Professional Documents
Culture Documents
(dựa trên bài giảng của GV. ThS. Huỳnh Thanh Tùng
httung@dut.udn.vn)
1
Giới thiệu môn học
Mục tiêu chung:
Phát triển công cụ cơ bản để thiết kế và phân tích mạch
Trang bị cho SV các kiến thức cơ bản về mạch điện và điện tử:
dây nối, điện trở, tụ, cuộn, nguồn áp và nguồn dòng độc lập hay
phụ thuộc, khuếch đại thuật toán,
Trang bị cho SV các phương pháp phân tích và tính toán trong
mạch điện tử, giới thiệu phép biến đổi Laplace và ứng dụng trong
phân tích và tính toán mạch điện tử.
2
Kết quả học tập mong đợi
Kết thúc môn học, sinh viên có thể:
Xác định mạch tuyến tính và biểu diễn chúng ở dạng sơ đồ mạch
Áp dụng định luật Kirchhoff's dòng và áp, định luật Ohm
Đơn giản mạch dùng mạch tương đương song song nối tiếp và sử dụng
phép biến đổi tương đương Thevenin – Norton
Thực hiện phân tích vòng và node
Giải thích cơ sở vật lý của tụ điện và cuộn cảm.
Xác định và mô hình hóa hệ thống điện bậc nhất và bậc hai gồm tụ và
cuộn cảm
Dự đoán trạng thái quá độ (transient behavior) của mạch bậc nhất và
bậc hai.
Áp dụng phép biến đổi Laplace trong phân tích mạch
3
Tài liệu tham khảo
Giáo trình:
Lý thuyết mạch Điện tử 1, Khoa ĐTVT – ĐHBK -ĐHĐN (tài
liệu lưu hành nội bộ), 2015
James W. Nilsson and Susan A. Ridel, “Electric Circuits”, 8th
edition, Prentice-Hall, 2008.
Tham khảo:
Phương Xuân Nhàn, Hồ Anh Túy, Lý thuyết mạch – Tập 1,
NXB KH&KT, 2012.
Lessons in Electric Circuits (a free series of textbooks,
http://www.faqs.org/docs/electric/ )
EE 215, Fundamentals of Electrical Engineering, EE Dept.,
UW
Nội dung chi tiết
Chương 1: Các thông số cơ bản trong mạch
Chương 2: Các thành phần trong mạch điện
Chương 3: Mạch điện trở đơn giản
Chương 4: Các kỹ thuật phân tích mạch
Chương 5: Khuyếch đại thuật toán
Kiểm tra giữa kỳ
Chương 6: Điện cảm, điện dung và hổ cảm
Chương 7: Đáp ứng của mạch RL và RC bậc một
Chương 8: Đáp ứng tự do và đáp ứng nhảy bậc của mạch RLC
Chương 9: Biến đổi Laplace (chương 12 trong textbook)
Chương 10: Biến đổi Laplace trong phân tích mạch (chương 13
trong textbook)
Kiểm tra cuối kỳ
Đánh giá học phần
Theo qui định của ĐHBK
Bài tập/Chuyên cần : 20%
Giữa kỳ : 20%
Cuối kỳ : 60%
Chương 1
Các thông số cơ bản của mạch điện
(Circuit Variables)
7
Mục tiêu của chương 1
Biết các ứng dụng của kỹ thuật điện tử
Biết và có thể sử dụng định nghĩa điện áp, dòng điện
Biết và có thể sử dụng định nghĩa của công suất (power) và
năng lượng (energy)
Sử dụng passive sign convention (PSC) để tính công suất
của một thành phần cơ bản trong mạch được cho bởi dòng
điện và điện áp.
8
Tổng quan về mạch điện
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông liên quan đến các hệ thống phát,
truyền và đo các tín hiệu điện.
Tín hiệu: các hàm của một hay nhiều biến độc lập.
Tín hiệu điện: Tín hiệu điện áp & Tín hiệu dòng điện
Kỹ thuật điện và điện tử
Kết hợp các mô hình hiện tượng tự nhiên của nhà vật lý với các công cụ
toán học
Vận dụng các mô hình này để tạo ra các hệ thống giống với thực tế nhất
Hệ thống điện và điện tử: hệ thống truyền thông
(communication), máy tính (computer), điều khiển (control), điện
(power) và hệ thống xử lý tín hiệu (signal processing systems)
9
Hệ thống truyền thông
10
Hệ thống máy tính
Thông tin xử lý:
- Từ xử lý từ (word processing) đến các phép tính toán
học (mathematical computations)
Kích cỡ và công suất:
- Máy tính bỏ túi, máy tính cá nhân đến siêu máy tính
(supercomputers)
Ví dụ: máy tính
- Chuyển động cơ học cảm biến tín hiệu điện
mạch điện
11
Hệ thống điều khiển
Điều tiết, kiểm soát quá trình
Ví dụ:
- Điều khiển nhiệt độ, áp suất, tốc độ luồng chảy trong
ống dầu.
- Trộn nhiên liệu – không khí trong động cơ ôtô phun
nhiên liệu
- Hệ thống tự động dẫn đường và tự động hạ cánh, giúp
máy bay cất cánh và hạ cánh.
12
Hệ thống điện
Tạo và phân phối năng lượng điện.
Tạo năng lượng điện:
- Hạt nhân
- Thủy điện
- Nhiệt (dầu, ga, than đá…)
Phân phối điện
- Hệ thống đường dây điện
13
Hệ thống xử lý tín hiệu
Ứng dụng
Ứng dụng Loại bỏ nhiễu
Phân tích phổ Tách nhiễu
Trích đặc tính Bộ lọc tương xuyên kênh
Phát hiện tín Phân tích Nén
hiệu
tự/số
Mã hóa
Ước lượng tín Tổng hợp
hiệu
Kiểm chứng tín Measures Processed
hiệu
Nhận dạng tín
hiệu
14
Hệ thống xử lý tín hiệu
Hệ thống xử lý ảnh (image processing system)
An ninh, bảo mật
Dự báo thời tiết
CT scan
Mạch điện
Tất cả đều có: mạch điện và điện tử
16
Mạch điện
Một mạch điện là một mô hình toán học xấp xỉ trạng thái
một hệ thống điện trong thực tế
Ví dụ: ắc quy ôtô
17
Mạch điện là gì?
Mục tiêu của lý thuyết hệ thống điện:
Phân tích hệ thống điện
Xác định/giải thích/so sánh chỉ tiêu và hiệu suất hệ thống
Yêu cầu mô hình toán học mạch điện
Mô hình toán học cung cấp:
Nền tảng quan trọng
Cách thiết kế và điều hành hệ thống
Nói về mạch điện mô hình !
18
Phân tích mạch
Khái niệm:
Mô hình toán học thường được dùng cho hệ thống điện gọi là mô hình
mạch - circuit model
Các thành phần mạch lý tưởng cơ bản (Ideal basic circuit
components):
Chỉ có hai đầu cực (terminal), sử dụng để kết nối với các thành phần
khác trong mạch
Được biểu diễn toán học theo dòng (current) i / áp (voltage) v
Không thể bị chia nhỏ thành các thành phần khác. i
Biểu diễn thông dụng: 1
Thành phần xác định bởi quan hệ toán học v
giữa v & i
2
19
Điện áp và dòng điện
Hệ thống nước: Hệ thống điện
- Ống mang nước - Dây mang điện
- Dòng chảy qua ống tạo bởi - Dòng điện qua dây gây bởi độ
chênh lệch áp suất chênh lệch điện áp
- Nước chảy từ nơi có áp suất - Điện chạy từ nơi có điện áp
cao đến nơi có áp suất thấp cao đến nơi có điện áp thấp
20
Dòng điện
Trong hầu hết các mạch điện, electron (có điện tích âm) dịch
chuyển. Sự dịch chuyển của điện tích âm theo một chiều tương
ứng với dòng điện theo chiều ngược lại.
Dòng điện: tốc độ của luồng điện tích.
22
Điện áp
Một định nghĩa khác về điện áp
Lượng năng lượng cần thiết để dịch một đơn vị điện tích đi
từ cực âm đến cực dương
v = điện áp (V)
dw -
23
Bài tập 1.3
Công thức dưới đây biểu diễn giá trị dòng điện qua 2 cực.
Tìm giá trị tổng điện tích (đơn vị: micro-coulombs)
0, t0
i 5000t
20e (A), t 0
24
Bài tập 1.4
Công thức dưới đây biểu diễn giá trị điện tích qua 2 cực.
Tìm giá trị cực đại của dòng điện nếu a = 0.03679s-1
1 t 1 at
q 2 2 e (C )
a a a
25
Công suất và năng lượng
Thông thường, tín hiệu ngõ ra có ích của hệ thống điện là
không có tính điện (non-electrical)
Ngõ ra của hệ thống xử lý ảnh?
Ngõ ra của hệ thống điện thoại?
Ngõ ra của đèn chiếu sáng?
Thông thường, tín hiệu ngõ ra của hệ thống điện được biểu
diễn theo công suất và năng lượng.
Tất cả các thiết bị thực tế có giới hạn lượng công suất chúng
có thể xử lý.
Tính dòng điện và điện áp là chưa đủ
26
Tính toán công suất
Công suất là tốc độ tiêu tốn hay hấp thụ năng lượng theo thời
gian
Công suất, p, là sự thay đổi năng lượng theo thời gian.
- p = công suất - watts (w)
dw
p - w = năng lượng - joules (J)
dt - t = thời gian - seconds (s)
Áp dụng quy tắc dây chuyền (Chain rule):
dw dw dq
p v.i
dt dq dt
Lưu ý: Công suất có thể được phân phối (deliver) đến hai cực
đầu cuối hay là phát ra (extract) từ nó. 27
Passive sign convention
Việc thiết lập chuẩn cho điện áp, chiều dòng, dấu của dòng
và điện áp là rất hữu ích
Cực tính của điện áp được biểu thị bởi dấu cộng/trừ.
Chiều dòng điện biểu diễn bởi dấu mũi tên đặt kề dòng điện
Điện áp giảm (drop) từ “1” đến “2”
i
1
v
2
Passive sign convention:
Nếu dòng chạy theo chiều giảm áp, sử dụng dấu cộng trong bất kỳ
biểu thức nào liên quan đến dòng và áp. Ngược lại, sử dụng dấu trừ
28
PSC và ví dụ
Nếu p>0, công suất được gởi đến mạch bên trong hộp
Nếu p<0, công suất được phát ra từ mạch bên trong hộp
29
Ví dụ 1 (ắc quy xe ôtô)
Phát hay hấp thụ công suất?
Định luật Ohm: i = v/R = 12V/3Ω = 4A
Tại ắc quy: p =
30
Ví dụ 2: ắc quy xe ôtô
ắc quy của xe nào bị hỏng?
30A
31
Ví dụ 2: ắc quy xe ôtô
ắc quy của xe nào bị hỏng?
30A
Ta có, i=30A
Xe nào bị hỏng ắc quy?
Tại vA : p=12V30A=360W
Hấp thụ công suất ắc quy bị hỏng
Tại vB : p=12V(-30A)= - 360W
Phát công suất
32
Bài tập 1.6
Dòng điện chạy qua 2 cực được cho như công thức dưới
đây. Giả sử điện áp tại 2 cực tương ứng với dòng điện đã
cho. Tìm tổng năng lượng qua 2 cực.
0, t0
i
1
i 5000t
20e ( A), t 0
v
2 t0
0,
v 5000t
10e (kV ), t 0
33
Problem 1.27
a. Is the interconnected circuit passed the power check?
b. Find the error and propose your solution.
Thành phần Điện áp (kV) Dòng điện
(mA)
a 5.0 -150
b 2.0 250
c 3.0 200
d -5.0 400
e 1.0 -50
f 4.0 350
g -2.0 400
h -6.0 -350 34
Chương 2. Các phần tử mạch
Circuit Elements
Mục tiêu
+ +
vs v x - vs i x - i s v x i s i x
ib
+ +
ib/ vg 8A
4 - -
Ví dụ (A.P. 2.2)
Với mạch bên dưới,
a) Tìm α để kết nối hợp lệ?
b) Với giá trị α tìm được, tìm công suất liên quan đến nguồn 25V.
v x
-
15A vx 25V
+
Điện trở (định luật Ohm)
Trở kháng (Resistance): khả năng vật liệu cản trở dòng
điện (dòng điện tích).
Điện trở (Resistor): Thành phần của mạch sử dụng để mô
hình trạng thái cản trở dòng điện
Ký hiệu mạch:
Định luật Ohm
Dòng điện i và điện áp v tỉ lệ với một hằng số - điện trở R,
Ohm [Ω].
v = i R, R = v/i (Georg Simon Ohm, nhà vật lý người
Đức thế kỷ 19)
Nghịch đảo của điện trở, ký hiệu G, đơn vị Siemens [S] (hay
[mho])
G = 1/R = i/v (chú ý: G là độ dốc trong đồ thị i-v)
Ví dụ
1. Tìm v(hay i)
2. Xác định công suất phát ra từ
mỗi điện trở.
Ví dụ (A.P. 2.3)
Cho mạch như hình,
a) Nếu vg = 1kV và ig = 5mA, tìm R và công suất hấp thụ bởi
điện trở
b) Nếu ig = 75mA và công suất phát của nguồn áp là 3W, tìm
vg, R và công suất điện trở hấp thụ
c) Nếu R = 300 Ω và công suất hấp thụ bởi R là 480 mW, tìm
ig và vg
vg ig R
Xây dựng mô hình mạch
Mô hình hóa: xây dựng một mạch điện từ một hệ thống
điện thực tế
Phân tích: giải một hệ thống cho trước dựa vào công cụ
toán học, dự đoán trạng thái của mạch, so sánh với hệ thống
mong muốn,… cải thiện hệ thống đã có
Thiết kế: tạo ra một hệ thống mới đạt chỉ tiêu thiết kế.
Hoạt động & Bảo dưỡng
Ví dụ mô hình của đèn
lamp case
R1 Rc
Xây dựng mô hình mạch dựa trên
đo đạc
i v(V) i(A)
-40 -10
-20 -5
v device 0 0
20 5
40 10
40
20
v 4 -10 -5 -20
5 10
-40
Định luật Kirchhoff
Định luật Ohm: không đủ để có đáp án hoàn chỉnh
Kirchhoff’s laws (Gustav Kirchhoff, 1848):
a R1 b c
Định luật Kirchhoff về dòng điện
Một node thường là một điểm – nó không chứa điện tích. Do
vậy, điện tích vào một nút phải thỏa:
Tổng đại số của tất cả các dòng tại nút bất kì trong một
mạch = 0 ij 0
node
Quy ước dấu: Đi ra một nút (+) – Đi vào một nút (-)
d
Nút a: i s – i1 = 0
+ iS Nút b: i1 + ic = 0
vS il Rl
-
Nút c: -ic – il = 0
i1 ic
Nút d: i l – is = 0
a R1 b c
Ví dụ 2.6
Viết các phương trình dòng áp dụng KCL tại tất cả các điểm.
b
R1 ib
R2
ia
R3
a R4 c
ic
R5
Nút a: = 0 d Nút c: =0
Nút b: =0 Nút d: =0
Định luật Kirchhoff về điện áp
Tổng đại số của tất cả các điện áp trong vòng kín của một
mạch = 0.
Quy ước dấu đại số:
v
loop
k 0
Dương cho điện áp giảm – Âm cho điện áp tăng
Có thể gán dấu ngược lại
d
2 Vòng 1:
1
+ iS v l – v c + v1 – v s = 0
vS il Rl
-
Vòng 2:
i1 ic
=0
a R b c
Ví dụ 2.7
- R1 + + R2 -
Vòng a:
a
-v1+v2+v4-vb-v3 = 0 vb
+ R3 - R4
Vòng b: + -
- +
+ + -
-va+v3+v5 = 0 va b R5 c vc
- +
-
Vòng c:
vb-v4-vc-v6-v5 = 0 + R6 -
vd
- R7 +
Vòng d:
+ -
-va-v1+v2-vc+v7-vd = 0 d
Ví dụ 2.8
a) Tìm i0 trong mạch cho bởi hình sau
b) Chứng tỏ: tổng công suất phát = tổng công suất hấp thụ
10Ω
i0
+ 6A
120V i1
-
50Ω
i0
R b
+ +
+
200V 120V 24Ω 8Ω
-
- -
c
Mạch chứa nguồn phụ thuộc
Tìm v0 & i0
a 5Ω i0 b
iΔ i0
+ 5iΔ
500V + v0 20Ω
- a b
-
iΔ i0
i0 = 6iΔ (2)
+ 5iΔ
500V + v0 20Ω Solving (1) & (2):
- a b
-
iΔ = 4A & i0 = 24A
v0 = 480V
Ví dụ 2.11 Viết phương trình để xác
a định tất cả các dòng
icc
Từ các phương trình, tìm
iB theo giá trị các phần từ
iC RC khác trong mạch
i1 R1
βiB 6 dòng chưa biết:
+
-
Vcc i1, i2, iB, iE, iC, icc
V0
iB cần 6 phương trình
b + - c
độc lập
i2 R2 iE RE
d
KCL tại nút (a):
icc = i1 + iC (1)
Ví dụ 2.11
a KCL tại nút (b):
i1 = i2 + iB (2)
icc
iC KCL tại nút (c):
RC
i1 R1 iE = iB + iC (3)
βiB
+ KCL tại nút (d):
Vcc
-
V0 icc = i2 + iE có thể có
iB
b + - c được từ 3 phương trình
trên
i2 R2 iE RE
Nút (d) không cần
d thiết
Ví dụ 2.11
a
icc
4 ràng buộc:
iC RC
iC = βiB (4)
i1 R1
βiB KVL cho vòng bcdb:
+
Vcc
- V0 + iERE –i2R2 = 0
V0
iB (5)
b + - c
KVL cho vòng badb:
i2 R2 iE RE
-i1R1 + Vcc – i2R2 = 0
(6)
d
Ví dụ (A.P. 2.9)
Tìm i1 , v, tổng công suất phát và tổng công suất hấp
thụ? 1V
54k + v - 1.8k
- +
i1 30i1
+ + 8V
5V i2 6k
- -
Ví dụ (A. P. 2.10)
Tìm vs và công suất hấp thụ của nguồn áp độc lập iΦ =2A
2iΦ
i1 10
Ω
5A 30 +
a vs
Ω -
iΦ
Chương 3
Mạch điện trở đơn giản
Simple Resistive Circuits
Mục tiêu
Nhận dạng các điện trở mắc nối tiếp và điện trở mắc song
song.
Biết cách thiết kế bộ chia điện áp và bộ chia dòng điện đơn
giản
Sử dụng cầu Wheatstone
Sử dụng mạch tương đương delta-sang-wye để giải mạch
đơn giản.
Mạch nối tiếp/song song
Có hai loại mạch điện:
Vs
i1 i2
R3 + is Req
a
Vs + is i3 -
-
R5 R4
i5 i4
vs = is(R1 + R2 + R3 + R4 + R5)
Req
Công thức
is is
R1 R2 a
+ +
Vs R3 Vs Req
- -
Rk b
k
R eq R i R1 R 2 . . . R k
i 1
Đặc điểm của mạch nối tiếp
Vs
+ R1 R2 R3
- R4
KCL ở nút a:
b
is = i1 + i2 + i3 + i4
Định luật Ohm:
i1R1 = i2R2 = i3R3 = i4R4 = vs
i1 = vs / R1; i2 = vs / R2; i3 = vs / R3 ; i4 = vs / R4
Điện trở tương đương
is a
Vs Vs
+ R1 R2 R3 + is Req
- R4 -
is = i1 + i2 + i3 + i4
i1 = vs / R1; i2 = vs / R2; i3 = vs / R3 ; i4 = vs / R4
1 1 1 1
...
R eq R1 R 2 Rk
Đặc điểm mạch mắc song song
Mỗi phần tử kết nối đến nguồn áp
Điện áp giữa hai đầu mỗi phẩn tử giống nhau
Dòng được chia cho các phần tử
Dòng tổng là tổng các dòng thành phần.
Dòng trong mỗi thành phần là v/Rcomponent
Thêm phần tử, trở kháng tổng giảm
Ví dụ
Tìm is, i1 & i2
4Ω x 3Ω
is
120 + i1 i2
V - 18Ω 6Ω
y
Ví dụ 3.1
4Ω x 3Ω
Tìm is, i1 & i2
is
120 + i1 i2
V - 18Ω 6Ω
is = 120/10 = 12(A)
vxy = 72 (V)
i1 = 72:18 = 4(A); i2 = 72/9 = 8(A)
Ví dụ (A.P. 3.1)
Tìm vab a 7.2Ω x 6Ω
is i2 i4
5A i1 i3 64Ω 10Ω
30Ω
b y
Ví dụ (A.P. 3.1)
Tìm vab a
+
is
5A
12Ω
-
b
vab = 5 x 12 = 60(V)
Ví dụ (A.P. 3.1)
Kiểm tra điều kiện a
công suất is
+
5A
12Ω
-
b
is i2 i4
5A i1 i3 64Ω 10Ω
30Ω
b y
P = 10x(2.4)2 = 57.6(W)
Thay đổi chiều dòng điện & kiểm tra lại công suất
Mạch chia áp (không có tải)
vs
i
R1 i
Vs + R1 R 2
-
R2
R1 v1 và v2 là phân số
v1 iR 1 v s của vs
R1 R 2
v1 và v2 luôn nhỏ
R2 hơn vs
v 2 iR 2 v s
R1 R 2
Mạch chia áp (có tải)
R eq
i
R1
v0 vs
R 1 R eq
Vs +
- +
R2 R 2R L
V0 RL R eq
-
R2 RL
R 2R L
v 0 vs
R1R L R1R 2 R 2 R L
R2
v 0 vs
R1[1 (R 2 / R L )] R 2
Ví dụ 3.2 (1)
Điện trở có dung sai ±10%.
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của v0
R2
v0 vs
R1 R 2
25kΩ R1
1
100 + vs
V - 100kΩ R2 + R1 / R 2 1
V0
-
110
v 0 max 100 83.02(V)
22.5 110
90
v 0 min 100 76.60(V)
27.5 90
Mạch chia dòng điện
+
is v i1 R1 i2 R2
- R 1R 2
v i s R eq i s
R1 R 2
v R2
i1 is
R1 R1 R 2
v R1
i2 is
R2 R1 R 2
Ví dụ 3.3
Tìm công suất hấp thụ bởi điện trở 6Ω
a 1.6Ω x
is i2
10A i1 i3 4Ω i4 6Ω
16Ω
b y
is i2 is i2
40Ω
R R (20)
i1 is 4
R 120 R 120
R 480 / 16 30()
Ví dụ (A.P. 3.3)
Công suất hấp thụ bởi điện trở R?
60Ω
is i2
20A i1 120 R
Ω
120 120(20)
i2 is 16(A)
R 120 30 120
P R (i) 2 30(16) 2 7680( W)
Ví dụ (A.P. 3.3)
Tìm công suất phát của nguồn dòng?
60Ω 60Ω
is i2 is
is
P = (20)2 x 84 =
20A 84Ω 33600(W)
Cách giải khác ?
CHIA ÁP và CHIA DÒNG
Chia áp (Voltage division) và chia dòng (current division)
là công cụ phân tích mạch hữu ích
Chia áp (Voltage division) được dùng để tìm áp rơi trên một
điện trở đơn trong tập các điện trở mắc nối tiếp khi biết áp rơi
trên tập đó
Chia dòng (Current division) dùng để tìm dòng qua một điện
trở trong tập các điện trở mắc song song khi biết dòng đi qua
tập đó.
Phương trình chia áp
Làm thế nào để tìm vj theo v ?
R1 R2
+ +
Circuit V i Rj vj
- -
Rn Rn-1
v v Rj
i v j iR j v
R1 R 2 ... R n R eq R eq
Pt chia áp
Phương trình chia dòng
Làm thế nào để tìm ij theo i ?
+
ij
Circuit R1 R2 Rj V
Rn
-
i
v iR eq v R eq
1
1
...
1 ij i
R1 R 2 Rn Rj Rj
Pt chia dòng
Ví dụ 3.4
i0
Tìm i0 và v0 40Ω
36Ω +
8A 10Ω 10Ω 24Ω v
44Ω + -
30Ω v0
-
v 24x 2 48(V) 30
v0 (48) 18(V)
40 10 30
Ví dụ (A.P. 3.4)
i0
40Ω 50Ω
+ v0 -
i1 +
Tìm v0
60V + 20Ω 30Ω V 10Ω
-
70Ω -
40 40
v0 (60) v0 (60) 20(V)
40 R eq 70
40 10 70
Req 20 // 30 //( 50 10)
1 v0
10() i0 0.5(A)
1 / 20 1 / 30 1 / 60 40
Ví dụ (A.P. 3.4)
i0
40Ω 50Ω
Tìm i1 + v0 -
i1 +
R eq
i1 (i 0 )
30 10
i1 (0.5) 166.67(mA)
30
Req 20 // 30 //( 50 10) 10()
Ví dụ (A.P. 3.4)
Công suất hấp thụ bởi điện trở 50Ω?
40Ω 50Ω
+ v0 - i0 i2
i1
R eq 10 1
i2 (i 0 ) (0.5) (A)
50 10 60 12
o Lý tưởng, RA = 0Ω. R1
o Thực tế, tạo RA nhỏ nhất có thể
Hệ thống đo
Thêm điện trở RP mắc d’Arsonval
song song để tăng dải do VS + R2
(measured range) -
Ví dụ 3.5
Ampe kế với giới hạn dải đo 1mA tại 50mV
Tuy nhiên, cần đọc 100mA (mở rộng dải đo 100x)
iP
R1 R2
v a A b
ig
R3 Rx
?
Nguồn dc
Bộ chỉ thị: một hệ thống máy đo d’Arsoval – điện kế
R1, R2, R3: điệntrở biết giá trị (R3: biến trở)
Rx: điện trở chưa biết giá trị
Sử dụng để đo trở kháng
i0 R2 Hiệu chỉnh R3 đến khi
R1
ig = 0
R3 Rx
?
v ab 0 i 3 R 3 i x R x
i3 i1
R x R3 R3 R2
ix i2 Rx R3
R1
i1R1 i 2 R 2
Ví dụ (A.P. 3.7)
Cầu cân bằng khi R1=100Ω, R2=1000Ω, R3=150Ω
Tìm Rx.
i0 R1 R2
5V
a A b
ig
R3 Rx
?
R2 1000
Rx R3 150 1500()
R1 100
Ví dụ (A.P. 3.7)
Rb Ra
Rb Ra
c
c
R3
R3
c
c
Cấu trúc Y được xem như cấu trúc T mà không ảnh
hưởng đến sự tương đương điện giữa hai cấu trúc
Chuyển đổi Δ-sang-Y
a b
Rc
a b
R1 R2
Rb Ra
c R3
R c (R a R b )
R ab R1 R 2
Ra Rb Rc c
R a (R b R c )
R bc R2 R3
Ra Rb Rc
R b (R c R a )
R ca R1 R 3
Ra Rb Rc
Chuyển đổi Δ-sang-Y
a b
Rc
a b
R1 R2
Rb Ra
c R3
R bR c
R1
Ra Rb Rc
c
R cR a
R2
Ra Rb Rc
RaR b
R3
Ra Rb Rc
Chuyển đổi Y-sang- Δ
Rc
a b a b
R1 R2
Rb Ra
c
R3
R 1R 2 R 2 R 3 R 3 R 1
Ra
c
R1
R 1R 2 R 2 R 3 R 3 R 1
Rb
R2
R 1R 2 R 2 R 3 R 3 R 1
Rc
R3
Ví dụ áp dụng chuyển đổi Δ-sang-Y
100Ω 125Ω
40V
25Ω
40Ω 37.5Ω
Ví dụ (tiếp)
100Ω 125Ω
R1
25Ω
R2 R3
40Ω 37.5Ω
100 x125
R1 50
250 40Ω 37.5Ω
100 x 25
R2 10
250
125x 25
R3 12.5
250
Ví dụ (tiếp)
5Ω
Req 5 50 (12.5 37.5) //(10 40)
50Ω 80()
i 40 / 80 0.5(A)
40V 10Ω 12.5Ω
P 80(0.5) 2 20( W)
40Ω 37.5Ω
Ví dụ (A.P. 3.8)
28Ω 28Ω
+ +
2A 2A
R1 R2
v 5 105Ω v
Ω
R3
- -
20Ω +
2A
+
2A v Req
R1 R2
v
-
R3
-
supernode : 4 v1 / 20 v2 / 80 v2 / 40 0
--> v2 v1 60i1 (KVL), i1 v1 / 20 (Ohm's law)
v1 20v, v2 80v , i1 1A
Thay thế CDVS với CDCS
Lặp lại các bước
Không supernode
a : 4 v1 / 20 3v1 / 20 0
b : 3v1 / 20 v2 / 80 v2 / 40 0
v1 20v, v2 80v
Giải mạch khuếch đại
a
• Dùng dòng điện nhánh tìm
icc 6 ẩn:
iC RC i1, i2, iB, iE, iC, icc
i1 R1
βiB cần 6 phương trình
+
Vcc
-
V0
iB • Dùng pp điện áp nút làm
b + - c
đơn giản lại ?
i2 R2 iE RE
d
KCL tại nút (a):
icc = i1 + iC (1)
Dòng nhánh
a M
KCL tại nút (b):
icc i1 = i2 + iB (2)
iC RC KCL tại nút (c):
i1 R1
βiB iE = iB + iC (3)
+
Vcc
- KCL tại nút(d):
V0
iB
b + - c icc = i2 + iE thu được
từ (1)-(3)
i2 R2 iE RE
Nút (d) không
cần thiết!!!
d
Dòng nhánh M
a
icc
Fourth constraint:
iC RC
iC = βiB
i1 R1
βiB (4)
+
-
Vcc KVL around loop bcdb:
V0
iB V0 + iERE –i2R2 = 0
b + - c
(5)
i2 R2 iE RE KVL around loop badb:
-i1R1 + Vcc – i2R2 = 0
d
Mạch khuếch đại: supernode
a
• Nút cơ bản: a, b, c, d
icc
- a nối với d qua Vcc
iC RC
- b nối với c qua V0
R1 i1
βiB • Ta chỉ cần tìm 1 ẩn điện áp
+
Vcc - nút chưa biết:
V0
iB Ne - 1 - 2
b + - c
+ + • Chọn d là nút tham chiếu
v R2 i2 iE RE vc
b - • Xác định điện áp nút vb , vc
-
d
Mạch khuếch đại: Giải
a
icc
vb vb VCC vc
iC RC iB 0
R2 R1 RE
R1 i1
βiB where vc (iB iB ) RE
+
Vcc -
vc vb V0
V0
iB VCC R2 (1 ) RE V0 R1 R2
b + - c supernode vb
+ + R1 R2 (1 ) RE ( R1 R2 )
v R2 i2 iE RE vc iB
b -
-
d
Phương pháp Mesh-Current
Định nghĩa: “mesh current” là dòng điện tồn tại trong chu vi
của vòng
1 nhánh có thể có 1 hoặc 2 mesh current
Áp dụng KVL cho mỗi mesh(lưới) thu được be - (ne - 1) eqs
Phương pháp này tương tự với phương pháp N-V
Phương pháp M-C : Ví dụ
m3
m1 m2
m3
c a b
m1 m2
i1 4 / 5v i3 0
v 5i2
i2 4i2 i3 0 thus i3 5i2
Phương pháp M-C & Nguồn phụ thuộc
10 10(i1 i2 ) 0
10(i2 i1 ) 5i2 i3 0
i1 2 A, i2 1A, i3 5 A
Mạch khuếch đại supermesh
a a
RC RC
R1 R1
ia βiB ia βiB
+ +
ic - ic -
V0 V0 Vcc
iB Vcc iB
b + - c b + - c
R2 ib RE R2 ib RE
d d
Phương pháp M-C supermesh
a
M esh a
R1ia VCC RE (ic ib ) V0 0 RC
M esh b R1
ia βiB
R2ib V0 RE (ib ic ) 0 +
ic -
Constraint V0 Vcc
iB
iB ia ic b + - c
ic (1 )ia ib R2 RE
ib
Eliminate ic solve ia & ib
d
Cách biến đổi nguồn điện
Cách biến đổi nguồn điện
Mối quan hệ giữa vs và is
vs R
iL iL is
R RL R RL
Kết quả is = vs/R
Nếu sự phân cực của vs đảo ngược, hướng của dòng is cũng sẽ
ngược.
Ví dụ 4.8
Tìm công suất tạo bởi nguồn 6V
Ví dụ 4.8
Tìm công suất tạo bởi nguồn 6V
Ví dụ 4.8
Tìm công suất tạo bởi nguồn 6V
v0
v p vn 0
v p vn
and i p 0, in 0
Negative feedback
Negative feedback được dùng để đảm bảo hoạt động
trong vùng LR:
- Nếu (vp – vn) là positive, thì vo tăng, như vậy vn phải
tăng bởi feedback loop.
- Nếu (vp – vn) là negative, thì vo giảm, như vậy vn giảm
bởi feedback loop
http://www.ecircuitcenter.com/Circuits/opfeedback1/opfeedback1.htm
Khuếch đại đảo
Các tín hiệu vào được đảo ngược và nhân với Rf/Rs tại
ngõ ra:
v p 0 vn 0
vs v0 Rf
At inv. input : in is if v0 vs
Rs R f Rs
Rf R f VCC
LR : v0 VCC vs VCC
Rs Rs vs
http://www.ecircuitcenter.com/Circuits/opinv/opinv.htm
Khuếch đại tổng
Mạch sẽ cộng các tín hiệu vào và kết quả tỷ lệ với Rf/Rs
ia ib ic i f in 0
va vb vc v0 Rf Rf Rf
0 v0 va vb vc
Ra Rb Rc R f Ra Rb Rc
Rf
For Ra Rb Rc Rs : v0 va vb vc
Rs
http://www.ecircuitcenter.com/Circuits/opsum/opsum.htm
Khuếch đại không đảo ngược
Tín hiệu ra sẽ tỉ lệ với ngõ vào Rf/Rs :
v0 Rs
vn v p v g
Rs R f
Rf
v0 1 v g
Rs
Rf VCC
LR : 1
Rs vg
http://www.ecircuitcenter.com/Circuits/opnon/opnon.htm
Khuếch đại khác biệt
Tín hiệu ngõ ra sẽ tỉ lệ với độ chênh lệch tín hiệu ngõ
vào
vn va vn v0
0
Ra Rb
Rd
vp vb
Rc Rd
Rd ( Ra Rb ) Rb
v p vn v0 vb va
Ra ( Rc Rd ) Ra
Ra Rc Rb
if v0 (vb va )
Rb Rd Ra
http://www.ecircuitcenter.com/Circuits/opdif/opdif.htm
+
Mô hình thực tế ip
+
Ro io
Ri - A(vp-vn) +
in vo
-
-
vdt Ldi
t i (t )
vd L
0 i ( t0 )
di L(i (t ) i (t0 ))
1 t 1 t
i (t ) vd i (t0 ) i (t ) vd i (0)
L t0 L 0
- Trong đó i(t) dòng điện tại thời điểm t, i(t0) giá trị của dòng
điện tại t0 (khi bắt đầu tích phân). Thông thường, t0 =0
Công suất và năng lượng
Công suất
di 1 t
p vi Li v vd i(t0 )
dt L t0
Năng lượng
dw di
p Li dw Lidi
dt dt
w i 1 2
0 dx L 0 ydy w 2 Li
Ví dụ
Cho 1 điện áp như ở dưới:
0 t0
v(t ) 10t
20te t0
Tìm dòng điện i(t) ?
Ví dụ
1 t
i (t ) vd i (0)
L 0
t
10 20e 10 d 0
0
0 t0
v(t )
5V t 0
a. Tìm dòng điện i(t) với i(0)=0
i(t ) 50t
Conclusion ?
b. Điều gì xảy ra nếu ta cắt nguồn v tại t=10s ?
1 10 1 t
i(t ) vd vd for t 10 500 0 500
L 0 L 10
Conclusion ?
Cuộn cảm mắc nối tiếp
Giá trị tương đương L
di
v j Lj for j 1,..., n
dt
di di
v j 1 L j Leq
n
dt dt
Cuộn cảm mắc song song
Giá trị tương đương L
1 t
ij
Lj
t0
vd i j (0) for j 1,..., n
1 1
i j 1 t0 vd j 1 i j (0) Leq
t t
vd i(0)
n n
Lj t0
Tụ điện
1 yếu tố trong mạch được mô tả bằng điện dung C
• Tượng trưng bởi 2 bản song song
• Được đo bằngFarad [F]
Phương trình v-I : (tụ điện lý tưởng)
dv
iC
dt
- Dòng điện tỷ lệ với “Sự thay đổi điện áp theo thời gian”
- Lưu ý ở dấu hiệu quy ước thụ động: Dòng điện được xác định
bởi hướng của điện áp rơi trên cuộn cảm.
Điện áp không đổi
Nếu v=const thì dòng điện qua tụ điện i=0
Tụ điện coi là mạch hở(open Circuit)
Điện áp không thể thay đổi lập tức trong cuộn cảm
dv
C i
dt
Tụ điện chống lại bất kỳ sự thay đổi điện áp
Điện dung
Tụ điện tích năng lượng trong điện trường. Cách dễ nhất
để tạo ra tụ điện là sử dụng 2 tấm bản dẫn điện và ngăn
cách chúng bởi lớp cách điện. Điện dung, C, được tính
A
C
d
với ε hằng số điện môi, A is diện tích và d khoảng cách
giữa 2 lớp bản.
Điện áp tính theo dòng điện
idt Cdv
t v (t )
id C
t0 v ( t0 )
dx C (v(t ) v(t0 ))
1 t
v(t ) id v(t0 )
C t0
Công suất và Năng lượng
Công suất
dv 1 t
p vi Cv i id v(t0 )
dt C t0
Năng lượng
dw dv
p Cv dw Cvdv
dt dt
w v 1 2
0 dx C 0 ydy w 2Cv
Tụ điện nối trực tiếp
Equivalent C
1 t
vj
Cj id v (0)
t0
j for j 1,..., n
1 1
v j 1 t0 id j 1 v j (0) Ceq
t t
id v(0)
n n
Cj t0
Tụ điện nối song song
Equivalent C
dv
ij Cj for j 1,..., n
dt
dv dv
i j 1 C j
n
Ceq
dt dt
Tổng kết
Cuộn cảm tương hỗ
Định nghĩa: Cuộn cảm là 1 tham số mạch có liên quan
đến mối quan hệ giữa điện áp với sự thay đổi dòng
điện(độ tự cảm)
Nếu có sự liên kết từ trường giữa 2 mạch ta có cuộn
cảm tương hỗ.
di1 di2
v1 L1 v2 L2
dt dt
di2 di1
v12 M v21 M
dt dt
Quy ước của dấu chấm
Khi chiều tham chiếu cho 1 dòng điện đi vào cực được đánh dấu của
một cuộn, cực tính tham chiếu của điện áp mà nó gây ra trong cuộn
khác là dương tại cực được đánh dấu.
di1 di2
v i1 R1 L1 M 0
dt dt
di2 di1
i2 R2 L2 M 0
dt dt
Ví dụ
Hệ số ghép
Được cho bởi công thức M2 = k2 L1 L2 với
hằng số k : 0 ≤ k ≤ 1.
k phụ thuộc vào sự sắp xếp vật lý của
cuộn cảm
– k = 0 không ghép
– k = 1 ghép lý tưởng
Năng lượng
1 1
2< 2 2
Năng lượng
Ví dụ
Lecture 7
Response of First-Order
RL & RC Circuits
(chapter 7)
Mục tiêu
Có thể xác định được đáp ứng tự nhiên của mạch RL
& RC.
Có thể xác định được đáp ứng bậc thang(Step
response) của mạch RL & RC.
Biết phân tích mạch với chuyển mạch tuần tự
Có thể phân tích mạch opamp với điện trở và tụ điện
Vấn đề & Phương pháp luận
Nhắc lại: Cuộn cảm và tụ điện đều có khả năng tích năng
lượng
Làm thế nào để xác định i(t) hay v(t) khi L hay C nhận được
năng lượng từ 1 nguồn DC.
Phân tích mạch RL & RC được tiến hành theo 3 giai đoạn
Đáp ứng tự nhiên: Giá trị i(t) & v(t) thay đổi khi năng
lượng được xả ra từ L,C đến 1 hệ điện trở
Đáp ứng bậc thang: Giá trị i(t) & v(t) thay đổi khi có 1
nguồn DC áp vào.
Tìm 1 phương pháp chung để tìm đáp ứng cho mạch
RL&RC ứng với mọi sự thay đổi.
First-Order Circuit
Định nghĩa: First-Order Circuit: Mạch diện được mô tả bằng
các phương trình vi phân bậc 1.
Vidu:
– Mạch RL : Nguồn, Điện trở (R), Cuộn cảm (L)
– Mạch RC: Nguồn, Điện trở (R), Tụ điện (C)
– Mạch RLC chapter 8
Đáp ứng tự nhiên& bậc thang
Đáp ứng: Dòng điện hay điện áp thay đổi khi năng lượng
thu được hay xả ra từ 1 mạch điện(bởi cuộn cảm hay tụ
điện)
Đáp ứng tự nhiên: Không có nguồn ngoài(Nguồn được
ngắt kết nối đột ngột)
Đáp ứng bậc thang: Đột ngột áp vào 1 nguồn DC
Phân biệt:
– Chuyển tiếp: Dòng điện và điện áp thay đổi.
– Trạng thái ổn định: Dòng điện và điện áp đạt đến giá trị
DC
Đáp ứng tự nhiên của RL
Giả sử khóa được đóng trước khi t=0 một thời gian dài,
các giá trị i,v đạt tới 1 giá trị không đổi (steady state).
Khóa được mở t = 0 Ta quan tâm đến đáp ứng tự
nhiên của mạch khi t=0.
Lưu ý có sự gián đoạn tại t = 0. Ở vd trên, dòng điện khi
chuyển khóa là Is khi t < 0, và 0 khi t > 0. thông thường, ta
viết ngắn gọn is(0–) = Is hay is(0+) = 0.
Đáp ứng tự nhiên của RL
i I 0 ( I 0 / )t
Bây giờ, nếu ta bắt đầu với I0 và giảm với một tốc độ
không đổi, pt trở thành :
v(0-) = v(0+)
Đáp ứng bậc thang mạch RC
Nghĩa là các điện áp đều ảnh hưởng lên R(bởi KVL).
Vậy dòng điện
Vậy dòng điện thay đổi lập tức trên tụ điện, ta có thể tính
toán tốc độ thay đổi điện áp trên tụ điện:
Đáp ứng bậc thang mạch RC
Áp dụng KCL trên tụ điện
Đáp ứng bậc thang mạch RC
Ta có thể tìm B từ điều kiện ban đầu
v(t ) v() v(0 ) v() e t / RC
v(t ) A Be t / RC
Các bước tính toán
1. Tìm điều kiện đầu, v(0+), từ v(0-).
2. Tìm trạng thái ổn định, v(∞),Tụ điện sẽ là mạch
hở(open circuit) t = ∞
3. Tìm giá trị RC. (được gọi là hằng thời gian)
t / RC
4. Giải phương trình: v (t ) A Be
5. Đưa 2 giá trị điện áp để tìm A,B. Dùng v(∞)!
6. Chắc chắn trả lời đúng câu hỏi yêu cầu!
Ví dụ
Cho v(0-)=0V, Tìm i(t) for 0<t<∞
Đáp ứng bậc thang mạch RL
Bây giờ xét 1 mạch điện có cuộn cảm thay vì tụ điện
Vs Vs tR / L
i (t ) I 0 e
R R
Năng lượng ban đầu của cuộn cảm là 0:
Vs Vs tR / L
i(t ) e
R R
Tổng kết
Chuyển mạch tuần tự
Nhiều hơn 1 lần chuyển đổi khóa.
Kết quả: Chuyển đổi xảy ra trước khi đạt trạng thái ổn
định
Cách tiếp cận:
– Coi mỗi chuyển đổi là 1 đáp ứng riêng biệt.
– Xác định giá trị ban đầu của biến từ khoảng thời gian
trước đó.
– Nhớ rằng, dòng điện(điện áp) không thể thay đổi lập
tức trong mạch RL,RC
Tích hợp Amplifier
Với mạch lý tưởng, if + is = 0 và vn = vp.
vp = 0, nên is = vs/Rs và if = Cf dvo/dt
Do đó dvo/dt = if /Cf = –vs/RsCf
Giải
Tích hợp Amplifier (2)
Thực tế, nếu t0 = 0 và tại t0 không có tích năng lượng tại
Cf:
Đầu ra vo(t) là tích phân của tín hiệu đầu vào, tỉ lệ với
-1/RsCf
Examples
7.1, page 234
7.3, page 238
AP 7.3
Example
Example 7.6, page 247
Example 7.7, page 250
Example 7.8, page 251
Ôn tập
(2015-2016, 14ĐT+14SK)
As st Ae st 2 s 1 st
As e
2 st
e 0 or s . Ae 0
RC LC RC LC
Đáp ứng tự nhiên của mạch RLC
song song
Để thỏa mãn phương trình thì phần trong ngoặc đơn phải bằng 0, có nghĩa là:
s 1
s2 0
RC LC
Gọi là pt đặc tính của RLC song song
Có 2 nghiệm:
s1 2 0 and s1 2 0
2 2
1
Where: [rad / s] - Tần số Neper, RLC song song
2 RC
1
0 [rad / s] - Tần số cộng hưởng, RLC song song
LC
s1 và s2 gọi là complex frequencies(tần số phức)
Chú ý: Tất cả các tần số trên có đơn vị rad/s
2 nghiệm thỏa mãn giả sử thì kết quả được viết lại:
v A1e s1t A2e s2t
Đáp ứng tự nhiên của mạch RLC
song song
Giá trị của s1 và s2, tùy thuộc vào α và ω0 . Do đó sẽ có 3 tình huống:
Nếu 0 - 2 nghiệm là số thực và khác nhau– Over damped (quá giới hạn/quá độ)
2 2
If 0
2 2
- 2 nghiệm là số phức và liên hợp – Under damped(tắt dần)
If 0 - 2 nghiệm thực và bằng nhau – Critically damped(tắt dần tới hạn)
2 2
3 tình huống trên sẽ ảnh hưởng đến giá trị điện áp cuối cùng(giá trị ổn định).
Giá trị chưa biết A1 và A2 sẽ xác định từ các điều kiện ban đầu
Điện áp đáp ứng quá giới hạn
Khi s1 và s2 là số thực và khác nhau, điện áp đáp ứng là “over damped”.
Kết quả được biểu diễn: v A1e s1t A2e s2t
v 0
dv0
Giá trị A1 và A2 được xác định bởi đk đầu : và
Chú ý: v 0
A1 A2 dv 0
s A s A
dt
1 1 2 2
dt
v 0 giá trị điện áp đầu của tụ điện, V Giá trị dòng ban đầu của cuộn cảm , I
0 0
Tìm dòng ban đầu qua tụ điện tại thời điểm t 0 sử dụng KCL:
V0
ic ( 0 ) I0
dv(0 ) ic (0 ) R
Nghĩa: dt C
Giải ra A1 và A2.
See examples 8.2 and 8.3
Điện áp trong đáp ứng quá giới hạn
d 02 2
- damped radian frequency
1 1
[rad / s] 0 [rad / s]
2 RC LC
Hàm đáp ứng với mạch RLC song song được biểu diễn:
Tìm B1 và B2
See Examples 8.4
Phân tích đáp ứng tắt dần
Các hàm lượng giác cho thấy là các đáp ứng này là dao động.
Biên độ dao động giảm theo cấp số
Tỉ lê giảm độ lớn được xác định bởi α
Do đó α coi là hệ số giảm xóc (coefficient)
Mạch có dao động vì có 2 loại( tụ điện và cuộn cảm) tích năng lượng
Khi R → ∞ , α → 0, d → 0 , khi đó , dao động tại0 được duy trì
và biên độ điện áp không đổi
Điện áp trong đáp ứng tắt dần tới
hạn
Khi , s1 và s2 là số thực và bằng nhau ; đáp ứng điện áp làcritically
damped.
Từ đó,
PT với mạch RLC song song:
2 pt cần thiết:
Tìm ra D1 và D2
Đáp ứng bậc thang của mạch RLC
song song
Tìm bước đáp ứng của một mạch RLC song song liên quan đến việc tìm kiếm các điện
áp trên các nhánh song song hoặc dòng điện trong các ngành riêng lẻ là kết quả của
các sự thay đổi bất ngở của nguồn DC.
Có thể có hoặc không năng lượng tích trong mạch khi gắn vào nguồn.
Xem mạch sau.
Dòng điện trong cuộn cảm là (iL) Khóa mở tại thời điểm t=0, giả sử không có năng
lượng tích tụ trong mạch
Sau 1 thời gian khá dài, iL= I
Đáp ứng bậc thang của mạch RLC
song song
Từ KCL ta có:
vì
Ta sẽ có:
Đáp ứng bậc thang của mạch RLC
song song
Phụ thuộc vào nghiệm của pt đặc trưng mà ta có 1 trong 3 dạng sau:
As can be seen the solution for the second-order diff. equ. With a constant
forcing function equals the forced response plus a response identical to the
natural response, i.e:
Đáp ứng tự nhiên và đáp ứng bậc
thang với mạch RLC nối tiếp
Đáp ứng tự nhiên
Giống như xác định cho mạch RLC song song
Áp dụng KVL với mạch RLC nối tiếp.
PT đặc tính:
Nghiệm là:
Đáp ứng tự nhiên và đáp ứng bậc
thang với mạch RLC nối tiếp
Với nghiệm của pt đặc trưng ta có 3 trường hợp sau:
Đáp ứng bậc thang ở mạch
RLC nối tiếp.
Xác định mạch RLC nối tiếp với nguồn áp
Áp dụng KVL vào mạch.
Ta có:
Giống như các trường hợp trước ta có 3 trường hợp khác nhau:
Sinusoidal Steady-State Analysis
Mục tiêu
Hiểu ý nghĩa vật lý của tín hiệu sin(ac)
Hiểu được ý nghĩa của rms
Hiểu các khái niệm phasor và có thể để thực
hiện một biến đổi phasor và một phasor
nghịch đảo
2
Nguồn Sinusoidal
V
v(t ) Vm cos(t )
Vm
: radian (rad)
2 f
t f : frequency (Hz)
1
f
T
T
T : period(s)
: phase angel
Vm : magnitude of the source
3
Nguồn Sinusoidal/ Giá trị rms
rms viết tắt của: “root mean square”
Giá trị mà dòng điện DC có thể cung cấp bằng với
nguồn sinusoidal
v(t ) v 2 (t )
Nguồn Sinusoidal/ Giá trị rms
2nd operation: mean 1 T 2
V 2
rms v ( t )dt
T 0
Tích phân trong 1 khoảng thời gian(chu kỳ) có nghĩa
Biến đổi:
1 T 2 V 2
2 d
T 0 T 0
V cos 2
( t )dt m
cos 2
m
t 1 1
where d dt And cos 2 2 cos 2
2
Vm 2 2 Vm 2
d T 2
4 0 2
Nguồn Sinusoidal/ Giá trị rms
Vm
Vrms
2
Vm cos(t )
0
t -- Vm cos(t )
: phase advance
move waveform to the left
Rt
Thus any ih ( t ) Ce L
C:arbitrary constant
will satisfy the homogeneous solution
Đáp ứng Sinusoidal
Particular solution (forced response):
Vs ( t ) Vm cos( t )
i p ( t ) A cos( t )
A are the constant to be found
Đáp ứng Sinusoidal
Chú ý: các đáp ứng của một mạch tuyến tính cũng là một hình sin
cùng tần số, nhưng với biên độ pha có thể khác nhau
Từ pt 1st :
Vm
A
R cos L sin
pt 2nd :
sin L
tan
cos R
Đáp ứng Sinusoidal
Bình phương cả 2 và cộng lại
(loại trừ giá trị θ)
Vm 2 R 2 A2 cos 2 2 LRA2 cos sin 2 L2 A2 sin 2
0 R 2 A2 sin 2 2 LRA2 cos sin 2 L2 A2 cos 2
Ta sẽ có:
Vm 2 R 2 A2 2 L2 A2
Do đó:
Vm
A
R 2 2 L2
Đáp ứng Sinusoidal
Nghiệm đặc trưng
Vm L
i p (t ) cos( t ) tan 1
R 2 2 L2 R
Kết quả
i ( t ) i p ( t ) ih ( t )
Vm Rt
cos( t ) Ce L
R 2 2 L2
Đáp ứng Sinusoidal
Điều kiện ban đầu: i(t=0)=0
Vm
Do đó i ( t 0) cos( ) C 0
2
R L
2 2
Vm
C cos( )
R L
2 2 2
R 2 2 L2 R 2 2 L2
L
with = tan 1
R
e j cos j sin
cos R e e j ;sin I m e j
v(t ) 100(cos 300t 45 ) V ?
o
Answer:
v ( t ) 150sin(377t 140 ) V ?
o
P v ( t ) 10045 V
o
Inverse Phasor Transform
Inverse phasor operation transfers the v(t) from a
frequency domain to a time domain
Inverse phasor transform P 1 :
P 1 Vm e j Re Vm e j e j t
j t
Re V e
Examples:
V 100e ; 300 rad , Find v(t)=?
45o
s
Answer:
v ( t ) 100cos(300t 45o )V
Phasor
Analyze this circuit again, using phasor:
i (t )
t=0 R
v s ( t ) Vm cos( t )
L
vs (t )
thus: V Vm e j
di ( t )
For t>0 vs (t ) i(t ) R L
dt
i ( t ) I m cos ( t + ); phasor: I I m e j
j t
i ( t ) Re I e
Phasor
Thay vào pt ta có:
Re Vm e j e j t Re RI m e j e j t Re j LI m e j e j t
Có nghĩa Vm e j ( R j L) I m e j
Phasor
Thus
Im
j Vm e j 1 L
Ime and tan
R j L R
L Since R j L R 2 2 L2 e j
1 1
Therefore , e j
`
R j L R 2 2 L2
Re
R
Phasor
Therefore: j Vm e j
Ime
R j L
j Vm e j
Ime e j
R 2 2 L2
Vm e j ( ) L
I m e j and tan 1
R 2 2 L2 R
Vm
Im and
R L
2 2 2
Điện trở:
i R Ohm: v iR
+ -
Điện trở:
i R
Ohm: v iR
+ -
Thay vào định luật ohm
j t j t
Re V e R Re I e
Sẽ đúng nếu:
V R I phasor version of ohm's law
Phần tử thụ động trong miền tần số
Cuộn cảm: L
i di
vL
dt
+ v -
Tụ điện:
i C dv
iC
dt
+ v -
i ( t ) leads v( t ) by 90o
• Tất cả các phần tử thụ động đều có thể viết pt:
V I Z , where Z is the impedance
I V Y , where Y is the admittance
Phần tử thụ động trong miền tần số SUM
v (t ) v (t ) v (t ) v (t ) ...... v (t ) 0
i 1
i 1 2 3 n
i (t ) i (t ) i (t ) i (t ) ...... i (t ) 0
j 1
j 1 2 3 n
j t
Biểu diễn dưới dạng phasor i j ( t ) Re I j e
n
j 1
Ij 0
R=100Ω
C=10μF
1 1
I y G, , j C : admittance
y1 y2 y3 R j L
V
I V y1 V y2 V y3 V ( y1 y2 y3 )=V yT
yT =y1 y2 y3
Mắc nối tiếp và song song
R=100Ω C=10μF
L=500mH
Cho:
f 60Hz 2 f 377 rad
s
Biến đổi nguồn và mạch Thevenin-Norton
Kỹ thuật phân tích mạch chủ yếu tập trung vào diem
cuoi
Ví dụ:
Find v0 (t ) ?
Biến đổi nguồn và mạch Thevenin-
Norton
Mạch tương đương Thevenin(Norton)
a
1Ω 0.2Ω
9Ω 10Ω
-j3Ω -j19Ω
400
Ví dụ:
VA
j 40
+
60 Find V0 ?
40
j20 V0
1000
44
Dòng điện vòng
Ví dụ: Find Vx using mesh current analysis:
C1 100F C2 20F
vx
Given:
R1 100
R2 10 f 60 Hz 120 rad
I2 s
I1
L1 200mH V1 100o volt
v2
v1 R3 500 V2 2060o volt
45
Lecture 10
Giới thiệu về biến đổi Laplace
Hàm xung
0 for t 0
( t ) for t 0
0 for t 0
t
t Diện tích ( t ) 1
0
4
Hàm xung/ Lựa chọn
Lựa chọn hoặc lấy mẫu là đặc tính của hàm xung
f ( t ) ( t a )dt f (a ) Hàm xung
Tại f ( t ) at t a
f ( t ) ( t a )dt lim
0
f ( t ) ( t a )dt
a
lim
a
evaluate lim f ( t ) f (a ) f ( t ) ( t a )dt
0 a 0 a
a
f (a ) ( t a )dt
a
f (a )
5
Hàm xung
Ví dụ:
15
f ( t ) ( t 18)dt ?
5
15
5
f ( t ) ( t 6)dt ?
Answer
6
Hàm xung
8
Hàm xung
1 0 st 1 st
L ( t ) lim 2 e dt 2 e dt
'
0 0
1
lim 2 1 es e s 1
0 s
e s e s 2 f () e s e s 2 0 0
lim
0 s 2 g () s 2 0 0
se s se s f ' () se s se s 0 0
lim
0 2 s g ' () 2 s 0
s 2 e s s 2 e s f '' () s 2 e s s 2 e s 2 s 2 0
lim
0 2s g '' () 2 s 0
s
and L n ( t ) s n
du( t )
also note that ( t )
dt 9
Biến đổi Laplace cho Step function
Hàm mũ:
L e
at at st
e e dt
0
e ( a s ) t dt
0
1 ( s a )t
e
sa 0
1 1
0
Laplace transform pair: sa sa
at 1
e
sa
11
Biến đổi laplace hàm cosine & sine
Cosine:
L cos( t ) cos( t )e st dt
0
1 j t j t
cos t 2 e e
1
e j t e j t e st dt
0 2
1
e ( s j ) t e ( s j ) t dt
0 2
1 1 ( s j ) t 1 ( s j ) t
e e
2 s j s j 0
12
Biến đổi laplace hàm cosine & sine
Cosine: L cos( t ) cos( t )e st dt
0
1 j t j t
cos t 2 e e
1 1 1 1 s j s j
2 s j s j 2 s2 2
s
= 2
s 2
sine: Xem sách
sin t 2
s 2
13
Biến đổi Laplace hàm dốc
Ramp:
L r (t ) r (t )e dt te st dt
st
0 0
r (t )
Using integral by parts udv uv vdu
t Letting: u t ; dv e st dt
1 st
du t ; v e
This yields, s
t 1
L r ( t ) e st e st dt
s 0
0 s
t for t 0
r (t ) 1
0 for t 0
s2 14
Biến đổi Laplace
Nhân 1 hằng số
L f ( t ) f ( t )e st dt F ( s )
0
L af ( t ) af ( t )e st dt
0
a f ( t )e st dt aF ( s )
0
Cộng/trừ
L f1 ( t ) F1 ( s ); L f 2 ( t ) F2 ( s )
L f1 ( t ) f 2 ( t ) f1 ( t ) f 2 ( t ) e st dt
0
f1 ( t )e dt f 2 ( t )e st dt F1 ( s ) F2 ( s )
st
0 0
16
Biến đổi Laplace
0 f (0 ) sF ( s ) sF ( s ) f (0 )
n
L n f ( t ) s n F ( s ) s n1 f (0 ) s n 2 f ' (0 )
t
s n 3 f '' (0 ) ...... f n1 (0 )
19
Biến đổi Laplace
Ví dụ: L cos t ?
Answer
20
Biến đổi Laplace
Tích phân:
L t
0
f ( x )dx f ( x )dx e st dt
0
0
t
Sắp xếp lại thứ tự tích phân. Tính tích phân theo t
trước.có nghĩa:
1 sx
e dt f ( x )dx
st
f ( x ) e dx
x0 t x x 0 s
1 F ( s)
f ( x )e dx
sx
s x0 s
21
Biến đổi Laplace
L tf ( t ) tf ( t )e st dt
0
d
e st dt
f (t )
0 ds
d d
f ( t )e dt F ( s )
st
ds 0 ds
22
Biến đổi Laplace
Answer
23
Biến đổi Laplace
Tương tự: L t 2e at ?
1
Dùng: L e at
sa
Có được
d 1 1
L te at
ds s a s a 2
d 1 2
L t e2 at
ds s a s a 3
2
24
Áp dụng biến đổi Laplace
Dùng mạch này làm ví dụ để Phương trình điện áp
Tìm Vo(s) trong mạch
I dc v0 (t )
t 0
di L ( t ) dv
v(t ) iR (t ) R L C c
dt dt
v0 ( t ) 1 t dv0 ( t )
i(t ) v ( x )dx C I dc u( t )
R L 0 dt
25
Áp dụng biến đổi Laplace
I dc Vo ( s ) 1 Vo ( s )
Biến đổi: CsVo ( s )
s R L s
I dc 1 1
Vo ( s ) Cs
s R Ls
1 I dc
I dc
Vo ( s ) C C
1 1 1 s2 1 s 1
s Cs
R Ls C RC LC
28
Laplace trong phân tích mạch
- A resistor in the s domain
- An inductor in the s domain
- A capacitor in the s domain
- Ohm’s law in the s domain