in A U I B s in B U I C s in C
th
A ng B C
T T T
1 1 1
P . u A .i A d t .i B d t
T
T
u B
T
u C
.i C d t
0 0 0
1/2/2021 86
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đo công xuất mạch ba pha
Trong mạch điện 3 pha, phụ tải thường được mắc theo
hai cách: phụ tải mắc hình sao hoặc phụ tải mắc hình tam
om
giác.
.c
Đối với phụ tải hình sao có thể không có dây trung tính
ng
(nghĩa là mạch chỉ có 3 dây) hoặc có dây trung tính (tức
co
là mạch có 4 dây)
an
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 87
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đo công xuất mạch ba pha
Đo công suất bằng một watmet
om
Nếu như mạch 3 pha có phụ tải hình sao đối xứng hoặc
mắc tam giác đối xứng : chỉ cần đo công suất ở một pha
.c
của phụ tải sau đó nhân 3 ta nhận được công suất tổng
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 88
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đo công xuất mạch ba pha
Đo công suất bằng hai watmet
om
PΣ = uACiA + uBCiB ; PΣ = uAB iA+ uCBiC ; PΣ = uBAiB + uCAiC .
.c
Không phụ thuộc vào phụ tải (đối xứng hay không đối xứng,
ng
tam giác hay hình sao không có dây trung tính) đều có thể
co
đo công suất tổng bằng hai watmet theo một trong 3 cách
an
mắc như sau:
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 89
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đo công xuất mạch ba pha
Đo công suất bằng ba watmet:
om
Trong trường hợp mạch 3 pha có tải hình sao có dây trung tính: nghĩa là
mạch 3 pha 4 dây phụ tải không đối xứng. Để đo được công suất tổng ta
.c
phải sử dụng 3 watmet, công suất tổng bằng tổng công suất của cả 3
ng
watmet
co
PΣ = PA + PB +PC
an
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 90
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
10.4 Đo năng lượng trong mạch 3 pha
Cũng giống như trường hợp đo công suất, đo năng lượng
trong mạch 3 pha ta cũng sử dụng phương pháp 1 công tơ,
om
2 công tơ, hay 3 công tơ một pha:
.c
Trường hợp sử dụng phương pháp 1 công tơ khi mà phụ tải
ng
hoàn toàn đối xứng: năng lượng tổng bằng 3 lần năng lượng
co
của một pha.
an
Trường hợp sử dụng phương pháp 2 công tơ khi phụ tải bất
th
kỳ, và mạch chỉ có 3 dây: năng lượng tổng bằng tổng năng
ng
lượng của hai công tơ.
o
du
dây (nghĩa là tải hình sao có dây trung tính) và đặc tính của
cu
phụ tải có thể đối xứng hay không đối xứng: năng lượng
tổng bằng tổng năng lượng của ba công tơ.
1/2/2021 91
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
IC Biến đổi vạn năng 3 pha của Analog Devices
Analog device đưa ra thị trường các bộ biến đổi vạn năng
3 pha AD7752 ADE7754 và ADE7758.
om
Các bộ biến đổi này cho phép thu thập các số liệu sau:
.c
Điện áp hiệu dụng 3 pha Ua,Ub, Uc; dòng điện hiệu dụng 3
ng
pha Ia, Ib, Ic; công suất tác dụng 3 pha P3 pha; công suất
co
phản kháng Q3 pha; công suất biểu kiến S; năng lượng tác
an
dụng Ea; năng lượng phản kháng Er; tần số f; cosφ.
th
ng
Như vậy là với bộ các IC biến đổi của Analog device cho
o
phép ứng dụng để đo tất cả các đại lượng điện trong
du
công nghiệp với độ chính xác theo yêu cầu của công
u
Các công tơ 3 pha nhiều chức năng hiện nay đều được
xây dựng trên cơ sở các IC này.
1/2/2021 92
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
IC Biến đổi vạn năng 3 pha của Analog Devices
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 93
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 11: Đo thông số của mạch điện
Thông số của mạch điện bao gồm điện trở R, điện cảm L,
điện dung C, góc tổn hao của tụ điện và hệ số phẩm chất
om
của cuộn dây.
.c
Có 2 phương pháp đo thông số của mạch là đo trực tiếp
ng
và đo gián tiếp.
co
an
+ Đo gián tiếp là sử dụng ampe kế và vôn kế đo dòng
th
và áp để từ các phương trình và định luật suy ra thông
ng
số cần đo.
o
du
1/2/2021 94
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 11: Đo thông số của mạch điện
Các quan hệ trong mạch điện
om
Trong mạch điện một chiều
.c
U
Điện trở R=
ng
I
Điện cảm và điện dung không có tác dụng
co
Trong mạch điện xoay chiều
an
th
di
Điện áp trên điện cảm: ng U L
= -L
dt
o
1
Điện áp trên điện dung
du
U C
=
C
id t
u
cu
1 di
U = R I+
C
id t-L dt
1/2/2021 95
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 11: Đo thông số của mạch điện
Trong mạch điện tín hiệu hình sin, ta có:
om
Điện áp trên điện cảm: U L
= L ω I= X L I
.c
1
Điện áp trên điện dung U = =X I
ng
C C
ωC
co
Trong mạch điện xoay chiều hình sin có R, L, C, quan hệ
an
giữa dòng điện và điện áp được viết theo quan hệ véctơ
th
ng
U = IR + (X L
-X C
)I
o
du
2 2
U= R + (X L
-X C
) I= Z I
1/2/2021 96
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 11: Đo thông số của mạch điện
Các điều kiện kỹ thuật
Sai số về thiết bị đo.
om
U U L
U C
.c
R= ; X L
= ; X C
=
I I I
ng
U, I được đo bằng volmet và ampemet.
co
Sai số γ =γU +γI
an
Sai số phương pháp
th
ng
Để đảm bảo sai số yêu cầu sai số phương pháp phải
o
1/2/2021 97
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 11: Đo thông số của mạch điện
Sai số do yếu tố ảnh hưởng.
om
Điện trở, điện cảm, điện dung thường chịu ảnh hưởng
của môi trường.Ví dụ:
.c
Điện trở của dây dẫn chịu ảnh hưởng của nhiệt độ.
ng
o
co
o Điện cảm chịu ảnh hưởng của từ trường bên ngoài.
an
o Điện dung thay đổi theo nhiệt độ và độ ẩm.
th
Vì thế, khi đo thông số của mạch điện phải chú ý đến
ng
sai số gây ra do các yếu tố ảnh hưởng nói trên.
o
du
Ngoài ra, nhiều khi người ta lại sử dụng các yếu tố ảnh
u
om
Đo bằng phướng pháp U I
.c
Đo điện trở bằng phương pháp so sánh với điện trở
ng
mẫu
co
Đo điện trở trực tiếp
an
Đo điện trở trực tiếp bằng Ohmmet
th
ng
Đo điện trở cách điện của vật liệu (đo điện trở rất lớn)
o
du
Meghomet tương tự
u
chỉ số
cu
Meghomet
1/2/2021 99
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đo điện trở gián tiếp
Sử dụng Ampe kế và Vôn kế
U
R
om
Dựa vào định luật Ohm ta xác định được I
.c
Có thể mắc theo một trong hai sơ đồ sau:
ng
I
A
co
Ix
+ Ix + A
an
U V U V
th
- Rx
-
Rx
o ng
du
u
U U U
cu
R 'x
v v v
U U U I A .R A
Ix I A Iv U R 'x
v A
v
IA
v
Rv IA IA
Hình a Hình b
1/2/2021 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
100
Đo điện trở gián tiếp
Hình a: Ta thấy phép đo đạt giá trị chính xác cao khi Rv
càng lớn càng tốt (Rv >> Rx).
om
Đảm bảo sai số yêu cầu
.c
R V R đo / γ yc R đo R V γ yc
ng
Sơ đồ này được dùng để đo điện trở có giá trị nhỏ.
co
an
Hình b: Rõ ràng để R’x tiến tới giỏ trị của Rx thì RA càng
th
nhỏ càng tốt (RA << Rx).
o ng
Đảm bảo sai số yêu cầu R A R đ o .γ y c R đ o R A / γ y c
du
u
1/2/2021 101
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đo điện trở gián tiếp
Đo điện trở bằng phương pháp so sánh với điện trở mẫu
om
So sánh hai điện trở nối tiếp So sánh hai điện trở song song
.c
+ U Io Ix
ng
Ro Rx
R0
co
Rx
+
U
- - 1 2
an
Uo
+ + Ux
th
ng
V A
o
Uo Ux Ux
du
Rx .R o Io
Ro Rx Uo I o .R o I x .R x R x .R o
u
Ix
cu
Thích hợp cho đo điện trở nhỏ Thích hợp cho đo điện trở rất lớn
R >R x.
1
;R >R 0.
1 R A R x . ; R A R 0
V V
1/2/2021 γ γ 102
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các phương pháp đo điện trở (Đo trực tiếp)
Đo điện trở trực tiếp bằng Ohmmet
Ohmmet là dụng cụ đo có cơ cấu chỉ
om
thị từ điện với nguồn cung cấp là pin
.c
và các điện trở chuẩn
ng
Dựa vào định luật Ohm ta có R=U/I,,
co
nếu giữ U không đổi thì dòng điện I
an
qua mạch đo sẽ thay đổi khi điện trở
th
thay đổi (tức là kim sẽ lệch những góc
ng
khác nhau khi giá trị của điện trở thay
o
du
đổi).
u
om
thị.
.c
Uo +
ng
trị điện trở Rx cỡ từ Ohm trở lên.
co
2
an
= 0 dòng điện qua cơ cấu đo là lớn
nhất (hết thang chia độ) và để bảo
th
ng
U
I ct m ax
o
vệ cơ cấu chỉ thị. Rx = 0
o
R ct R
du
p
Điện trở trong của Ohmmet được
u
U
xác định là Rx 0
cu
I ct
o
R ct R p
Rx
Uo
R Rct Rp
Ict max Rx I ct 0
1/2/2021 Như vậy thang đo của Ohmmet song song có dạng nghịch 104
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ohmmet nối tiếp
Rp
Ngoài ra số chỉ của Ohmmet còn
phụ thuộc vào nguồn pin cung R
om
cấp bên trong. Khi Uo giảm thì sai Uo + Rm
.c
1
số khá lớn. Để điều chỉnh sai số
ng
này (hay còn gọi là điều chỉnh 2
co
zero) người ta mắc thêm chiết áp Rx
an
Cách chỉnh zero: mỗi lần sử dụng Ohmmet ta ngắn mạch đầu
th
vào (cho Rx = 0 bằng cách chập hai đầu que đo với nhau),
ng
vặn núm điều chỉnh của Rm để kim chỉ zero trên thang đo.
o
du
Bằng cách làm như trên ta sẽ có kết quả đo chính xác hơn dù
u
cu
1/2/2021 105
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ohmmet song song
Loại Ohmmet này có điện trở cần đo Rx mắc song song
với cơ cấu chỉ thị như hình dưới đây
om
Ohmmet loại này dùng để đo điện trở R khá nhỏ, nó có
.c
thang đo thuận chiều vì khi không có Rx (tức là R x )
ng
dòng qua chỉ thị là lớn nhất còn khi Rx = 0 dòng qua chỉ
co
thị xấp xỉ 0.
an
Rp
R
th
U
ng
I ct
o Rm
Uo +
1 1
o
Rx
du
R ct 1 R p
R ct Rx
u
cu
1/2/2021 106
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ohmmet nhiều thang đo
Việc mở rộng nhiều
chØnh lÖch kh«ng
thang đo cho Ohmmet
om
sẽ tuân theo nguyên
.c
R2 R1
ng
đo này sang giới hạn R3 R4 R5 R6
co
đo khác bằng cách
thay đổi điện trở vào
an
R7 R8 R9 R10 R11
th
của Ohmmet với một
số lần nhất định sao
Rx10
ng Rx100
Rx1k
Rx10k Rx1
cho khi Rx = 0 kim chỉ
o
du
+ +
vẫn đảm bảo lệch hết 9V 1.5V
u
c«ng t¾c
qua cơ cấu đo bằng Rx
1/2/2021 107
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các phương pháp đo điện trở (Cầu đo điện trở)
Cầu Wheatstone (cầu đơn)
Để xác định điện trở Rx người ta
om
R2 R3
.c
Uo
a
thị chỉ 0, khi đó cầu ở trạng thái cân b
ng
bằng, tức là Uab = 0 R1 Rx
co
Theo công thức phân áp ta có:
an
th
R1 R1 Rx
Va .U o
Va = Vb ng CÇu Wheatstone
R1 R 2 R 1 R2 R3 R x
Đưa điện trở Rx vào cầu
o
Rx R1 .R 3 R 2 .R x
du
Vb .U o
và điều chỉnh con chạy
R x R3 của R1 sao cho kim chỉ
u
R3
Rx thị chỉ 0, khi đó
cu
.R1
R2 R3
Rx .R1
R2
Hệ số R3 / R2 biết trước nên thang khắc độ có thể khắc trực tiếp giá
trị của điện trở cần đo tuỳ thuộc vào vị trí con chạy của R1
1/2/2021 108
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các phương pháp đo điện trở (Cầu đo điện trở)
Cầu Wheatstone (cầu đơn)
Thông thường để
om
mở rộng thang đo
.c
R2 1 R3
K
người ta +
ng
x1 x10 x100 x1k
Uo 2
Giữ nguyên R2 a
co
R5
b
R3 được thay bởi
an
một dãy các điện R1 Rx
om
Đây là dụng cụ dùng để đo điện trở nhỏ và rất nhỏ mà cầu đơn
ở trên không đo được hoặc có sai số quá lớn do điện trở dây
.c
nối và điện trở tiếp xúc.
ng
Dưới đây là mạch nguyên lý và sơ đồ thông thường của cầu
co
kép:
an
th
R1 R2 I1
ng I1
o
du
R3 R4
u
cu
I Rx I2 R I2 Ro I
+
Uo Rdc
1/2/2021 110
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các phương pháp đo điện trở (Cầu đo điện trở)
Cầu Kelvin (cầu kép)
om
Khi cầu cân bằng ta có chỉ thị chỉ 0, dòng qua chỉ thị bằng 0
.c
nên dòng qua R1, R2 là dòng I1, dòng qua R3 , R4 là dòng I2
R1 R2 I1
Vòng 1 I1
ng
co
I 1 .R1 I .R x I 2 .R 3
an
I .R x R3 R4
th
R3 Rx I2 R I2
I .R x R1 ( I1 I 2 . ) I Ro I
ng
R1
o
Vòng 2
du
+
A
I 1 .R 2 I .R o I 2 .R 4 Uo Rdc
u
cu
I .R o I 1 .R 2 – I 2 .R 4 R3
I1 I 2 . N eu
R 3
R4
R4 Rx R1 R1 R R2
I .R o R 2 ( I1 I 2 . ) . 1
Ro R2 R4 R
R2 I1 I 2 . R R o.
1
x
R2 R 2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
111
Xác định khoảng đo điện trở của Ommet nối tiếp có các chỉ
kỹ thuật sau:
om
Điện áp cung cấp U0= 3V; điện trở phụ nối tiếp Rp= 30k;
.c
điện trở điều chỉnh “0” RM = 50 nối song song với các cơ
ng
cấu chỉ thị : Ictmax= 50A, ngưỡng nhạy =1A
co
an
Vẽ sơ đồ Ommet và tính các Rx tương ứng với các dòng
th
điện sau: Ict= 1/2Ictmax; Ict= 3/4Ictmax
ng Rp
o
R
du
Rm
Uo +
u
1
cu
2
Rx
1/2/2021 112
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đo điện trở cách điện của vật liệu (đo điện trở rất lớn)
Điện trở cách điện của vật liệu đo được thông qua đo dòng
xuyên qua vật liệu gọi là cách điện khối.
om
Điện trở cách điện của vật liệu đo được thông qua đo dòng bò
.c
trên bề mặt vật liệu gọi là cách điện mặt.
ng
Phương pháp đo là phương pháp U, I nhưng khi đo cách điện
co
khối thì phải loại trừ dòng điện bò trên mặt và ngược lại.
an
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 113
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đo điện trở cách điện của vật liệu (đo điện trở rất lớn)
Meghomet tương tự
om
để có nguồn cao áp, trong meghomet phải có một máy
phát điện một chiều quay tay. Người đo phải quay máy
.c
phát với một tốc độ đủ lớn để phát được điện áp đủ cho
ng
phép đo.
co
an
th
o ng
du
u
cu
Góc quay I2 U U R x
α=f = f( : )= f
I1 R 0 R x R 0
1/2/2021 114
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đo điện trở cách điện của vật liệu (đo điện trở rất lớn)
Meghomet chỉ số
Nguồn cao áp được chế tạo bằng một bộ phát nghẹt
om
(blocking generator). Logomet sử dụng là bộ mã hoá tích
.c
phân 2 sườn xung ICL 7106.
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 115
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp đo điện trở rất nhỏ (điện trở 4 đầu)
om
Nếu dùng phương pháp U, I; UV= IRx+ 2IRtx.
.c
ng
Để loại trừ ảnh hưởng của điện trở tiếp xúc, ta thực hiện
co
phép đo với sơ đồ điện trở 4 đầu
an
th
o ng
du
u
cu
Tuy nhiên, để có thể đo các điện trở rất nhỏ, I phải đủ lớn
(10-100A) và dụng cụ đo áp phải đủ nhạy (cỡ mV).
Ví dụ: Dòng I =10A, Ux= 5mV Điện trở Rx =0.5mΩ.
1/2/2021
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
116
11.2 Cầu dòng xoay chiều (Đo C, L)
Đây là dụng cụ dựa trên cầu đơn để đo điện cảm, điện
dung, góc tổn hao và hệ số phẩm chất Q.
om
Nguồn cung cấp là nguồn xoay chiều tần số công nghiệp (50
.c
– 60Hz), âm tần hoặc cao tần từ máy phát tần.
ng
Chỉ thị zero là dụng cụ xoay chiều như điện kế điện tử, máy
co
hiện sóng …
an
Trong đó Z là tổng trở của các
th
nhánh, Z = R +jX với R là phần thực
ng
Z1 Z2
và X là phần ảo.
o
du
Uo ~
Điều kiện cân bằng của cầu là: Z4 Z3
u
Z1.Z3 = Z2.Z4
cu
om
thành phần dòng rò đi qua lớp điện môi vì vậy trong tụ có
.c
sự tổn hao công suất. Để đặc trưng cho sự tổn hao này
ng
người ta sử dụng thông số góc tổn hao tg
co
Với tụ có tổn hao nhỏ tg R C
an
th
Với tụ có tổn hao lớn tg 1 R C
ng
Trong đó R, C là hai thành phần đại diện cho phần thuần
o
du
1/2/2021 118
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
a. Cầu đo tụ điện tổn hao nhỏ
Tụ điện có tổn hao nhỏ được biểu
Cx
diễn bởi một tụ điện lý tưởng mắc Rx R1
om
nối tiếp với một điện trở. Khi đó
.c
Uo ~
người ta mắc cầu như hình bên R2
ng
Cx, Rx là nhánh tụ điện cần đo Cm
Rm
co
Cm, Rm là nhánh tụ mẫu điều
an
chỉnh CÇu ®o tô ®iÖn cã tæn hao nhá
1 )
Z x
Rx j C j C
j C
x m
u
x
cu
R1
1 R .R m
Z Rm x
m R 2 .R x R1 .R m R 2
j C m
Z 1 R1 , Z R2 R 2 / C x R1 / C m C
R2
2 x
.C m
R1
1/2/2021 119
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
b. Cầu đo tụ điện tổn hao lớn
Cầu cân bằng ta có điều kiện:
Cx
Zx.Z2=Z1.Zm
om
R1
1
Rx.
.c
Rx
j C 1
x
Z Uo ~
ng
x
1 1 / R x j C Rm
Rx x R2
co
j C x
an
1
Rm . Cm
th
j C m 1
Z CÇu ®o tô ®iÖn cã tæn hao lín
m
ng
1 1 / R m j C m
Rm
j C m
o
du
Z1 R1 Z 2
R2
u
R1
Rx
cu
R1 R2 .R m
R1 R2 R2
Rx Rm
1 / R m j C m 1 / R x j C x R 1 .C x R 2 .C m C x
R2
.C m
R1
R 1 (1 / R x j C x ) R 2 . (1 / R m j C m )
1/2/2021 120
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
11.2.2 Cầu đo điện cảm
Cuộn cảm lý tưởng là cuộn dây chỉ có thành phân điện
kháng là (XL = L) hoặc chỉ thuần khiết là điện cảm L,
om
nhưng trong thực tế các cuộn dây bao giờ cũng có một
.c
điện trở nhất định. Điện trở càng lớn phẩm chất của cuộn
ng
dây càng kém. Q là thông số đặc trưng cho phẩm chất
co
của cuộn dây, nó được tính bằng:
an
th
X
ng
Q
L
R
o
L
du
u
1/2/2021 121
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Cầu xoay chiều dùng điện cảm mẫu
Khi cầu cân bằng ta có:
Lx R1
Rx
om
Zx.Z2 = Z1.Zm
.c
Uo ~
Lm
ng
R2
Z x
Rx j L x
co
Rm
Z m
Rm j L m
an
Z1 R1 , Z R2
th
2
ng CÇu ®o ®iÖn c¶m
( R x j L x ) .R 2 ( R m j L m ) .R 1
o
du
R1
Rx .R m
u
R x .R 2 R m .R 1
w .L x w .L m
R2 Qx
cu
Rx Rm
L x .R 2 L m .R 1) Lx
R1
.L m
R2
1/2/2021 122
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Cầu điện cảm Maxwell
Khi cầu cân bằng ta có:
Lx
Rx
Zx.Zm = Z1.Z2
om
R1
.c
Z x
Rx j L x Uo ~
Rm
ng
1
co
Z m
R2
j C
Cm
1 Rm
an
m
R1 , R2
th
Z1 Z 2 ng CÇu ®iÖn c¶m Maxwell
1
( R x j L x ) . R1 .R 2
o
1 / R m j C R1 .R 2
du
m Rx
Rm
u
1
cu
R x j L x R 1 . R 2 ( j C ) L R . R .C
Rm
m
x 1 2 m
.L x
Qx .C m . R m
Rx
1/2/2021 123
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Cầu điện cảm Hay
Khi cầu cân bằng ta có: Rx
om
Zx.Zm = Z1.Z2
.c
Lx R1
R x j L x
Uo ~
ng
Z x
Rx j L x
co
1 R2 Cm
an
Rm
Z m
Rm
th
j C m ng
Z1 R1 , Z R2 Cầu điện cảm Hay
2
o
du
L x R 1 . R 2 .C m
R x . j L x 1
u
(Rm ) R1 .R 2 R1 .R 2
cu
R x j L x j C R
m x Rm
.L x
Qx .C m . R m
Rx
1/2/2021 124
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
11.3.Đo điện dung, điện cảm với bộ biến đổi vạn năng
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
U V
R IC =
2 2
U 2 =U V
. 1 2
R 1+R +R S
2 ωC
1/2/2021 125
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đo điện dung, điện cảm với bộ biến đổi vạn năng
om
1
.c
C=
2 2
Uc P
ng
2 f - 2
co
I
c I
an
th
Các công thức trên được tính trong MCU nối với
ng
ADE7753. Các số liệu f, IC, Uc, P được lấy trong các
o
1/2/2021 126
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đo điện dung, điện cảm với bộ biến đổi vạn năng
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
2 2
1 U rm s P
L= - 2
2Π f I rm s I rm s
1/2/2021 127
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Vạn năng kế
Vạn năng kế được chế tạo để đo các đại lượng điện
thường gặp trong thực tế.
om
Các đại lượng cần đo như là: điện áp một chiều, điện áp
.c
xoay chiều, dòng điện một chiều, dòng điện xoay chiều,
ng
điện trở. Các đại lượng đo được bố trí và có nhiều thang
co
đo do người sử dụng tuỳ chọn hoặc có thể tự động chọn
an
thang đo
th
ng
Vạn năng kế tương tự
o
du
Vạn năng kế số
u
cu
1/2/2021 128
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Vạn năng kế
Van năng kế tương tự
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 129
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Vạn năng kế
Van năng kế tương tự
om
Dòng điện và điện áp xoay chiều được chỉnh lưu cho
ta giá trị trung bình của điện áp hay dòng điện.
.c
ng
Điện trở được đo bằng phương pháp U, I nhưng điện
co
áp U được duy trì cố định, đo dòng điện để suy ra R.
an
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 130
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Vạn năng kế
Bộ biến đổi vạn năng và vạn năng kế số.
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 131
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Vạn năng kế
Bộ biến đổi vạn năng và vạn năng kế số.
om
Ví dụ trên cho thấy dòng diện có thể đo được từ 1A
đến 107A và có lập trình cho rất nhiều thang đo (35
.c
thang), điện áp có thể đo từ 31,2mV đến 2048V với 20
ng
thang đo ở 2 đầu vào. Dòng và áp như vậy có thể bố
co
trí đo công suất với khoảng đo rất thấp đến rất cao.
an
th
Cũng có thể bố trí đo điện trở thông qua U, I, P; đo L
ng
và C bằng phương pháp U, I, P nói ở trên.
o
du
Phối hợp với máy tính có thể biến thành thiết bị tự ghi
dòng, áp, công suất, tần số.
u
cu
1/2/2021 132
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 12: Đo tần số, chu kì và góc pha
Tần số, chu kì và góc pha là các đại lượng đặc trưng cho các
quá trình dao động có chu kỳ.
om
Phép đo tần số sử dụng tần số chuẩn có thể đạt độ chính xác
.c
cao nhất so với các phép đo khác (10-13 – 10-12)
ng
+ Chu kỳ T(s) là khoảng thời gian nhỏ nhất mà giá trị của tín
co
hiệu lặp lại độ lớn của nó U(t) = U(t + T)
an
+ Tần số f(Hz) được xác định bởi số chu kỳ lặp lại của tín hiệu
trong một đơn vị thời gian.
th
o ng
+ Tần số góc của tín hiệu được xác định bởi biểu thức
du
2 f
u
cu
Tần số, góc pha và chu kỳ liên quan với nhau theo biểu thức:
.2 Với là khoảng thời gian chênh lệch giữa
T hai tín hiệu
1/2/2021 133
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 12: Đo tần số, chu kì và góc pha
Tần số kế tương tự
Tần số kế điện từ
om
Tần số kế chỉnh lưu
.c
ng
Tần số kế kiểu điện động
co
Tần số cộng hưởng
an
Tần số kế số
th
ng
Bộ đếm vạn năng
o
du
1/2/2021 134
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
12.1Tần số kế tương tự
Tần số kế tương tụ là tần số kế mà đầu ra là dòng điện
hoặc điện áp chỉ thị bằng dụng cụ chỉ thị cơ điện
om
Cấu trúc chung của tần số kế
.c
ng
co
an
th
o ng
du
(CCCĐ) biến thành goc quay chỉ thị trên thang chia độ
1/2/2021 135
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tần số kế tương tự
Tần số kế điện từ
om
Bộ biến đổi (BĐ) là một khâu có đặc tính tần phụ thuộc
tần số, là phần tử điện cảm, hoặc điện dung có đặc tính ,
.c
tỷ lệ nghịch hoặc tỷ lệ thuận với tần số.
ng
co
U U U
an
I= = I= = U ω C = U 2 π fC
ωL 2 π fL
th
ng 1 /(ω C )
logomet điện từ
u
cu
1/2/2021 136
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tần số kế điện từ
Tần số kế điện từ
Logomet điện từ được chế tạo gồm 2 cuộn dây phần tĩnh
om
L1 và L2
.c
dL1 dL
ng
2 2
I2 M
2
M 1= I1 = 2
co
dα dα
an
th
2
I1 dL 2 dL1
ng
= : = f(α )
dα dα
o
I2
du
u
logomet điện từ
cu
om
Để cái thiện đặc tính tần số của bộ biến đổi (BĐ) và độ
nhạy của cơ cấu cơ điện (CCCĐ) ta dùng một mạch cộng
.c
hưởng (RLC) ở bộ biến đổi (BĐ) và dùng logomet từ điện
ng
ở CCCT. Do logomet từ điện dùng cho điện một chiều
co
nên cầu có 2 bộ chỉnh lưu
an
th
I1
ng
=f
I
o
2
du
u
.
cu
I1
.
= R /Z (ω )
I2
1/2/2021 138
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tần số kế tương tự
Tần số kế kiểu điện động
om
. . . .
I1 = U /Z ( ω ) I 2 = U /R
.c
ng
co
dM dM
.I.I 2 M
1 2
M q1
= .I.I1 = q2
an
dα dα
th
dM 2
ng
I1 dα
o
du
I2 dM 1
u
dα
cu
I1 R
α=G =G = F (ω )
I2 Z (ω )
1/2/2021 139
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tần số kế tương tự
Tần số kế cộng hưởng điện từ
Cấu tạo
om
Nam châm điện
.c
Thanh rung bằng các lá thép có tần số cộng hưởng riêng.
ng
Một đầu của thanh rung bị gắn chặt còn một đầu dao động
co
tự do. Tần số dao động riêng của mỗi thanh bằng 2 lần tần
an
số cần đo.
th
Thang đo khắc độ theo tần số, có thể dạng đĩa hoặc dạng
ng
thanh
o
du
u
cu
1/2/2021 140
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tần số kế tương tự
Tần số kế cộng hưởng điện từ
om
Điện áp của tín hiệu đo
.c
được đặt vào cuộn dây
đo. Dòng điện chạy
ng
trong cuộn dây tạo ra từ
co
trường có tần số bằng
an
tần số của điện áp đo.
Nếu tần số của từ
th
ng
trường bằng tần số 1
o
du
om
tần số.
.c
Như vậy tần số kế gồm 3 phần:
ng
Bộ đếm xung nhiều bit (để có Nx lớn).
co
Bộ phát xung chuẩn chính xác cao (để có T0 chính
an
xác).
th
Bộ khoá điện tử điều khiển đóng mở bộ đếm.
o ng
Trong thực tế, người ta thường sản xuất trên một máy có
du
các bộ phận:
u
cu
om
.c
TX: tạo xung
ng
KĐT: khoá điện tử
co
ĐK: điều khiển
an
ĐX: đếm xung
th
GM: giải mã;
ng
HT: hiển thị.
o
du
u
cu
1/2/2021 143
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
12.2.1 Bộ đếm vạn năng
Tạo xung
om
Biến đổi tín hiệu dạng bất kỳ thành xung vuông, sau đó
thành xung nhọn thuận lợi cho việc đếm.
.c
ng
Mạch tạo xung thường được xây dựng trên cơ sở của
co
Trigger Smith biến xung bất kỳ thành xung vuông.
an
Sau đó là mạch vi phân biến xung vuông thành xung
th
nhọn.
ng
Bộ đếm xung
o
du
Bộ đếm xung (ĐX) được chế tạo bằng ghép các phần tử
u
cu
logic “trigger”
1/2/2021 144
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
12.2.1 Bộ đếm vạn năng
Khoá điện tử
om
Khóa điện tử là một phần tử điều khiển có các tính chất
.c
sau:
ng
Khi xung điều khiển ở trạng thái “0” điện trở của phần
co
tử bằng vô cực (trạng thái hở mạch), xung không
an
truyền qua.
th
Lúc xung điều khiển ở trạng thái “1” điện trở của phần
ng
tử bằng 0, xung truyền qua.
o
du
u
cu
1/2/2021 145
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
12.2.1 Bộ đếm vạn năng
Bộ giải mã
om
Trong bộ đếm hexa (gồm có 4 trigger) nếu ta dừng tại
xung thứ 10 (0 đến 9), ta có bộ đếm nhị thập phân (BCD
.c
ng
Bộ giải mã có nhiệm vụ biến các ký hiệu ở mã nhị phân
co
hay hexa thành mã thập phân.
an
Chỉ thị
th
Ngày nay để hiển thị các con số người ta dùng kiểu số
ng
ghép gồm 7 thanh LED (diode phát quang)
o
du
bộ đếm, giải mã, khoá điện tử và các bộ hiển thị theo các
yêu cầu cần thiết.
1/2/2021 146
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tần số kế, máy đo chu kỳ, khoảng thời gian
Máy phát tần số chuẩn
om
Máy phát tần số chuẩn tạo thời gian chuẩn T0 vì thế đòi
hỏi phải có độ chính xác cao, độ ổn định cao
.c
ng
Ngày nay, mạch phát tần số mẫu thường dùng là mạch
co
phát xung chuẩn bằng thạch anh
an
Mạch tạo xung
th
Mạch tạo xung rất đơn giản, có thể sử dụng một trong
ng
các sơ đồ
o
du
u
cu
1/2/2021 147
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
12.2.2 Tần số kế, máy đo chu kỳ, khoảng thời gian
Các bộ đếm điện tử, máy phát tần số chuẩn ta có thể phối
hợp để thực hiện việc đo tần số (tần số kế), đo chu kỳ
om
hoặc đo và định thời gian
.c
ng
TX: tạo xung
co
KĐT: khoá điện tử
an
ĐK: điều khiển
ĐĐT: Đếm điện tử;
th
ng
CT: Chia tần.
o
du
CTS:Chỉ thị số
u
cu
1/2/2021 148
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tần số kế, máy đo chu kỳ, khoảng thời gian
Hoạt động của tần số kế
Tín hiệu có tần số fx được đưa vào bộ tạo xung (TX) biến
om
thành xung hẹp (nhọn) thuận lợi cho việc đếm xung. Xung đi
.c
qua một khóa điện tử mở cho xung vào bộ đếm xung điện tử
ng
(ĐXĐT).
co
Khoá điện tử làm việc theo sự điều khiển của một bộ điều
an
khiển theo thời gian đếm Tđ; Tđ được tạo ra chính xác do bộ
th
phát tần số mẫu FTSM và bộ chia tần (CT), hệ số chia được
ng
xác định là N0 thế nào để cho Tđ là một ước số của giây (10,
o
1, 0.1, 0.01, v.v...).
du
Giả sử trong thời gian Tđ bộ ĐXĐT đếm được Nx xung thì fx=
u
cu
Nx/Tđ.
Ví dụ trong 0.1 giây đếm được Nx= 353750 xung thì fx=
353750/0.1= 3.5375 MHz.
1/2/2021 149
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tần số kế, máy đo chu kỳ, khoảng thời gian
Đo chu kỳ
Phương pháp đo chu kỳ được thực hiện trong trường
om
hợp tần số cần đo fx nhỏ
.c
ng
co
an
th
ng
FXC: Phát xung chuẩn
o
du
Tín hiệu vào có chu kỳ Tx được đưa vào bộ tạo xung (TX)
u
biến thành xung nhọn vào bộ điều khiển (ĐK) để tạo ra tín
cu
om
Góc lệch pha giữa hai tín hiệu chu kỳ được tính là thời
gian lệch tφ từ lúc tín hiệu thứ nhất qua Zero cho đến khi
.c
tín hiệu thứ 2 qua Zero
ng
co
t N T0 N
an
th
2 π N T0
ng
TCk T0
o
du
Tín hiệu X1 qua điểm Zero, bộ tạo xung cho 1 xung vào
u
cu
om
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 152
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 12: Đo tần số, chu kì và góc pha
Đo tần số bằng phương pháp biến đổi thẳng bao gồm
các loại sau:
om
Tần số kế cơ điện tương tự (tần số kế điện từ, điện
.c
động, sắt điện động). Loại tần số kế này dùng để đo tần
ng
số trong khoảng từ 20Hz – 2,5kHz với cấp chính xác
co
không cao (0,2; 0,5; 1,5 và 2,5) và tiêu thụ điện năng
an
khá lớn
th
Tần số kế điện dung tương tự để đo tần số trong dải từ
ng
10Hz – 500kHz
o
du
tín hiệu xung và tín hiệu đa hài trong dải tần từ 10Hz –
50GHz. Ngoài ra nó còn được sử dụng để đo tỉ số giữa
các tần số, chu kỳ, độ dài xung và khoảng thời gian.
1/2/2021 153
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 12: Đo tần số, chu kì và góc pha
Đo tần số bằng phương pháp so sánh bao gồm:
om
Tần số kế trộn tần dùng để đo tần số của các tín hiệu
xoay chiều, tín hiệu điều chế biên độ trong khoảng
.c
100kHz – 20GHz
ng
co
Tần số kế cộng hưởng để đo tần số trong dải tần
an
50kHz – 10GHz
th
Cầu xoay chiều phụ thuộc vào tần số để đo tần số
ng
trong khoảng 20Hz – 20kHz
o
du
10Hz – 100MHz (loại hiện đại nhất hiện nay có thể lên
tới 500MHz)
1/2/2021 154
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 13: Dao động kí điện tử
Máy hiện sóng điện tử hay còn gọi là dao động ký điện tử
(electronic oscilloscope) là một dụng cụ hiển thị dạng
om
sóng rất thông dụng
.c
ng
co
an
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 155
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 13: Dao động kí điện tử
Bằng cách sử dụng máy hiện sóng ta xác định được:
om
Giá trị điện áp và thời gian tương ứng của tín hiệu
.c
Tần số dao động của tín hiệu
ng
Góc lệch pha giữa hai tín hiệu
co
Dạng sóng tại mỗi điểm khác nhau trên mạch điện tử
an
th
Thành phần của tín hiệu gồm thành phần một chiều và
ng
xoay chiều như thế nào
o
du
1/2/2021 156
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 13: Dao động kí điện tử
Màn hình của máy hiện sóng
được chia ô, 10 ô theo chiều
om
ngang và 8 ô theo chiều đứng. ở
.c
chế độ hiển thị thông thường,
ng
máy hiện sóng hiện dạng sóng
co
biến đổi theo thời gian:
an
Trục đứng Y là trục điện áp,
th
ng
Trục ngang X là trục thời
o
gian.
du
1/2/2021 157
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 13: Dao động kí điện tử
Các thiết bị điện tử thường được chia thành 2 nhóm
om
Máy hiện sóng tương tự (Analog oscilloscope) sẽ chuyển
trực tiếp tín hiệu điện cần đo thành dòng electron bắn lên
.c
màn hình. Điện áp làm lệch chùm electron một cách tỉ lệ
ng
và tạo ra tức thời dạng sóng tương ứng trên màn hình.
co
Máy hiện sóng số (Digital osciloscope) sẽ lấy mẫu dạng
an
sóng, đưa qua bộ chuyển đổi tương tự / số (ADC). Sau
th
đó nó sử dụng các thông tin dưới dạng số để tái tạo lại
ng
dạng sóng trên màn hình.
o
du
u
cu
1/2/2021 158
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 13: Dao động kí điện tử
Sơ đồ khối của một máy hiện sóng thông dụng
om
.c
ng
co
an
th
o ng
AC
du
GND
u
cu
DC
1/2/2021 159
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 13: Dao động kí điện tử
Thiết lập chế độ hoạt động
Panel trước của máy hiện sóng gồm 3 phần chính là
om
VERTICAL (phần điều khiển đứng), HORIZONTAL (phần
.c
điều khiển ngang) và TRIGGER (phần điều khiển đồng
ng
bộ). Một số phần còn lại (FOCUS - độ nét, INTENSITY -
co
độ sáng…) có thể khác nhau tuỳ thuộc vào hãng sản
an
xuất, loại máy, và model.
th
ng
Nối các đầu đo vào đúng vị trí (thường
o
có ký hiệu CH1, CH2 với kiểu đấu nối
du
1/2/2021 160
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 13: Dao động kí điện tử
Cách điều khiển một máy hiện sóng
Điều khiển màn hình
om
Phần này bao gồm:
.c
ng
Điều chỉnh độ sáng- INTENSITY - của dạng sóng.
co
Thông thường khi tăng tần số quét cần tăng thêm độ
an
sáng để tiện quan sát hơn. Thực chất đây là điều
th
chỉnh điện áp lưới ng
Điều chỉnh độ nét – FOCUS - của dạng sóng. Thực
o
du
của máy ở những điểm khác nhau thì tác dụng của từ
trường trái đất cũng khác nhau nên đôi khi phải điều
chỉnh để có vị trí cân bằng)
1/2/2021 161
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 13: Dao động kí điện tử
Điều khiển theo trục đứng
om
Phần này sẽ điều khiển vị
trí và tỉ lệ của dạng sóng
.c
theo chiều đứng. Khi tín
ng
hiệu đưa vào càng lớn thì
co
VOLTS/DIV cũng phải ở
an
vị trí lớn và ngược lại
th
ng
Ngoài ra còn một số phần như
o
du
dạng sóng
CH I/II: chọn kênh 1 hoặc kênh 2
DUAL: chọn cả hai kênh
ADD: cộng tín hiệu của cả hai kênh
1/2/2021 162
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 13: Dao động kí điện tử
Điều khiển theo trục ngang
om
Phần này điều khiển vị trí và tỉ lệ của dạng sóng theo
chiều ngang. Khi tín hiệu đưa vào có tần số càng cao thì
.c
TIME/DIV phải càng nhỏ và ngược lại. Ngoài ra còn một
ng
số phần sau:
co
an
X-Y: ở chế độ
này kênh thứ 2
th
ng
sẽ làm trục X
o
du
độ thường.
1/2/2021 163
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 13: Dao động kí điện tử
Ứng dụng của máy hiện sóng trong kỹ thuật đo lường
om
Máy hiện sóng hiện nay được gọi là máy hiện sóng vạn
năng vì không đơn thuần là hiển thị dạng sóng mà nó còn
.c
thực hiện được nhiều kỹ thuật khác như thực hiện hàm
ng
toán học, thu thập và xử lý số liệu và thậm chí còn phân
co
tích cả phổ tín hiệu ...
an
th
Trong phần này chúng ta chỉ nói tới những ứng dụng cơ
ng
bản nhất của một máy hiện sóng
o
du
Đo điện áp
cu
om
cách đếm số ô trên màn hình và nhân với giá trị
.c
VOLTS/DIV
ng
Ví dụ: VOLTS/DIV chỉ 1V thì tín hiệu cho ở hình trên có:
co
Vp = 2,7ô x 1V = 2,8V
an
th
Vpp = 5,4ô x 1V = 5,4V ng
Vrms = 0,707Vp = 1.98V
o
du
u
Ngoài ra, với tín hiệu xung người ta còn sử dụng máy
cu
hiện sóng để xác định thời gian tăng sườn xung (rise
time), giảm sườn xung (fall time) và độ rộng xung (pulse
width) với cách tính như hình bên
1/2/2021 165
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 13: Dao động kí điện tử
Đo tần số và khoảng thời gian
om
Khoảng thời gian giữa hai điểm của tín hiệu cũng được
tính bằng cách đếm số ô theo chiều ngang giưã hai điểm
.c
và nhân với giá trị của TIME/DIV
ng
co
Ví dụ: ở hình bên s/div là 1ms. Chu kỳ của tín hiệu dài
16ô, do vậy chu kỳ là 16ms f = 1/16ms = 62,5Hz
an
th
o ng
du
u
cu
1/2/2021 166
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 13: Dao động kí điện tử
So sánh tần số của tín hiệu cần đo fx với tần số chuẩn fo
Điều chỉnh tần số chuẩn tới khi tần số cần đo là bội hoặc
om
ước nguyên của tần số chuẩn thì trên màn hình sẽ có một
.c
đường Lissajou đứng yên. Hình dáng của đường Lissajou
ng
rất khác nhau tuỳ thuộc vào tỉ số tần số giữa hai tín hiệu
co
và độ lệch pha giữa chúng
an
th
fo m
ng
fx n
o
du
n là số múi theo
u
cu
chiều ngang
m là số múi theo
chiều dọc
1/2/2021 167
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Chương 13: Dao động kí điện tử
Nếu muốn đo độ lệch pha ta cho 2 tần số của hai tín hiệu
bằng nhau, khi đó đường Lissajou có dạng elip. Điều
om
chỉnh Y-POS và X-POS sao cho tâm của elip trùng với
.c
tâm màn hình (gốc toạ độ).
ng
co
với A, B là đường kính trục
dài và đường kính trục
an
A
arctg ( )
ngắn của elip
th
B
ng
o
du
u
cu
1/2/2021 168
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt