Professional Documents
Culture Documents
(1 – Trái) (2 – Phải)
Zn Ag
CZnCl2 = 0,0167 M CAgNO3 = 0,100 M
Cầu muối
Ec dương hơn Ea Phản ứng xảy ra của tế bào điện hóa là:
V1 V2
Em = V1 + V2
b. Cấu tạo điện cực đo pH – là điện cực đơn
SCE || [H3O+] = a1 | màng TT | [H3O+] = a2 , [Cl-] = 1,0 M,AgCl bh | Ag
Đ/c SS 1 V1 V2 Đ/c SS 2
Ks: hằng số chọn lọc đối với ion cản trở Na+, có giá trị rất nhỏ
KH /Na = 10-11
+ +
La Eu La Eu La
F F F v F F F v F F
F- F-
19
20
Chương 1. PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ
3. Ứng dụng của phương pháp đo thế
3.2. Chuẩn độ điện thế
Là PP chuẩn độ mà điểm kết thúc được xác định bằng sự thay đổi
đột ngột về điện thế của hỗn hợp dung dịch chuẩn. E = f(X)
Ưu điểm:
- Có thể áp dụng cho hệ có màu sắc và không có màu chỉ thị
- Tránh được sai số điểm cuối
Chương 1. PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ
3. Ứng dụng của phương pháp đo thế
3.2. Chuẩn độ điện thế
Kỹ thuật chuẩn độ điện thế
Sơ đồ thiết bị
chuẩn độ điện thế
gồm bình điện
thế, dùng điện
cực so sánh
calomen, máy đo
thế, buret, máy
khuấy từ
21
22
Chương 1. PHƯƠNG PHÁP ĐO THẾ
3. Ứng dụng của phương pháp đo thế
3.2. Chuẩn độ điện thế
Cách xác định điểm tương đương
27
Phương pháp điện phân
1.Lý thuyết về điện phân
+ Áp thế vào anot E-< EZn2+/Zn
Zn đóng vai trò là chất oxi hóa
+ Áp thế vào Catot E+ > EAg+/Ag
Ag đóng vai trò chất khử
Pin trở thành bình điện phân
=> Vậy : Khi thế áp vào
E+ - E- > EAg+/Ag – EZn2+/Zn thì pin điện hóa trở thành bình điện phân
QT điện phân là cưỡng bức
Ngoài ra để thiết lập thế cần thiết để thắng điện trở của BĐP và
dây dẫn
E+ - E- > EAg+/Ag – EZn2+/Zn + IR 28
Phương pháp điện phân
2. Các hiện tượng xảy ra trong quá trình điện phân
Có thể chia thành 3 giai đoạn
- Chuyển các chất điện hoạt đến bề mặt điện cực, có 3 dạng
chuyển quan trọng nhất
+ CĐ đối lưu: Xuất hiện do khuấy trôn…
+ CĐ điện chuyển: do sự chuyển động của các phần tử mang
điện dưới tác dụng của điện trường
+ CĐ khuếch tán: Xuất hiện khi có sự giảm đột ngột nồng độ
các chất điện phân ở lớp sát điện cực.
- PƯ điện cực: xảy ra sự trao đỏi electron giữa các chất điện hoạt
với điện cực
- Chuyển SP phản ứng ra khỏi điện cực 29
30
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
Mở đầu
-Được nhà bác học người Tiệp Khắc
HerRosky phát minh năm 1922
- Cực phổ là quá trình điện phân trong
đó điện cực làm việc là điện cực giọt
thủy ngân
- Trong số các phương pháp phân tích
điện hóa thì nhóm các phương pháp cực
phổ và von-ampe ở thế không đổi được
gọi tắt là PP von-ampe
31
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
Hình 2.1. Cấu tạo của tế bào điện hóa gồm 3 điện cực
32
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
33
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
A B C D E
Hình 2.2. Cấu tạo và sự hình thành của điện cực giọt thủy ngân rơi.
- Là giọt thủy ngân có kích thước nhỏ rơi đều liên tục với tốc độ từ 2 6 s
và được kiểm soát dựa vào kích thước mao quan và chiều cao cột Hg (h);
- Mao quản có: ngoài: 5 6 mm và trong: 0,05 0,06 mm;
- Chiều cao cột Hg (h): 20 50 cm;
- Giọt Hg hình thành và phát triển có thể được mô tả qua hình A – E.
34
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
A B C
Cb Cb Cb
t1 t2 t3
CCu(II)
CCu(II)
CCu(II)
Co
Co
0 1 2 3
Hình 2.3. Nồng độ là hàm của khoảng cách x tới bề mặt điện cực.
- A: Khi mới bắt đầu thí nghiệm CCu(II) là như nhau ở mọi điểm (= Cb);
- B: Khi E gần Eo (Eo’) của Cu(II), một phần Cu(II) bị khử: CCu(II), bm = Co < Cb;
- C: Khi E đủ âm để khử hoàn toàn Cu(II) ở sát bề mặt WE, vậy Co= 0 và i = 0;
- : là bề dày của lớp khuếch tan;
- t1 và 1; t2 và 2; t3 và 3: là thời gian và bề dày lớp khuếch tán khác nhau.
35
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
I (A) F
2.1. Khái niệm về đường dòng-thế 2H+ + 2e- H2
- Kết quả ghi đo được dạng như sau: ighkt D E
- Từ đường thu được ta có: Cu2+ + 2e- Cu
i dư B
biến thiên nồng độ (C = Cb – Co) C
-E (V)
C / x = (Cb – Co) / i C (2.1) O2 + 2H+ + + 2e- H2O2
Khi EWE thay đổi i cũng thay đổi:
A
i = f(E) (2.2)
Hình 2.4. Đường thu được gọi là
Giả sử khi E = const và = const, nếu
đường dòng-thế hay là đường
thời gian tăng dần (t1 < t2 < t3), thì nồng độ
von-ampe
giảm càng nhanh (Hình 3.3.C).
i (nCD½ A) / t½ (2.3)
Khi Cu(II) ở sát bề mặt WE khử hoàn toàn, vậy Cb 0 và i 0.
Xong, thực tế dòng khác zero (i 0) và đạt dòng giới hạn.
36
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
igh ikt (hay gọi là dòng giới hạn khuếch tán - ighkt)
37
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
- Tại B: thế đủ âm, ion Cu(II) bị khử Hình 2.5. Sóng cực phổ của Cu(II) trong
cường độ dòng tăng. H2SO4 0,1 M
CCu(II), bm = Co < Cb
- Đoạn DE: mặc dù thế áp vào WE âm dần nhưng dòng vẫn không tăng.
Dòng giới hạn (Igh) và quá trình chuyển chất là quá trình khuếch tán;
- Từ hình 3.4: xác định được E (định tính) ??? và I (định lượng). ???
39
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
“???” là gì ?
Cu2+ + 2e- Cuo
- Xuất hiện khi chưa xẩy ra phản ứng Ighkt
C
điện hóa nào trên bề mặt điện cực. ½ Ighkt
- Do vậy có thể là: A B
???
+ Dòng dư; E1/2 -E (V)
+ Dòng tụ điện (do xuất hiện lớp Hình 2.5. Sóng cực phổ của Cu(II) trong
điện kép trên bề mặt giọt Hg). H2SO4 0,1 M
t: thời gian sóng của giọt I (mA)
Dòng K. tán
ikt t 1/6
; itđ t .
–1/3
t 2t t (s)
40
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
2.5
Trong đó, V là thể tích (mL); r bán kính của hình cầu (mm).
- Mặt khác ta có thể tích của giọt có thể được xác định như sau:
2.6
Trong đó, m là tốc độ chảy của giọt Hg (mg/s); t là thời gian sống của
giọt Hg (s); là tỷ trọng của Hg (mg/mL).
- Từ đó suy ra: 2.7
41
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
2.8
- Do quá trình chuyển chất phân tích đến WE chủ yếu là do sự khuếch tán
nên áp dụng định luật Fick và Faraday ta có:
- Điện lượng của chất phân tích đưa đến WE có diện tích S (A) trong một đơn
vị thời gian tỷ lệ với gradien nồng độ của chất đó, tức là:
2.9
Trong đó, DOx là hệ số khuếch tán của chất Ox (cm2/s); S là diện tích bề mặt
2.10
2.11
Đây là phương trình dòng điện phân đối với sự chuyển chất đến WE là
quá trình khuếch tán. Sau khi Heyrovsky phát minh ra phương pháp cực phổ
thì Ilkovic đã thiết được phương trình dòng khuếch tán như sau:
43
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ
3.2. Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích hòa tan
3.2.1. Nguyên tắc Bao gồm 2 giai đoạn
a. Giai đoạn làm giàu
Tập trung chất phân tích lên bề mặt điện cực làm việc (tùy thuộc vào
phương pháp mà sự tập trung chất phân tích là khác nhau).
b. Giai đoạn hòa tan
Hòa tan chất phân tích trên bề mặt WE và đồng thời ghi dòng hòa tan (tùy
thuộc vào phương pháp mà sự hòa tan chất phân tích là khác nhau).
Việc ghi dòng hòa tan (Ip) có thể sử dụng một trong các kỹ thuật đo khác
nhau. Khi đó tên của phương pháp được ghép kỹ thuật đo với phương pháp
Ví dụ: - Von-ampe hòa tan anot xung vi phân (Differential Pulse Anodic
Stripping Voltammetry, DP-ASV);
- Von-ampe hòa tan hấp phụ sóng vuông (Square Wave Adsorptive
Stripping Voltammetry, SW-AdSV).
49
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN
3.2. Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích hòa tan
3.2.2. Cấu tạo tế bào điện hóa
Hình 3.2. Cấu tạo của tế bào điện hóa dung trong phương pháp von-ampe hòa tan
50
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN
3.2. Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích hòa tan
3.2.3. Điện cực làm việc
- Điện cực giọt thủy ngân treo (HMDE – Hanging Mercury Dropping Electrode)
- Điện cực giọt thủy ngân tĩnh (SMDE – Static Mercury Dropping Electrode)
- Điện cực rắn đĩa quay (RDE – Rotating Disk Electrode)
- Điện cực màng kim loại trên nền rắn đĩa quay
+ Màng thủy ngân (MFE)
+ Màng bismut (BiFE)
+ Màng vàng (AuFE)
+ Màng kim loại khác: Pb, Sn, Sb, …
- Điện cực biến tính:
+ Phủ một lớp polymer (ví dụ: Nafion)
+ Trộn phối tử tạo phức với bột than nhão hay nano
,…
51
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN
3.2. Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích hòa tan
3.2.3. Điện cực làm việc
a. Điện cực giọt thủy ngân treo (HMDE – Hanging Mercury Dropping Electrode)
3.2. Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích hòa tan
3.2.3. Điện cực làm việc
b. Điện cực rắn đĩa quay (RDE – Rotating Disk Electrode)
3.2. Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích hòa tan
3.2.3. Điện cực làm việc
c. Điện cực màng KL (MeFE – Metal Film Electrode)
Vật liệu nền
- Carbon: GC; than nhão; graphit; sợi carbon,… (chủ yếu)
- Kim loại: Au; Cu,… (ít gặp)
Kiểu chế tạo màng
- In situ: dung dịch của kim loại tạo màng được thêm vào dung dịch phân
tích. Kim loại tạo màng bị kết tủa đồng thời với kim loại cần phân tích.
Ưu điểm: - giảm thời gian phân tích và thao tác đơn giản;
- giảm khả năng nhiễm bẩn;
- Ex situ: bao gồm hai bước
Bước 1: tạo màng trước trong DD chỉ chứa ion KL tạo màng; rửa sạch;
Bước 2: chuyển vào DD chứa chất phân tích.
55
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN
3.2. Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích hòa tan
3.2.3. Điện cực làm việc
d. Khoảng thế làm việc của một số loại điện cực
Hình 3.3. Diễn biến thế theo thời gian và dạng đường von-ampe của DP
57
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN
Hình 3.4. Diễn biến thế theo thời gian và dạng đường von-ampe của SW
58
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN
3.4. Nguyên tắc của một số phương pháp von-ampe hòa tan
3.4.1. Phương pháp von-ampe hòa tan anot (ASV) – MeFE:
1. Điện phân làm giàu: EDep = ??? mV; tDep = ??? s; ω = ??? rpm
Nghỉ 10 ÷ 30 s
Thêm chuẩn Men+: 2. Hòa tan: quét thế anot ??? ÷ ??? mV và đo
2 ÷ 3 lần i bằng kỹ thuật DP hay SW; Xác định Ip và Ep
3.4. Nguyên tắc của một số phương pháp von-ampe hòa tan
3.4.1. Phương pháp von-ampe hòa tan anot (ASV) – MeFE:
1. Điện phân làm giàu: EDep = ??? mV; tDep = ??? s; ω = ??? rpm
Mem+: kim loại tạo màng; Men+: kim loại cần phân tích
a. Thông số: EDep: âm hơn E1/2 của MeLx cần phân tích khoảng 0,2 V;
3.4. Nguyên tắc của một số phương pháp von-ampe hòa tan
3.4.1. Phương pháp von-ampe hòa tan anot (ASV) – MeFE:
1. Điện phân làm giàu: EDep = ??? mV; tDep = ??? s; ω = ??? rpm
tính theo chiều anot (-) (+) 2. Hòa tan: quét thế anot ??? ÷ ??? mV và đo
i bằng kỹ thuật DP hay SW; Xác định Ip và Ep
(EBegin = EDep < EEnd)
EEnd: dương hơn so với E1/2 của kim loại tạo màng (Mem+) – Bóc màng
b. Phản ứng: WE đóng vai trò là catot
3.4. Nguyên tắc của một số phương pháp von-ampe hòa tan
3.4.1. Phương pháp von-ampe hòa tan anot (ASV) – MeFE:
1. Điện phân làm giàu: EDep = ??? mV; tDep = ??? s; ω = ??? rpm
hơn so với E1/2 của kim 2. Hòa tan: quét thế anot ??? ÷ ??? mV và đo
i bằng kỹ thuật DP hay SW; Xác định Ip và Ep
loại tạo màng (Mem+)
tClr đủ để bóc màng
Đặt: EClr = ??? mV; tClr = ??? s; = ??? rpm
: tăng quá trình kh/ tán
62
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN
3.4. Nguyên tắc của một số phương pháp von-ampe hòa tan
3.4.1. Phương pháp von-ampe hòa tan anot (ASV) – MeFE:
1. Điện phân làm giàu: EDep = ??? mV; tDep = ??? s; ω = ??? rpm
Nghỉ 10 ÷ 30 s
Thêm chuẩn Men+: 2. Hòa tan: quét thế anot ??? ÷ ??? mV và đo
2 ÷ 3 lần i bằng kỹ thuật DP hay SW; Xác định Ip và Ep
Thêm chuẩn sao cho tín hiệu hòa tan của lần thêm đầu gấp 2 lần của mẫu
63
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN
3.4. Nguyên tắc của một số phương pháp von-ampe hòa tan
3.4.1. Phương pháp von-ampe hòa tan anot (ASV) – MeFE:
4 .0 0 u
C d
P b
3 .0 0 u
I ( A)
2 .0 0 u
1 .0 0 u
0
- 1
. 0 - 0
. 8
0 - 0
. 6 0 - 0
.4 0
U (V )
6
5 6
5
4
3 4
3
2
2
1 1
Hình 3.7. Các đường von-ampe hòa tan của PbII và CdII ; 1: nền đệm axetat
0,10 M (pH = 4,5); 2, 3, 4, 5, 6: mỗi lần thêm 3 ppb PbII và CdII.
64
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE HÒA TAN
3.4. Nguyên tắc của một số phương pháp von-ampe hòa tan
3.4.5. Phương pháp von-ampe vòng (Cyclic Voltammetry – CV):
Chuẩn bị dung dịch phân tích: [Buffer] = ??? M (pH = ???); [Mem+]film = 5 ppm,
Men+ và nước cất 2 lần vừa đủ 10 ml
1. Điện phân làm giàu: EDep = ??? mV; tDep = ??? s; ω = ??? rpm (Bích)
2. Hấp phụ làm giàu: EAd = ??? mV; tAd = ??? s; ω = ??? Rpm (Lợi)
3.4. Nguyên tắc của một số phương pháp von-ampe hòa tan
3.4.5. Phương pháp von-ampe vòng (Cyclic Voltammetry – CV):
3.4. Nguyên tắc của một số phương pháp von-ampe hòa tan
3.4.5. Phương pháp von-ampe vòng (Cyclic Voltammetry – CV):
Ứng dụng: - Nghiên cứu có chế của phản ứng điện cực;
- Nghiên cứu quá trình hấp phụ;
- Nghiên cứu đặc tính von-ampe hòa tan
- Đối với hệ thuận nghịch:
+ Xác định số điện tử trao đổi hoặc xác định tính thuận nghịch:
(3.22)
Ví dụ: Khi nghiên cứu xác định ion Cd(II) với thuốc thử tạo phức 2 –
Mercaptobenzothiazole (2–MBT) bằng phương pháp phân tích điện hóa người
ta thu được các kết quả như sau:
1. PP. V-A vòng dùng HMDE
STT Ec (V) Ea (V)
1 -0,679 -0,650
2 -0,685 -0,656
3 -0,679 -0,650
4 -0,679 -0,644
5 -0,679 -0,644
6 -0,685 -0,656
7 -0,679 -0,644
Các đường CVS của Cd. DD: đệm Tris 0,02 M; 50 M 2-MBT; 100
8 -0,685 -0,650
ppb Cd(II). ĐKTN: EDep= -1.2 V; tDep= 60 s; = 600 rpm; trest= 10 s
9 -0,685 -0,644
(tAd); EAd= -0.4 V; khoảng quét thế: -0,4 V -0,9 V; v = 200 mV/s;
10 -0,679 -0,650
HMDE có cỡ giọt: 5; đuổi DO trong 5 phút bằng N2.
68
Thực tập phân tích điện hóa