Professional Documents
Culture Documents
Nội dung
2.1. Cơ sở lý thuyết và nguyên tắc của phương pháp phân tích thể tích
2.2. Cân bằng của phản ứng acid - baz và phương pháp chuẩn độ acid - baz
2.3. Cân bằng phản ứng tạo phức và phương pháp chuẩn độ phức chất
2.4. Phản ứng oxi hoá - khử và phương pháp chuẩn độ oxi hoá - khử
2.5. Phản ứng tạo hợp chất ít tan và phương pháp chuẩn độ kết tủa
3
2.3. Cân bằng phản ứng tạo phức và phương pháp chuẩn
độ phức chất
Phức chất: là một tổ hợp gồm một hoặc nhiều ion trung tâm (thường là ion kim
loại) liên kết với một số phân tử hoặc ion khác (phối tử hay ligand).
Cấu tạo phức chất: cấu tạo từ 2 phần:
• Cầu nội phối trí (cầu nội): gồm ion trung tâm và phối tử (ligand) liên kết trực tiếp với
ion trung tâm,có thể là ion hoặc không mang điện, được viết trong dấu [];
• Cầu ngoại: là thành phần của phức chất cân bằng điện tích của cầu nội, được viết ngoài
[]. Cầu ngoại là các cation được viết phía trước cầu nội; nếu là ion âm viết phía sau cầu
nội.
K2[Be(CO3)2], [Co(NH3)3]Cl3, [Pt(NH3)2Cl2], [Co(NH3)3Cl3].
2.3.1. Cân bằng của phản ứng tạo phức
2.3.1.1. Định nghĩa về hợp chất phức
Số phối trí: là số các nguyên tử hoặc nhóm các nguyên tử (số phối tử) liên kết
trực tiếp với ion trung tâm được gọi là số phối trí (s.p.t) của ion trung tâm đó.
• Số phối trí thường lớn hơn số hóa trị, có thể khác nhau, thường gặp 2, 4 và 6.
Dung lượng phối trí của phối tử (d.l.p.t.): là số vị trí phối trí mà một phối tử
chiếm được trong cầu nội.
• d.l.p.t. = 1: gốc acid hóa trị 1, NH3, C2H5OH, H2O, ...
• d.l.p.t. = 2 -phối tử phối trí hai, phối tử hai càng: SO42-, En,
• d.l.p.t. = 3 - phối tử phối trí 3, phối tử ba càng: triaminopropan CH2NH2-
CHNH2- CH2NH2, ...
2.3.1. Cân bằng của phản ứng tạo phức
Ví dụ:
phức FeY- có β = 1025,1 → K = 10-25,1 bền hơn phức NiY2- = 1016,62
→ K = 10-16,62
Kết luận:
Hằng số không bền càng nhỏ thì hằng số bền càng lớn, nghĩa là phức càng bền
(phức phân li ít).
Trong dung dịch có nhiều cation tham gia tạo phức, hằng số bền của phức chất
nào càng lớn thì ưu tiên tham gia tạo phức trước.
2.3.1. Cân bằng của phản ứng tạo phức
2.3.1.2. Hằng số bền và không bền của phức chất
a. Phức có nhiều phối tử được tạo thành và phân li lần lượt theo nhiều nấc ứng với
mỗi nấc có hằng số bền và hằng số không bền riêng
(1): Zn2+ + NH3 [Zn(NH3)]2+ β1 = 102,18
(2): [Zn(NH3)]2+ + NH3 [Zn(NH3)2]2+ β2 = 101,25
(3): [Zn(NH3)2]2+ + NH3 [Zn(NH3)3]2+ β3 = 102,31
(4): [Zn(NH3)3]2+ + NH3 [ZnNH3)4]2+ β4 = 101,96
Để tiện cho việc tính toán thường dùng hằng số bền tổng cộng của nhiều phản ứng trên
Cộng (1) và (2) Zn2+ + 2NH3 [Zn(NH3)2]2+ β1,2 = β1. β2 = 103,43
Hằng số không bền tổng cộng K1,2 = 1/ β1,2 = 10-3,43
Tượng tự hằng số bền tổng cộng β1,4 = β1. β2 .β3. β4 = 107,7
Hằng số không bền tổng cộng K1,4 = 1/ β1,4 = 10-7,7
2.3.1. Cân bằng của phản ứng tạo phức
2.3.1.2. Hằng số bền và không bền của phức chất
Ví dụ: hợp chất phức amino cadimi có cân bằng phân li tổng cộng là:
[Cd(NH3)4]2+ Cd2+ + 4NH3
Các nấc phân ly có các hằng số không bền tương ứng lần lượt là:
(1): [Cd(NH3)4]2+ [Cd(NH3)3]2+ + NH3 K1 = 0,15
(2): [Cd(NH3)3]2+ [Cd(NH3)2]2+ + NH3 K2 = 3,6.10-2
(3): [Cd(NH3)2]2+ [Cd(NH3)]2+ + NH3 K3 = 8,0.10-3
(4): [Cd(NH3)]2+ Cd2+ + NH3 K4 = 2,2.10-3
Hằng số cân bằng K tổng cộng của phản ứng phân ly tổng cộng là:
K = K1.K2.K3.K4 = 9,5.10-8
Ví dụ :
Cd2+ + 4NH3 → [Cd(NH3)4]2+ β =1/K = 1,05.107
2.3.1. Cân bằng của phản ứng tạo phức
2.3.1.2. Hằng số bền và không bền của phức chất
Tính nồng độ cân bằng của phối tử và các cấu tử khác dựa vào: (β), (K),nồng
độ ban đầu của ion trung tâm và của phối tử
Đối với hệ phức tạo bởi ion trung tâm (M), phối tử (L), số phối trí cực đại (n),
hằng số bền từng nấc β1, β2,…, βn-1, βn
𝐶𝑀
M + L ML β1 𝑀 =
1 + 𝛽1 𝐿 + 𝛽1 𝛽2 𝐿 2 + ⋯ + 𝛽1 𝛽2 … 𝛽𝑛 𝐿 𝑛
𝐶𝑀
ML + L ML2 β2 𝑀 =
1+ 𝑛
1𝛽1,𝑖 . 𝐿 𝑖
𝐶𝑀 . 𝛽1 𝐿
……………………………………… 𝑀𝐿 =
1 + 𝛽1 𝐿 + 𝛽1 𝛽2 𝐿 2 + ⋯ + 𝛽1 𝛽2 … 𝛽𝑛 𝐿 𝑛
Ví dụ 1: Tính nồng độ cân bằng của các ion([Ag+],[Ag NH3]+,[Ag (NH3)2]2+]) trong
dung dịch gồm AgNO3 10-3M và NH3 có nồng độ cân bằng [NH3]= 10-3M; biết hằng số
bền β1 =103,32, β2 = 103,92
+
+
(𝐴𝑔 )𝐶𝑀 −5
𝐴𝑔 = = 4,89.10 𝑀
1 + 𝛽1 𝑁𝐻3 + 𝛽1 𝛽2 𝑁𝐻3 2
+
+ (𝐴𝑔 )𝐶𝑀 . 𝛽1 𝑁𝐻3 −4
𝐴𝑔𝑁𝐻3 = = 1,02.10 𝑀
1 + 𝛽1 𝑁𝐻3 + 𝛽1 𝛽2 𝑁𝐻3 2
+ (𝐴𝑔+ )𝐶𝑀 . 𝛽1 𝛽2 𝑁𝐻3 2 −3
𝐴𝑔(𝑁𝐻3 )2 = 2
= 8,498.10 𝑀
1 + 𝛽1 𝑁𝐻3 + 𝛽1 𝛽2 𝑁𝐻3
2.3.1. Cân bằng của phản ứng tạo phức
2.3.1.3. Nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch
Tất cả những yếu tố nào trong dung dịch làm thay đổi nồng độ của nguyên tử trung
tâm và phối tử đều ảnh hưởng đến độ bền của phức chất
a. Ảnh hưởng của pH đến sự tạo phức
• Trong dung dịch cation kim loại thường tạo với nước các phức chất hydroxo
• Các ligan, nếu là bazơ yếu thường có quá trình kết hợp proton
Do đó pH sẽ ảnh hưởng nhiều đến cân bằng phức
MLn M + nL
nL + n.mH nL Hm
M + pH2O M(OH)p
2.3.1. Cân bằng của phản ứng tạo phức
2.3.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền của phức chất
Ở môi trường pH cao phức chất có thể bị phân hủy do ion trung tâm kết
hợp với OH-
Ví dụ: Na3[Co(NO2)6] → 3Na+ + [Co(NO2)6]3- (a)
[Co(NO2)6]3- 6NO2- + Co3+ (b)
Co3+ + 3OH- → Co(OH)3 (c)
(c) chuyển dịch từ trái sang phải kéo theo cân bằng (b)chuyển dịch từ trái sang
phải và ion phức bị phân hủy.
2.3.1. Cân bằng của phản ứng tạo phức
2.3.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền của phức chất
2.3.2.1. Cơ sở lý thuyết và nguyên tắc của các phương pháp chuẩn độ phức
chất
2.3.2.2. Các kỹ thuật chuẩn độ thường dùng trong chuẩn độ phức chất
2.3.2.3. Phương pháp chuẩn độ complexon
2.3.2.4. Ví dụ định lượng bằng phương pháp chuẩn độ complexon
2.3.2. Phương pháp chuẩn độ phức chất
2.3.2.1. Cơ sở lý thuyết và nguyên tắc của các phương pháp chuẩn độ phức
chất
Nguyên tắc: Phương pháp chuẩn độ phức chất dựa trên phản ứng tạo
thành các phức chất tan hoặc các muối phức ít phân li.
Với phối tử là chất vô cơ Với phối tử là chất hữu cơ
Phương pháp thủy ngân II: Phương pháp complexon: phức của
Hg2+ + Cl- ↔ HgCl2 kim loại với thuốc thử hữu cơ
Hg2+ + 4I- ↔ HgI4 complexon.
Phương pháp bạc:
Ag+ + 2CN- ↔ Ag(CN)2-
2.3.2.2. Các kĩ thuật chuẩn độ thường dùng trong chuẩn
độ phức chất
Complexon là tên gọi chung để chỉ các thuốc thử là dẫn xuất của acid
amino policacboxylic:
Muối đinatri của acid amino triaxetic (complexon I, trilon A), viết tắt
là H3Y:
2.3.2.3. Phương pháp chuẩn độ complexon
Điểm đặc biệt của phản ứng tạo phức của EDTA với ion kim loại
Phản ứng tạo phức thường phải thực hiện ở khoảng pH xác định, để:
phức tạo thành bền; Dùng dung dịch đệm để giữ pH ổn định
dễ nhận thấy sự chuyển màu của dung dịch tại điểm tương đương.
Tỉ lệ mol giữa EDTA và ion kim loại luôn là 1:1 và giải phóng ra toàn bộ
lượng H+ có trong thành phần của EDTA.
Fe2+ + H2Y2- ↔ FeY2- + 2H+
Fe3+ + H2Y2- ↔ FeY- + 2H+
2.3.2.3. Phương pháp chuẩn độ complexon
Điểm đặc biệt của phản ứng tạo phức của EDTA với ion kim loại
Các hợp chất tạo thành là Complecxonat, các Complecxonat có hằng số bền
khá lớn và rất khác nhau.
Cho phép có thể chuẩn độ liên tiếp được một số ion kim loại trong cùng một
dung dịch bằng phương pháp Complecxon .
phương pháp Complecxon là phương pháp phân tích chuẩn độ dựa trên việc
dùng phản ứng của ion kim loại tạo phức với các Complecxon, tạo thành các
muối nội phức bền, ít phân ly, tan trong nước.
2.3.2.3. Phương pháp chuẩn độ complexon
Nguyên tắc: phương pháp chuẩn độ complexon dựa vào phản ứng tạo phức
giữa ion kim loại với thuốc thử hữu cơ complexon (EDTA).
Dung dịch chuẩn: dung dịch EDTA (Na2H2Y)
Đường cong chuẩn độ:
pMe = f(Vthuốc thử) hoặc pMe =f(F)
Chất chỉ thị: chỉ thị màu kim loại – là những chất màu hữu cơ có khả năng tạo
phức càng cua có màu với ion kim loại, phức này có màu khác với màu của
chất chỉ thị tự do (ETOO, murexid, sulfasalicylic (SSA), xylenol (XO))
2.3.2.3. Phương pháp chuẩn độ complexon
Chất chỉ thị kim loại là các chất màu hữu cơ (có tính acid hoặc baz yếu) có khả
năng tạo thành phức càng cua có màu với ion kim loại và màu của phức đó,
trong điều kiện xác định, khác với màu của chất chỉ thị tự do.
Các chất chỉ thị kim loại phải thỏa mãn các yêu cầu về:
• Độ bền phức;
• Màu của phức;
• Tốc độ phản ứng chỉ thị;
• Phản ứng đặc trưng với kim loại cần xác định.
Hằng số bền của một số phức giứa EDTA với ion kim loại ở 200C và lực ion bằng 0,1
pH = 7 –11
M2+: Mg2+,
HIn2- + Me2+ MeIn- + H+
Zn2+, Pb2+, …
chàm đỏ
2.3.2.3. Phương pháp chuẩn độ complexon
• Khi dung dịch chuẩn độ có chứa hỗn hợp ion Ca2+ và Mg2+ , EDTA đầu tiên
phản ứng với ion canxi.
• Các ion: Co2+, Ni2+, Cu2+, Al3+ tạo thành phức chất với ETOO bền vững hơn
với EDTA nên muốn xác định cần phải chuẩn độ ngược.
• ETOO trong dung dịch kiềm rất nhạy với chất oxy hóa, khi có mặt mangan hoặc
ceri chất chỉ thị mất màu rất nhanh.
b. Chất chỉ thị trong phương pháp complexon
Murexid (C8H8O6N6.2H2O)
• Trong dung dịch kiềm hay trung tính nó tạo thành phức chất màu tương đối bền
vững.
• Murexit tạo thành phức chất yếu với Mg2+, Ba2+, Sr2+.
• Khi chuẩn độ với chỉ thỉ thị Murexit các cation lạ ảnh hưởng đến ít hơn so với
khi chuẩn độ với chỉ thỉ thị ETOO.
2.3.2.3. Phương pháp chuẩn độ complexon
b. Chất chỉ thị trong phương pháp complexon
Hầu hết các phức của ion kim loại với XO đều có màu đỏ tím hoặc tím. Phép
chuẩn độ với chỉ thị XO thường tiến hành ở pH=1-6 để sự chuyển màu có tính
tương phản.
43
Phức giữa Fe3+ với SSA: pH=1,8 - 2,5 – phức màu hồng tím;
pH=4 - 8 – đỏ cam;
pH = 9 - 11 – màu vàng.
Phức AlIn không màu.
2.3.2.3. Phương pháp chuẩn độ complexon
b. Chất chỉ thị trong phương pháp complexon
Trong quá trình chuẩn độ, nồng độ ion kim loại [M] thay đổi, do đó có sự biến đổi
p[M] = - lg [M]. Đường cong chuẩn độ được thiết lập dựa theo sự biến đổi p[M]
𝐶𝑉𝐸𝐷𝑇𝐴
theo F khi thêm từ từ lượng EDTA vào, pM = f(F); 𝐹 = 𝐶𝑉
𝑀𝑛+
- Phương trình đường chuẩn độ:
𝐶𝑉𝑀𝑛+ ′
− 𝑀 𝑉𝑀𝑛+ + 𝑉𝐸𝐷𝑇𝐴
𝑉𝑀𝑛+ + 𝑉𝐸𝐷𝑇𝐴 ′
′ ′
− 𝑀 . =𝐹−1
𝛽 𝑀 𝐶𝑉𝑀𝑛+
- Từ Phương trình đường chuẩn độ ta có thể tính chính xác [M’] theo F và tính
𝑀′
[M] theo công thức 𝑀 = 𝛼𝑀
hoặc 𝑝 𝑀 = 𝑝 𝑀′ + 𝑝𝛼𝑀(𝐿,𝑂𝐻)
2.3.2.3. Phương pháp chuẩn độ complexon
c. Phương trình đường định phân và sai số chỉ trị trong chuẩn độ complexon
- Công thức tính p[M] của dung dịch tại các thời điểm
+ Khi chưa chuẩn độ (F = 0): 𝑝 𝑀 = 𝑝𝐶0 + 𝑝𝛼𝑀(𝐿,𝑂𝐻)
′ 𝐶𝑉𝑀𝑛+
+ Khi chuẩn độ (0 < F < 1): 𝑀 = 1 −𝐹 .𝑉
𝑀𝑛+ + 𝑉𝐸𝐷𝑇𝐴
𝑝 𝑀 = 𝑝 𝑀′ + 𝑝𝛼𝑀(𝐿,𝑂𝐻)
′ 𝐶𝑉𝑀𝑛+
+ Khi chuẩn độ (F = 1): 𝑀 = (𝑉𝑀𝑛++ 𝑉𝐸𝐷𝑇𝐴). 𝛽′
𝑝 𝑀 = 𝑝 𝑀′ + 𝑝𝛼𝑀(𝐿,𝑂𝐻)
+ Khi chuẩn độ ( F > 1):
1
𝑀′ = 𝛽′ .(𝐹−1) 𝑝 𝑀 = 𝑝 𝑀′ + 𝑝𝛼𝑀(𝐿,𝑂𝐻)
2.3.2.3. Phương pháp chuẩn độ complexon
c. Phương trình đường định phân và sai số chỉ trị trong chuẩn độ complexon
c. Phương trình đường định phân và sai số chỉ trị trong chuẩn độ complexon
c. Định lượng ion Zn2+, Fe3+, Al3+ và hỗn hợp (Fe3+ và Al3+)
2.3.2.4. Ví dụ định lượng bằng phương pháp chuẩn độ complexon
VETOO(EDTA), mL Vmurexit(EDTA), mL
Xác định tổng Fe3+ và Al3+ tại Định Xác định riêng Al3+ tại pH =
pH = 5 bằng kĩ thuật chuẩn 5 bằng kĩ thuật chuẩn độ
độ ngược: lượng
thay thế:
Al3+ + H2Y2-dư → AlY- + 2H+ hỗn AlY- + F- + 2H+ → AlF63- +
hợp H2Y2-
Fe3+ + H2Y2-dư→ FeY- + 2H+
ion Phản ứng chuẩn độ:
Phản ứng chuẩn độ:
Zn2+ + H2 Y2- → ZnY2- + 2H+ Fe3+ Zn2+ + H2Y2- → ZnY2- + 2H+
màu vàng màu hồng tím màu vàng màu hồng tím
58