Professional Documents
Culture Documents
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này người học có thể:
− Trình bày được các khái niệm: phép đo, đại lượng
đo, chuẩn và đơn vị đo.
− Mô tả được các phương pháp đo điện, đo không
điện. Cấu hình và kỹ thuật thực hiện phép đo.
− Mô tả được cấu tạo và phân tích nguyên lý làm
việc của các cơ cấu đo cơ điện, các bộ chỉ thị
tương tự, chỉ thị số
− Xử lý kết quả đo. Sai số và cấp chính xác của dụng
cụ đo điện. Tính được sai số tương đối, sai số tuyệt
đối của phép đo.
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Nội dung chính
1. Định nghĩa về phép đo, đại lượng đo
2. Chuẩn, đơn vị, hệ đơn vị đo lường
3. Hệ thống và thiết bị đo
4. Chỉ thị kết quả đo lường
5. Dụng cụ đo điện, sai số, cấp chính xác
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ PHÉP ĐO, ĐẠI LƯỢNG ĐO
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ PHÉP ĐO, ĐẠI LƯỢNG ĐO
X
A= , X = A X0
X0
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ PHÉP ĐO, ĐẠI LƯỢNG ĐO
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỊNH NGHĨA VỀ PHÉP ĐO, ĐẠI LƯỢNG ĐO
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ PHÉP ĐO, ĐẠI LƯỢNG ĐO
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ PHÉP ĐO, ĐẠI LƯỢNG ĐO
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ PHÉP ĐO, ĐẠI LƯỢNG ĐO
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ PHÉP ĐO, ĐẠI LƯỢNG ĐO
Hình 1.1. Đo các đại lượng không điện bằng phương pháp điện
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ PHÉP ĐO, ĐẠI LƯỢNG ĐO
Tùy thuộc vào tín hiệu lối vào là cơ, nhiệt, quang, hóa… mà
ta sẽ sử dụng các cảm biến đo lường và các bộ chuyển đổi
tương ứng:
– Chuyển đổi cơ – điện
– Chuyển đổi nhiệt – điện
– Chuyển đổi quang – điện
– Chuyển đổi hóa – điện
– Chuyển đổi bức xạ và ion hóa
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.2. CHUẨN, ĐƠN VỊ, HỆ ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.2. CHUẨN, ĐƠN VỊ, HỆ ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
1.2.1. Hệ đơn vị đo lường Quốc tế SI
Các đại lượng cơ bản vật lý cơ bản
1. Chiều dài
2. Khối lượng Cơ
3. Thời gian
4. Nhiệt độ Nhiệt
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Các đại lượng dẫn xuất
Các đại lượng dẫn xuất (phụ thuộc), thể hiện một
thuộc tính trạng thái của sự vật, hiện tượng. Chúng
được biểu diễn thông qua mối quan hệ mang tính quy
luật của các sự vật, hiện tượng nhờ các định luật vật lý.
Ví dụ: Vận tốc (v), gia tốc (a), áp suất (P), công
suất (P), ….
Trong vật lý, chỉ có 7 ĐL cơ bản, tất cả các ĐL còn
lại đều là ĐL dẫn xuất.
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.2. CHUẨN, ĐƠN VỊ, HỆ ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
Phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa các đơn vị dẫn
xuất và các đơn vị cơ bản gọi là công thức thứ nguyên:
[ X ] = [ L] p [ M ]q [T ]r
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.2.1. Hệ đơn vị đo lường Quốc tế
Từ PT đo:
X Đại lượng đo
A =
X0 Đơn vị đo
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Hệ đơn vị đo lường quốc tế SI
(Système International)
Các đại lượng vật lý Đơn vị đo
Tên gọi Ký hiệu Thứ nguyên Tên đơn vị Ký hiệu
1. chiều dài l, x, r, … L mét m
2. khối lượng m M kilôgam kg
3. thời gian t T giây s
4. nhiệt độ T kelvin K
5. cường độ dòng điện I, i I ampe A
6. cường độ sáng IV J candela cd
7. lượng chất n N mol mol
8. góc phẳng - radian rad
9. góc khối Ω - steradian sr
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Mối liên hệ giữa các đơn vị cơ bản và các đơn vị dẫn xuất
Nguồn: https://physics.nist.gov/cuu/pdf/sp811.pdf
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.2.2. Ước, bội thập phân của các đơn vị SI
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Bảng 1.3. Bảng quy đổi giữa hệ đơn vị UK và hệ SI
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.3. HỆ THỐNG VÀ THIẾT BỊ ĐO
M A ÏC H Ñ O C Ô C A ÁU Ñ O CHÆ THÒ
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.3. HỆ THỐNG VÀ THIẾT BỊ ĐO
NGUỒN NUÔI
HỆ THỐNG ĐO
BIẾN ĐỔI THẲNG Véc tơ lượng vào n chiều, véc tơ lượng ra 1 chiều
CÁC
Phương pháp so sánh cân bằng
HỆ
THỐNG Phương pháp so sánh vi sai
ĐO
LƯỜNG
Phương pháp mã hóa thời gian
Y = Tn . Tn - 1 ... T1 .X
X Y
T1 T2 Tn
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
a) Véc tơ lượng vào và véc tơ lượng ra có cùng số chiều (n)
• Các kênh biến đổi không liên quan nhau (ma trận
biến đổi S là chéo), ta có hệ thống đo kênh biến đổi
độc lập (hình 1.7).
X1 Y1
S0
Xn Yn
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
b) Véc tơ lượng vào n chiều, véc tơ lượng ra 1 chiều
• Hệ thống này cho phép xác định một đại
lượng có liên quan tới nhiều đại lượng vào
theo một quan hệ xác định, ta có hệ thống đo
kiểu gián tiếp
X1
S Y
(n,1)
Xn
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
c) Véc tơ lượng vào n chiều, véc tơ lượng ra m chiều
X1 Y1
S
(n,m)
Xn Ym
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.3.2. Hệ thống đo kiểu so sánh
Yx X Yx = T.X
T
DY=0
SS DY
SS
Yk
Yk
Yx Yx-Yk = 0 Yk
DY=0
SS
0
Yk Yx
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Phương pháp so sánh vi sai
Z
Yx Yx Yx-Yk = 2
DY
SS 0 0 −e e
DY
Yk Yk
a) b) c)
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Phương pháp mã hóa thời gian
YX
tX =
Y0
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Phương pháp mã hóa thời gian
1 khi YX − YK 0
DY = Sign(Yx − Yk ) =
0 khi YX − YK 0
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Phương pháp mã hóa thời gian
y
Yx=const
Yx
0t
DY Yx Y k=
Y
SS
tx
Yk 0 t
1
tx = Yx
Y0
1 khi YX − YK 0
DY = Sign(Yx − Yk ) =
0 khi YX − YK 0
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Phương pháp mã hóa tần số xung
YK 1 1
tX = , → fx = = X
X tX YK
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Phương pháp mã hóa tần số xung
y
Yk=const
Yx
DY Yk =Xt
Y x
SS
tx
Yk 0 t
1
tx = Yk
X
YK 1 1
tX = → fx = = X
X tX YK
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Phương pháp mã hóa số xung
DY = (Yx – Yk)
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Phương pháp mã hóa số xung
y
Yx=const
Yx YX
DY n=
Y0 n
SS YK = Y0 1( t − i )
0
Y0
Yk t
YX
n=
Y0
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Phương pháp mã hóa số xung ngược
➢ Đảo ngược hai lối vào của phương pháp mã hóa số xung ta có
phương pháp mã hóa xung ngược.
➢ Trong trường hợp này đại lượng bù Yk = const, còn lượng vào so
sánh được biến đổi thành một hàm bậc thang:
n
Y X = Y 0 1 (t − i )
0
t 2 − t1
n=
T
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Phương pháp đếm xung
n
Y X = Y 0 (t − iT ) y
0
Yx T
DY Yx
SS
Yk Yk
0 t1 t2 t
t2 − t1
n =
T
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Phương pháp trùng phùng
T1T2
T=
T2 − T1
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Phương pháp trùng phùng
n y
Y X = Y 0 (t − iT1 ) T1
0
Yk
Yx
DY T2
Yx
SS t
T2 − T1
Yk T=
T1T2
n 0
Y K = Y 0 (t − iT 2 ) T
0
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.4.1. Chỉ thị dạng tương tự
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.4.1. Chỉ thị dạng tương tự
AC VOLTAGE DC
MICROAMPERES
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.4.1. Chỉ thị dạng tương tự
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyên lý làm việc
Dựa trên tác động của từ trường lên phần động của cơ
cấu chỉ thị khi có dòng điện chạy qua và tạo ra mô men
quay M.
dW
M =
d
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Cơ cấu đo từ điện
BSNI
= = GI
K
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Cơ cấu đo từ điện
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Cơ cấu đo từ điện
• Ký hiệu: hình nam châm móng ngựa
• Nguyên tắc: Dựa trên tương tác giữa từ trường của một nam châm
vĩnh cửu và dòng điện đưa vào khung dây
• Đặc điểm.
• Là dụng cụ đo dòng một chiều, có độ nhạy tốt do từ trường được tập
trung trong khe hẹp nên cảm ứng từ nhận được lớn và ít bị ảnh hưởng
bởi từ trường bên ngoài.
• Điện kế từ điện có thể đo được dòng tới 0,01A.
• Độ chính xác cao, dụng cụ hệ từ điện thuộc lớp chính xác 0,2; 0,1 và có
thể đạt lớp 0,05.
• Thang độ tuyến tính nên dễ sử dụng, dải đo rộng.
• Nhược điểm: Dễ bị quá tải, cấu trúc phức tạp và giá thành tương đối cao.
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyên lý làm việc
PT mômen:
dW
M =
d
trong đó W - năng lượng điện từ
- góc quay phần động
Dưới tác động của mô men quay M trục quay phần động sẽ quay
đi một góc . Lúc này lò xo cản trên trục quay sẽ bị xoắn lại tạo
ra mô men cản Mc : Mc = K
dW 1 dW
= K =
d K d
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyên lý làm việc
Khi khung dây có dòng điện chạy qua, dưới tác dụng của
từ trường trong khe lên dòng điện trong khung sẽ phát
sinh lực từ F và hình thành mômen quay:
dW d (I ) d ( BSN I )
M = = = = BSNI
d d d
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Cơ cấu từ điện dùng chỉ thị bằng tia sáng
2
3
1
N S
3
a) b)
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Cơ cấu điện từ
a) Cơ cấu chỉ thị điện từ cuộn dây dẹt: 1-Cuộn dây dẹt. 2-
Lõi thép. 3-Lò xo cản. 4-Cản dịu. 5-Trục quay. 6-Kim
chỉ. 7-Đối trọng. 8-Thang đo.
b) Cơ cấu chỉ thị điện từ cuộn dây tròn: 1-Cuộn dây. 2-Tấm
kim loại tĩnh. 3-Tấm kim loại động.
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Cơ cấu điện từ
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyên lý làm việc
Khi có dòng điện chạy trong cuộn dây sẽ xuất hiện từ trường từ hóa
các tấm kim loại tạo thành các nam châm. Giữa các tấm kim loại sẽ
xuất hiện các lực từ đẩy lẫn nhau hình thành mô men quay M.
dW d 1 2 1 2 dL
M = = LI = I
d d 2 2 d
1 2 là năng lượng điện từ của cuộn dây.
Trong đó: W = LI
2
Tại vị trí cân bằng M = Mc ta có:
1 2 dL 1 2 dL
I = K = I
2 d 2 K d
Thang đo phi tuyến, độ chính xác thấp
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Cơ cấu chỉ thị điện động
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Cơ cấu chỉ thị điện động
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Cơ cấu chỉ thị điện động
• Nguyên tắc: Dựa trên tương tác từ của 2 dòng điện
• Đặc điểm:
• Đo được cả dòng một chiều và xoay chiều do mô
men điện không phụ thuộc vào chiều dòng điện;
• Cấu tạo đơn giản, giá thành thấp, độ tin cậy cao;
• Có khả năng chịu tải tốt;
• Nhược điểm: tiêu thụ công suất lớn, thang độ phi
tuyến.
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyên lý làm việc
dW d 1 2 1
M= = L1I1 + L2 I 2 + M12 I1I 2
2
d d 2 2
dW dM12
M= = I1I 2
d d
Tại vị trí cân bằng M = Mc ta có:
dM12
I1I 2 = K
d
1 dM12 1 2 dM12
= I1 I 2 I
K d K d
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Cơ cấu chỉ thị logomet
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Ký hiệu Ý nghĩa Ký hiệu Ý nghĩa
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.4.2. Chỉ thị dạng số
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.4.2. Chỉ thị dạng số
• Dạng cơ, cơ điện:
– Hộp số
– Panel số
• Chỉ thị số bằng các đèn hiện số:
– Cathode lạnh
– LED 7 đoạn
– LCD 7 đoạn
• Chỉ thị bằng các bộ chỉ thị thông minh IDDS (Itelligent Display
Device – Segmented).
• Chỉ thị bằng các bộ chỉ thị thông minh IDDM (Itelligent Display
Device – Dot Matrix).
• Chỉ thị bằng LCD monitor
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.4.2. Chỉ thị dạng số
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Cơ cấu đếm của công tơ cơ điện
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Cấu tạo và ký kiệu đèn hiện số cathode lạnh
Cathode
Vỏ thủy tinh
2 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Cathode
Chân lối ra
(a) (b)
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Mạch chỉ thị bằng đèn cathode lạnh
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Đèn hiện số dùng LED 7 đoạn
(a)
a) (b)
b)
Common Cathode R/H Decimal point Common Anode R/H Decimal point
(c)
c) (d)
d)
a a a a a a a a a a
f b f b f b f b f b f b f b f b f b f b
g g g g g g g g g g
e c e c e c e c e c e c e c e c e c e c
d DP d DP d DP d DP d DP d DP d DP d DP d DP d DP
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Module chỉ thị bảy đoạn 3 ½ digit
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
LED (Light Emitting Diode)
• LED – Diode phát quang là dụng cụ bán dẫn hoạt động dựa trên
nguyên tắc khi phân cực tiếp giáp bán dẫn PN sẽ bức xạ ra
quang năng do năng lượng được giải phóng trong quá trình tái
hợp điện tử – lỗ trống tại miền tiếp giáp.
a)
b)
A
Cấu tạo (a) và ký hiệu LED (b)
K
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Hình 1.28. Nguyên lý làm việc của LED
+ -
Bức xạ
+ +
+ +
+ +
P + N
+ E +
+
+ + +
Dải dẫn
Bức xạ
Mức Fermi
Tái hợp
e- - lỗ
+ + + + + +
+ Dải hóa trị
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
LED (Light Emitting Diode)
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Phổ bức xạ của LED
và hiệu suất tương đối của nguồn sáng
Hieäu suaát töông ñoái
ñoû
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
LED – Light Emitting Diodes
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
LED (Light Emitting Diode)
➢ Vật liệu dùng để chế tạo LED chủ yếu là các nguyên tố
thuộc nhóm III và V của bảng hệ thống tuần hoàn. Đó là
GaAs, GaP và hỗn hợp “ternarius” với 3 nguyên tố
GaAsP tương ứng với các màu sắc khác nhau.
➢ Với LED GaAs tùy thuộc vào sự pha tạp mà cho bức xạ
nằm trong khoảng 880 đến 940 nm (hồng ngoại gần).
➢ Với LED GaAsP có thể cho ra bức xạ đỏ và vàng trong
miền ánh sáng nhìn thấy tùy theo sự pha tạp. Với LED
màu vàng hàm lượng Phosphor trong tinh thể lên đến
85%.
➢ Với GaP, bình thường tiếp giáp bán dẫn này không phát
sáng, tuy nhiên có thể tạo ra LED từ GaP với sự pha tạp
thêm các chất isoelectronic như N, ZnO.
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Mạch dùng LED
Vn R
+ ID
VD
Vn − VD
R=
ID
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Băng chiếu sáng LED (LED-Bargraph)
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Băng chiếu sáng LED (LED-Bargraph)
20 1
19 2
LED Bargraph
18 3
OBG 1000 – Maøu cam
17 4
YBG 1000 – Maøu vaøng
16 5 GBG 1000 – Maøu xanh laù caây
15 6 Pin 1- pin 10: Anode
14 7 Pin 11 – 20 : Cathode
13 8 I = 20 mA; U = 1,7V
12 9 Kích thöôùc: 3,8mm x 1mm
11 10
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Băng chiếu sáng LED (LED-Bargraph)
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Băng chiếu sáng LED (LED-Bargraph)
+
1N418
1K
-
100K
1uF Loa
Maïch naøy maéc tröïc tieáp ngaõ ra loa aâm nhaïc. Bieán trôû chænh ñoä nhaïy
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Baêng chieáu saùng LED (LED-Bargraph)
- -
BC238
47K
0,1uF
1M
BC238
22uF
- 2.2M
0.22uF
10K
2.7K
5.8K 1uF
+12 ... 15V
1N4148
Maïch maéc tröïc tieáp ngaõ ra cuûa boä khueách ñaïi aâm thanh. Boä troän aâm, maùy haùt
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Các dạng đèn chỉ thị thông dụng
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Chỉ thị số dùng LCD (Liquid Crystal Display) bảy đoạn
Mặt phông
Nền thủy tinh
Khung
a
f b
g
Tinh thể lỏng
e c
d DP
Điện cực
SnO2
Trong suốt
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Modul chỉ thị 7 đoạn 3 ½ digit
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Chỉ thị dùng đèn ống tia âm cực
(CRT- Cathode Ray Tube )
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyên tắc điều khiển
l
y
U A2 +
Uy d
-
L
U y lL
y = = SU y
2dU A 2
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.5. DỤNG CỤ ĐO ĐIỆN, SAI SỐ, CẤP CHÍNH XÁC
1.5.1. Dụng cụ đo điện
- Các dụng cụ đo tương tự (analog);
- Các dụng cụ đo theo phương pháp số (digital).
1.5.2. Sai số, phân loại, cấp chính xác của dụng cụ đo điện
a) Sai số hệ thống
b) Sai số ngẫu nhiên
c) Sai số tuyệt đối Da = | aT − am |
n n
1 1
Da =
n
i =1
Dai =
n
i =1
ai − a
d) Sai số tương đối
Da
a(%) = 100%
a
Da
a(%) = 100%
a
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.5. DỤNG CỤ ĐO ĐIỆN, SAI SỐ, CẤP CHÍNH XÁC
e) Cấp chính xác của đồng hồ đo điện
Damax
% = 100%
Amax
Dụng cụ đo điện được quy định có 8 cấp chính xác sau:
0,05; 0,1; 0,2; 0,5; 1,0; 1,5; 2,5 và 5.
Ví dụ: Một miliampe kế có thang độ lớn nhất Amax = 100 mA,
cấp chính xác là 2,5. Sai số tuyệt đối lớn nhất cho phép sẽ là:
Damax = 2,5 x 100 / 100 = 2,5 mA
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
1.5.3. Các cách tính sai số
a) Sai số của phép đo với các thang đo khác nhau
b) Sai số tương đối của tổng hai đại lượng
Da + Db a a + b b
(a + b) = =
a+b a +b
c) Sai số tương đối của tích hai đại lượng
(a.b) = a + b
n
( ai ) = (a )
i =1
i
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
e) Sai số thống kê và lý thuyết xác suất
– Những sai số ngẫu nhiên bằng nhau về độ lớn và trái dấu sẽ
có cùng xác suất xuất hiện.
– Những sai số ngẫu nhiên mà có giá trị tuyệt đối càng lớn
thì xác suất xảy ra sẽ càng nhỏ.
– Trị tuyệt đối của sai số ngẫu nhiên không vượt quá một giới
hạn xác định.
– Giả sử ta thực hiện n lần đo một đại lượng x được các giá
trị tương ứng là a1, a2, ..., an. Giá trị trung bình số học của
đại lượng x sẽ là:
a1 + a2 + ... + an 1 n
a= = ai
n n i =1
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
e) Sai số thống kê và lý thuyết xác suất
a1 + a2 + ... + an 1 n
a= = ai
n n i =1
n n
(ai − a) 2
i
( a − a ) 2
= lim i =1
lim i =1
n → n n → n −1
n
i
( a − a ) 2
i =1
n −1
n
(a − a )
i
2
x = a a
a = i =1
n n(n − 1)
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Câu 22. Những ký hiệu nào thường được ghi trên mặt
chỉ thị của đồng hồ đo. Ý nghĩa của các ký hiệu đó.
PGS.TS. LƯU THẾ VINH - KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH