Professional Documents
Culture Documents
KHOA ĐIỆN
4
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Để hoàn thành tốt bài học này, sinh viên cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Đọc trước bài giảng Chương 1: Khái niệm cơ bản về kỹ thuật đo lường
điện
5
HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN:
[4]. Lê Chí Kiên; Giáo trình đo lường cảm biến; NXB ĐH Quốc gia TP.HCM; 2005.
9
NỘI DUNG BÀI MỚI
CHƯƠNG 1
Sau khi học xong bài này, các bạn sẽ nắm được các vấn đề sau:
- Hiểu được các khái niệm chung về đo lường.
- Biết cách phân loại các phép đo, các đặc trưng của kỹ thuật đo lường
và các phương pháp đo.
- Biết cách tính các sai số của phép đo.
X AX .X 0
Trong đó: X: Đại lượng cần đo
X0: Đơn vị đo
AX: Kết quả đo ( Bằng số cụ thể).
- Đo lường học:
Ngành khoa học chuyên nghiên cứu về các phương pháp để
đo các đại lượng khác nhau, nghiên cứu về mẫu và đơn vị đo.
Chương 1: Khái niệm cơ bản về kỹ thuật đo lường điện
- KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG.
Ngành kỹ thuật chuyên nghiên cứu và áp dụng các thành
quả đo lường học vào phục vụ sản xuất và đời sống.
1.1.2.Phân loại phép đo
1. Phép đo trực tiếp: Là phép đo mà kết quả nhận được trực tiếp từ
một lần đo duy nhất. Nghĩa là kết quả của phép đo chính là giá trị
của đại lượng cần đo.
i
u A
Ztải
Ví dụ: Đo dòng điện bằng ampemét.
2. Đo gián tiếp: Là cách đo mà kết quả nhận được từ hai hay nhiều
phép đo trực tiếp.
Ví dụ: xác định công suất trên một điện trở thông qua
kết quả đo dòng và áp qua điện trở đó.
Nhược điểm: Sai số lớn, sai số là tổng sai số của các phép
đo trực tiếp.
3. Phép đo hợp bộ: Là cách đo gần giống như phép đo gián tiếp nhưng
số lượng phép đo theo cách trực tiếp nhiều hơn và kết quả đo nhận được
thường phải thông qua giải một phương trình hay một hệ phương trình
mà các thông số đã biết chính là các số liệu đo được.
Ví dụ: Xác định đặc tính của dây dẫn điện. Biết trị số điện trở của dây dẫn phụ thuộc
vào nhiệt độ thông qua phương trình sau:
rt r20 1 t1 20 t1 202
1
,
t2 20
r r 1 t 20 t 202
2 2
17
4. Phép đo thống kê: Là phép đo được thực hiện
nhiều lần sau đó lấy giá trị trung bình hoặc áp dụng
lý thuyết của xác suất thống kê để tìm ra kết quả đo
một cách chính xác nhất.
Phép đo này tuy mất nhiều thời gian nhưng
đem lại kết quả chính xác và thường được sử dụng
khi đo các đại lượng ngẫu nhiên hoặc khi kiểm định
thiết bị đo.
Hình bên là lưu đồ thuật toán của quá trình
xử lý kết quả đo để tăng độ chính xác. Quá trình này
có thể dừng ở việc tính giá trị trung bình hoặc thêm
sai số trung bình bình phương
18
1.2. Các đặc trưng của kỹ thuật đo lường
- Đại lượng đo
- Điều kiện đo
- Đơn vị đo
Đại lượng đo: Là thông số xác định quá trình vật lý của tín hiệu đo.
Do quá trình vật lý có thể có nhiều thông số nhưng trong mỗi trường hợp
cụ thể người ta chỉ quan tâm đến một hoặc một vài thông số nhất định.
Ví dụ: để xác định độ rung có thể xác định thông qua một trong các thông
số như: biên độ rung, gia tốc rung, tốc độ rung…
Có nhiều cách phân loại đại lượng đo, dưới đây là một số cách thông
dụng:
* Phân loại theo tính chất thay đổi của đại lượng đo:
- Đại lượng đo tiền định: là đại lượng đo đã biết trước được quy
luật thay đổi theo thời gian của chúng.
* Phân loại theo cách biến đổi tín hiệu đo: Có hai loại tín hiệu đo là
tín hiệu đo liên tục hay tương tự và tín hiệu đo rời rạc hay số. Khi đó
ứng với hai tín hiệu đo này có hai loại dụng cụ đo là dụng cụ đo tương
tự và dụng cụ đo số.
* Phân loại theo bản chất của đại lượng đo
- Đại lượng đo năng lượng: là đại lượng mà bản thân nó mang năng lượng
Ví dụ: dòng điện, điện áp, công suất, sức điện động…
- Đại lượng đo thông số: là đại lượng đo các thông số của mạch
- Đại lượng không điện. Để đo các đại lượng này bằng phương pháp điện cần biến
đổi chúng thành các đại lượng điện.
Ví dụ: để đo độ co giãn của vật liệu có thể sử dụng chuyển đổi Tenzo để chuyển
sự thay đổi của hình dạng thành sự thay đổi của điện trở và đo giá trị điện trở này để
suy ra sự biến đổi về dạng
1.2.2. Điều kiện đo
Các thông tin đo lường bao giờ cũng gắn với môi trường sinh ra
đại lượng đo. Môi trường ở đây có thể điều kiện môi trường tự nhiên và
Khi tiến hành phép đo cần tính đến ảnh hưởng của môi trường tự
nhiên đến kết quả đo và ngược lại. Ví dụ: điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm,
24
Bảng 7 đơn vị đo cơ bản:
Ví dụ:
mét (m) – là quãng đường ánh sáng đi được trong chân không trong khoảng
thời gian 1/29979258 giây (CGMP lần thứ 17 năm 1983)
Chuẩn chiều dài mét hiện nay có sai số = 0,002 mm ( = 2.10-9 m)
Ampe là cường độ dòng điện một chiều chạy qua 2 dây dẫn song song dài vô
hạn, có diện tích mặt cắt nhỏ không đáng kể, được đặt trong chân không
cách nhau 1m và trên mỗi đoạn chiều dài 1m của dây dẫn xuất hiện lực tương
tác bằng 2.10-7N.
25
Bảng một số đơn vị đo dẫn xuất điện từ:
26
Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các đơn vị
27
1.2.4. Người quan sát
- Yêu cầu nắm được phương pháp đo, hiểu biết về thiết bị đo và lựa chọn
dụng cụ đo hợp lý, kiểm tra điều kiện đo (phải nằm trong chuẩn cho phép
để sai số chấp nhận được) và biết cách gia công số liệu thu được sau khi
đo.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
A.Là phép đo mà kết quả nhận được trực tiếp từ một lần đo duy nhất
B.Là phép đo mà kết quả nhận được từ hai phép đo trực tiếp.
D.Là phép đo mà kết quả đo nhận được thường phải thông qua giải
29
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
A.Là phép đo mà kết quả nhận được trực tiếp từ một lần đo duy nhất
B.Là phép đo mà kết quả nhận được từ hai phép đo trực tiếp.
D.Là phép đo mà kết quả đo nhận được thường phải thông qua giải
30
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
A.Là phép đo mà kết quả nhận được trực tiếp từ một lần đo duy nhất
B.Là phép đo mà kết quả nhận được từ hai phép đo trực tiếp.
D.Là phép đo mà kết quả đo nhận được thường phải thông qua giải
31
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
A.Là phép đo mà kết quả nhận được trực tiếp từ một lần đo duy nhất
B.Là phép đo mà kết quả nhận được từ hai phép đo trực tiếp.
D.Là phép đo mà kết quả đo nhận được thường phải thông qua giải
32
1.3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
Phương pháp đo là việc phối hợp các thao tác cơ bản trong quá trình đo bao
gồm các thao tác: xác định mẫu và thành lập mẫu, so sánh, biến đổi, thể hiện
kết quả hay chỉ thị. Có nhiều cách phân loại phương pháp đo nhưng phổ biến
nhất là phân thành 2 loại: phương pháp đo biến đổi thẳng và phương pháp đo
kiểu so sánh.
1.3.1. Phương pháp đo biến đổi thẳng
- Định nghĩa: là phương pháp đo có sơ đồ cấu trúc theo kiểu biến đổi
thẳng, nghĩa là không có khâu phản hồi.
-Sơ đồ khối:
X
NX A
NX
X0 CĐSC BĐ CT N0
N0
CĐSC: bộ chuyển đổi sơ cấp nếu X là đại lượng không điện
BĐ: bộ biến đổi tín hiệu, có thể là nhiều mạch mắc nối tiếp, khâu cuối cùng là
mạch chuyển giá trị liên tục sang số (A/D)
CT: bộ chỉ thị thực hiện việc so sánh giá trị của NX và N0 để xác định kết quả
33
đo
1.3.1. Phương pháp đo biến đổi thẳng (tiếp)
- Quá trình thực hiện:
* Đơn vị của đại lượng đo X0 được biến đổi thành con số N0, đây chính là
quá trình khắc độ cho thang đo. Đại lượng cần đo X cũng qua các khâu biến
đổi để biến đổi thành con số NX
* Tiến hành quá trình so sánh giữa đại lượng đo và đơn vị (thực hiện phép
chia NX/N0) Bắt đầu
NX
• Thu được kết quả đo: A
N 0
X0->N0 (khắc độ)
X -> Nx
Tính Nx/N0
Kết thúc 34
Chuyển đổi A/D và lưu đồ thuật toán của phương pháp đo
biến đổi thẳng
1.3.2. Phương pháp đo kiểu so sánh
Định nghĩa: là phương pháp đo có sơ đồ cấu trúc theo kiểu mạch vòng,
nghĩa là có khâu phản hồi.
Sơ đồ khối:
Y X ∆X
CĐSC SS BĐ CT
Nk
Xk
BĐN
CĐSC: bộ chuyển đổi sơ cấp nếu đại lượng cần đo là đại lượng không điện, đại
lượng điện sau chuyển đổi thường là dòng hoặc áp.
BĐ: bộ biến đổi tín hiệu, có thể là nhiều mạch mắc nối tiếp, khâu cuối cùng là
mạch chuyển giá trị liên tục sang giá trị dưới dạng con số (A/D)
BĐN: bộ biến đổi ngược để chuyển giá trị con số sang giá trị liên tục (D/A)
SS: bộ so sánh đại lượng điện cần đo X và đại lượng mẫu Xk
CT: bộ chỉ thị hiển thị kết quả đo là Nk 35
1.3.2. Phương pháp đo kiểu so sánh (tiếp)
Đúng
X – Xk > 0
Sai
Đưa ra kết quả
X = Nk.X0
Chuyển đổi D/A và lưu đồ thuật toán của phương pháp đo Kết thúc
kiểu so sánh
1.3.2. Phương pháp đo kiểu so sánh (tiếp)
Tùy vào cách so sánh mà có 4 loại sau:
So sánh cân bằng:
* Trong quá trình đo, Xk phải thay đổi để bám theo
X cho tới khi ΔX = 0 từ đó suy ra kết quả đo:
X = XK = NK.X0
* Độ chính xác: phụ thuộc vào độ chính xác của XK
và độ nhạy của thiết bị chỉ thị cân bằng (độ chính xác
khi nhận biết ΔX = 0).
Ví dụ: cầu đo, điện thế kế cân bằng
So sánh không cân bằng:
* Đại lượng tỉ lệ với mẫu Xk là không đổi và biết trước, qua bộ so
sánh có được ΔX = X - XK, đo ΔX để có được đại lượng cần đo X =
ΔX + XK từ đó có kết quả đo: A = X/X0 = (ΔX + XK)/X0.
* Độ chính xác: độ chính xác của phép đo chủ yếu do độ chính xác của
XK quyết định, ngoài ra còn phụ thuộc vào độ chính xác của phép đo
ΔX, giá trị của ΔX so với X (độ chính xác của phép đo càng cao khi
ΔX càng nhỏ so với X).
Chương 1: Khái niệm cơ bản về kỹ thuật đo lường điện
1.4. Sai số của phép đo
Sai số là sai lệch giữa giá trị đo được với giá trị thực của đại
lượng cần đo.
Sai số:
- Theo cách thể hiện bằng số
- Theo nguyên nhân gây ra sai số
- Theo quy luật xuất hiện sai số
1.4.1. Theo cách thể hiện bằng số
- Sai số tuyệt đối: Là sai lệch giữa giá trị đo được và giá trị thực của
đại lượng đo.
X X do X th
- Sai số tương đối: Là tỉ số của sai số tuyệt đối và giá trị thực của
đại lượng cần đo.
X
x% .100%
X th
- Độ chính xác được xác định theo CT: (100 - sai số tương đối)(đơn
vị %)
- Sai số tương đối quy đổi: Là tỉ số của sai số tuyệt đối lớn nhất và
giá trị cực đại của thang đo Quy về cấp chính xác của dụng cụ
đo.
X max
qd 100%
X max
41
1.4.2. Theo nguyên nhân xuất hiện sai số
Câu 1: Để đảm bảo độ chính xác nhiều khi ta phải đo nhiều lần
sau đó lấy giá trị trung bình phương pháp đo này gọi là:
A. Đo trực tiếp
B. Đo gián tiếp
C. Đo thống kê
D. Đo tương quan
44
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Điện áp 2 đầu điện trở có trị số “tin cậy” là 50V. Ta dùng
vôn kế đo được 49V. Vậy độ chính xác của phép đo này là:
A. 99%
B. 98%
C. 97%
D. 96%
45
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 3: Điện áp 2 đầu điện trở có trị số “tin cậy” là 50V. Ta dùng
vôn kế đo được 49V. Vậy sai số tương đối của phép đo này là:
A. 99%
B. 98%
C. 2%
D. 1V
46
Chương 2: Các cơ cấu chỉ thị
Chương 2: Các cơ cấu chỉ thị
2.1. Các bộ phận chung của cơ cấu chỉ thị
6
6 4
Hệ thống chỉ thị quang
1 3
2
Chương 2: Các cơ cấu chỉ thị
2.1.5. Thang đo
Thang đo là mặt khắc độ. Trên mặt màu trắng người ta khắc hoạ
màu đen (hoặc nếu màu đen thì chữ trắng). Đặc biệt đối với các loại
dụng cụ đo làm việc cả ban đêm (dụng cụ đo gắn trên máy bay, ôtô, tàu
hoả …) thường mặt số được kẻ bằng chất phát quang trong buồng tối.
Có nhiều loại thang đo khác nhau tuỳ thuộc vào cấp chính xác và
Câu 1: Điện áp 2 đầu điện trở có trị số “tin cậy” là 50V. Ta dùng
vôn kế đo được 49V. Vậy sai số tuyệt đối của phép đo này là.
A. 99%
B. 98%
C. 2%
D. 1V
52
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
được 300V thì sai số 3V; khi Volt kế B đo được 50V thì sai số 2,5V.
53
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
A. Hiệu giữa trị số chỉ thị của đồng hồ đo với trị số chỉ thị của
đồng hồ chuẩn
B. Tỉ số phần trăm so sánh giữa sai số tương đối với trị số chỉ thị
C. Số phần trăm giữa trị số tương đối so với trị số lớn nhất trên
D. Là giá trị của 100% trừ cho trị số tương đối
54
TỔNG KẾT BÀI HỌC
55
GIAO NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ CHO BUỔI HỌC SAU
- Hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu: Câu hỏi ôn tập tuần 1(từ
18/9 đến 21/9)
-Sinh viên đọc trước: Trong tài liệu học tập trang (26-37)
2.2. Cơ cấu chỉ thị cơ điện
2.3. Cơ cấu chỉ thị số
Bài giảng đang trong quá trình hoàn thiện, phát triển. Nếu có thắc mắc liên
hệ qua email: nvvu@uneti.edu.vn
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
BÀI TẬP TỰ HỌC Ở NHÀ
• + Ôn lại nội dung trong trong TLHT [1, chương 1]
• + Trả lời các câu hỏi
1. Đại lượng điện tác động là gì?
2. Đại lượng điện thụ động là gì?
3. Đại lượng không điện là gì
4. Sai số tương đối của phép đo là gì ?
57
BÀI HỌC TIẾP THEO