You are on page 1of 69

4.

Cân bằng tạo phức và chuẩn độ theo phản ứng tạo phức
4.1. Phức kim loại – chelate, Các khái niệm: axit Lewis, bazơ Mục tiêu:
Lewis, phức đơn càng, phức đa càng, Danh pháp
4.2. Cân bằng tạo phức, độ bền của phức và các yếu tố ảnh 1. Nắm được những khái niệm cơ bản, ưu
hưởng nhược điểm của chuẩn độ tạo phức.
4.2.1. Hằng số bền và hằng số không bền của phức chất
2. Tính toán được nồng độ của các ion phức
4.2.2. Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch
phức chất 3. Đánh giá được các yếu tố ảnh hưởng độ
4.2.3. Ảnh hưởng của pH và của các chất trợ tạo phức đến bền của phức trong dung dịch
nồng độ cân bằng của phức. Hằng số bền có điều kiện của
phức chất 4. Xây dựng được phương pháp chuẩn độ tạo
4.3. Phức chất của các ion kim loại với EDTA phức cho một đối tượng mẫu cụ thể.
4.3.1. Tính chất axit-bazơ của EDTA
4.3.2. Phức chất của EDTA
4.4. Chuẩn độ theo phương pháp tạo phức
4.4.1. Chuẩn độ khi tạo phức vô cơ
4.4.2. Chuẩn độ theo tạo phức với EDTA
4.4.2.1. Chất chỉ thị ion kim loại (chất chỉ thị màu kim loại)
4.4.2.2. Phản ứng chuẩn độ, tính hằng số bền có điều kiện, tính
thể tích tại điểm tương đương
4.4.2.3. Ứng dụng các kỹ thuật chuẩn độ và kỹ thuật che trong
chuẩn độ EDTA
2.3. Cân bằng của phản ứng tạo phức và phương pháp
chuẩn độ phức chất

2.3.1. Cân bằng của phản ứng tạo phức

2.3.2. Phương pháp chuẩn độ phức chất

Phức chelate của EDTA


với ion kim loại Mn+
2.3.1. Cân bằng của phản ứng tạo phức
2.3.1.1. Định nghĩa về hợp chất phức
2.3.1.2. Hằng số bền và không bền của phức chất
2.3.1.3. Nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung
dịch
2.3.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền của phức chất
2.3.1.5. Hằng số bền và không bền điều kiện
2.3.1.6. Ứng dụng phản ứng tạo phức trong hóa phân
tích
2.3.1.1. Định nghĩa về hợp chất phức

Nguyên Nguyên Hợp chất


tố + tố bậc nhất
AgCl, NH3

Hợp chất
Hợp chất Hợp chất bậc cao
bậc nhất + bậc nhất (hợp chất
phân tử)
AgCl 2NH3 AgCl.2NH3
Hợp chất phân tử

Hợp chất phức chỉ phân li một phần trong nước

1 Hợp chất phức: K4[Fe(CN)6] ((Fe(CN)3.3KCN)


K4[Fe(CN)6] → 4K+ + Fe(CN)64-
Fe(CN)64- ↔ Fe(CN)53- + CN-
…………………………….

Muối kép phân li hoàn toàn trong nước

2 Muối kép: (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O


(NH4)2SO4.FeSO4.6H2O → NH4+ + 2SO42- + Fe2+ + 6H2O
2.3.1.1. Định nghĩa về hợp chất phức
Phức chất là một tổ hợp gồm một hoặc nhiều ion trung tâm (thường
là ion kim loại) liên kết với một số phân tử hoặc ion khác (phối tử hay
ligand).
Cấu tạo phức chất: Hợp chất phức được cấu tạo từ 2 phần:
+ Cầu nội phối trí (cầu nội): gồm ion trung tâm và phối tử (ligand)
liên kết trực tiếp với ion trung tâm, cầu nội có thể là ion hoặc không
mang điện, được viết trong dấu [];
+ Cầu ngoại là thành phần của phức chất cân bằng điện tích của cầu
nội, được viết ngoài []. Cầu ngoại là các cation được viết phía trước
cầu nội, nếu là ion âm - viết phía sau cầu nội.
K2[Be(CO3)2], [Co(NH3)3]Cl3, [Pt(NH3)2Cl2], [Co(NH3)3Cl3].
2.3.1.1. Định nghĩa về hợp chất phức
Số phối trí: Số các nguyên tử hoặc nhóm các nguyên tử (số phối tử)
liên kết trực tiếp với ion trung tâm được gọi là số phối trí (s.p.t) của
ion trung tâm đó.
 Số phối trí thường lớn hơn số hóa trị.
 Số phối trí có thể khác nhau, nhưng thường gặp 2, 4 và 6.
Dung lượng phối trí của phối tử (d.l.p.t.): là số vị trí phối trí mà
một phối tử chiếm được trong cầu nội.
 d.l.p.t. = 1: gốc acid hóa trị 1, NH3, C2H5OH, H2O, ...
 d.l.p.t. = 2 -phối tử phối trí hai, phối tử hai càng: SO42-, En,
 d.l.p.t. = 3 - phối tử phối trí 3, phối tử ba càng: triaminopropan
CH2NH2-CHNH2- CH2NH2, ...
Phân loại phức chất
a) Dựa vào loại hợp chất;
b) Dựa vào dấu điện tích của ion phức (cầu nội);
c) Dựa vào bản chất của phối tử:
d) Dựa vào cấu trúc của cầu nội phức;
e) Dựa vào thành phần của phối tử.
2.3.1.2. Hằng số bền và không bền của phức chất
Phức ML phân li theo phản ứng (bỏ qua điện tích):
ML ↔ M + L

M  L 1
 
ML
K K M  L
ML
hằng số không bền hằng số bền (hằng số tạo thành)

*** Phức càng bền thì hằng số không bền K


càng nhỏ, hằng số bền β càng lớn.
2.3.1.2. Hằng số bền và không bền của phức chất
K1 
MLn1  L
MLn ↔ MLn-1 + L MLn 
MLn-1 ↔ MLn-2 + L K2 
MLn2   L
................................... MLn1 
ML ↔ M + L Kn 
M  L 
ML
K1, K2, ... Kn được gọi là hằng số không bền liên tiếp: K1 > K2
> ... > Kn-1 > Kn
Hằng số không bền tổng hợp (tổng cộng) của phức chất:
K1,n=K1. K2.... Kn
Hằng số bền tổng hợp (tổng cộng) của phức chất:
β1,n= β 1. β 2.... β n
2.3.1.3. Nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung
dịch
Đối với hệ phức tạo bởi ion trung tâm M và phối tử L
phức chất MLn có số phối trí cực đại là n và các hằng số
bền từng nấc lần lượt là β1, β2, …, βn.
M + L ↔ ML β1
ML + L ↔ ML2 β2
............................................
MLn-1 + L ↔ MLn βn
Nồng độ các cấu tử trong dung dịch tính theo công thức
sau:
2.3.1.3. Nồng độ cân bằng của các cấu tử trong
dung dịch
Gi¶ sö dung dÞch cã ion kim lo¹i Mn+ vµ ligan X-, ®Ó ®¬n gi¶n ta viÕt t¾t
lµ M vµ X
Ta cã c©n b»ng t¹o phøc nh- sau:
M + X  MX 1 
MX 
M X 
MX + X  MX2 2 
MX 2 
MX X 
………
……....
MXn-1 + X  MXn n 
MX n 
M n1 X 
Gäi nång ®é ban ®Çu cña Mn+ trong dung dÞch lµ CM
 CM = [M] + [MX] + [MX2] + .... + [MXn]
= [M] + 1 [M].[X] + 1  2 [M].[X]2 + ...+ 1  2....  n [M].[X]n
= [M] + 1 [M].[X] + 1, 2 [M].[X]2 + ...+ 1, 2....,n [M].[X]n
§Æt  =
M  = 1
CM 1 + 1 .[X] + 1,2 .[X]2 + …. + 1,2..., n .[X]n

 [M] =  . CM
[MX] = 1 .[M] .[X]
[MX2] = 1, 2 .[M] .[X]2
…..
…...
[MXn] = 1, 2...,n .[M] .[X]n

CM C M 1 [ L ] C M 1,i [ L]i
[M ]  n [ ML]  [ MLi ]  n
1   1,i [ L]i 1   1,i [ L]i
n
1   1,i [ L] i
1 1
1
VÝ dô 1: TÝnh nång ®é c©n b»ng cña Fe3+ trong dung dÞch khi cho F- vµo dung
dÞch Fe3+ cã nång ®é 0,001 (mol/lit). biÕt CF = 0,1 (M) -

1 = 106,04, 1, 2 =1010,7, 1, 2,3 = 1013,74

Ta cã c©n b»ng t¹o phøc lµ:


Fe3+ + F-  [Fe(F)]2+ 1
[Fe(F)]2+ + F-  [Fe(F)2]+ 2
[Fe(F)2]2++ F-  [Fe(F)3] 3

1
 =
1 + 1 .[X] + 1,2 .[X]2 + 1,2,3 .[X]3
1
 =  10 10

1  10 6, 04.0,1  1010, 7.(0,1) 2  1013, 74.(0,1) 3

 Fe3+ =  .CFe3+ = 10-10. 10-3= 10-13 (M)

[Fe(F)3] = 5,49.10-3 (M)


2.3.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền của phức chất
a) pH dung dịch: Xét trường hợp đơn giản:
ML ↔ M + L
 L + H ↔ HL  M + OH- ↔ MOH
LH + H ↔ H2L MOH + OH- ↔ M(OH)2
..………………. .......................................
Hp-1L + H ↔ HpL L(OH)P-1 + OH- ↔ M(OH)P

Độ bền phức chất ↓ Độ bền phức chất ↑


khi pH ↓ và ngược lai khi pH ↓ và ngược lai.

khi tăng dần pH từ giá trị thấp độ bền của phức chất
tăng, qua một cực đại và sau đó giảm dần nếu tiếp tục tăng pH.
2.3.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền của phức chất
a) pH dung dịch: Xét trường hợp đơn giản:
ML ↔ M + L
β’ β’ = β.α

pH

khi tăng dần pH từ giá trị thấp độ bền của phức chất
tăng, qua một cực đại và sau đó giảm dần nếu tiếp tục tăng pH.
2.3.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền của phức chất
b) Ảnh hưởng của các chất tạo phản ứng khác:
Ví dụ: giả sử ngoài Zn2+ và Y4- tạo phức ZnY2-:
Zn2+ + Y4- ↔ ZnY2-
Nếu trong dung dịch có NH3 sẽ tạo phức với Zn2+:
Zn2+ + NH3 ↔ [Zn(NH3)4]2+
Ngoài ra phản ứng phụ giữa Y4- với H+ và Zn2+ với OH-.

Độ bền của phức chất càng giảm khi trong dung dịch
có chứa các ligand khác tạo phức với cation của phức hoặc
các ion kim loại khác có thể tạo phức với ligand của phức.
2.3.2. Phương pháp chuẩn độ phức chất
2.3.2.1. Cơ sở lý thuyết và nguyên tắc của các
phương pháp chuẩn độ phức chất
2.3.2.2. Các kỹ thuật chuẩn độ thường dùng trong
chuẩn độ phức chất
2.3.2.3. Phương pháp chuẩn độ complexon
2.3.2.4. Ví dụ định lượng bằng phương pháp
chuẩn độ complexon
2.3.2.1. Cơ sở lý thuyết và nguyên tắc của các
phương pháp chuẩn độ phức chất
Nguyên tắc: Phương pháp chuẩn độ phức chất dựa trên
phản ứng tạo thành các phức chất tan hoặc các muối phức
ít phân li.
Với phối tử là chất vô cơ Với phối tử là chất hữu cơ

 Phương pháp thủy ngân II:  Phương pháp complexon:


Hg2+ + Cl- ↔ HgCl2 phức của kim loại với thuốc
Hg2+ + 4I- ↔ HgI4 thử hữu cơ complexon.
Phương pháp bạc:
Ag+ + 2CN- ↔ Ag(CN)2-
2.3.2.2. Các kĩ thuật chuẩn độ thường dùng
trong chuẩn độ phức chất

• Chuẩn độ trực tiếp: định lượng Mg2+, Ca2+, …


• Chuẩn độ ngược: chuẩn độ Al3+ với thuốc thử là dd Zn2+
•Chuẩn độ thay thế: chuẩn độ hỗn hợp Al3+, Fe3+
2.3.2.3. Phương pháp chuẩn độ complexon
a) Khái niệm về complexon
b) Chất chỉ thị trong phương pháp complexon
c) Phương trình đường định phân và sai số chỉ trị
trong chuẩn độ complexon
2.3.2.3. Phương pháp chuẩn độ complexon
 Nguyên tắc: pp chuẩn độ complexon dựa vào phản ứng tạo
phức giữa ion kim loại với thuốc thử hữu cơ complexon (EDTA).
 Dung dịch chuẩn: dung dịch EDTA (Na2H2Y4).
 Đường cong chuẩn độ:
pMe = f(Vthuốc thử) hoặc pMe =f(F)
 Chất chỉ thị: chỉ thị màu kim loại – là những chất màu hữu
cơ có khả năng tạo phức càng cua có màu với ion kim loại,
phức này có màu khác với màu của chất chỉ thị tự do (ETOO,
murexid, sulfasalicylic (SSA), xylenol (XO))
2.3.2.3. Phương pháp chuẩn độ complexon
a) Khái niệm về complexon
Complexon là tên gọi chung để chỉ các thuốc thử là dẫn
xuất của acid amino policacboxylic:
 muối đinatri của acid amino triaxetic (complexon I, trilon
A), viết tắt là H3Y:
a) Khái niệm về complexon
 Complexon II (chelaton II, trilon B) là axit etylen diamin
tetraaxetic (EDTA), kí hiệu : H4Y (là hợp chất ít tan)

 Complexon III (trilon B) : muối dinatri của axit etylen


diamin tetra axetic (EDTA), kí hiệu: Na2H2Y

Thường dùng
a) Khái niệm về complexon

• EDTA (H4Y)

– pK1 = 2,0; pK2 = 2,67; pK3 = 6,16; pK4 = 10,26.


• Muối Na2H2Y: dạng tồn tại phụ thuộc vào pH dung dịch:

– pH < 6: dạng H2Y2- là dạng chiếm ưu thế

– 6 < pH < 10: dạng HY3- là dạng chiếm ưu thế

– pH > 10: dạng Y4- là dạng chiếm ưu thế


Điểm đặc biệt của phản ứng tạo phức của EDTA với
ion kim loại
 Phản ứng tạo phức thường phải thực hiện ở khoảng pH xác
định, để:
 phức tạo thành bền;
 dễ nhận thấy sự chuyển màu của dung dịch tại điểm tương đương.

 Tỉ lệ mol giữa EDTA và ion kim loại luôn là 1:1 và giải


phóng ra toàn bộ lượng H+ có trong thành phần của EDTA.
Mn+ + H2Y2- ↔ MY(n-4) + 2H+ pH = 4-6
Mn+ + HY3- ↔ MY(n-4) + H+ pH = 7-10

Dùng dung dịch đệm để giữ pH ổn định


b) Chất chỉ thị trong phương pháp complexon
Chất chỉ thị kim loại là các chất màu hữu cơ (có tính acid
hoặc baz yếu) có khả năng tạo thành phức càng cua có màu
với ion kim loại và màu của phức đó, trong điều kiện xác
định, khác với màu của chất chỉ thị tự do.
Các chất chỉ thị kim loại phải thỏa mãn các yêu cầu về:
 Độ bền phức;
 Màu của phức;
 Tốc độ phản ứng chỉ thị;
 Phản ứng đặc trưng với kim loại cần xác định.
Hằng số bền của một số phức giứa EDTA với ion kim loại ở 200C và
lực ion bằng 0,1
βMY lgβMY βMY lgβMY
c) Phương trình đường định phân và sai số chỉ
trị trong chuẩn độ complexon
Đường định phân trong pp complexon là đường biểu
diễn sự biến thiên của pM theo tỉ phần chuẩn độ F, pM=f(F)

 Phương trình đường định phân:

 C0V0
  
 M ' 

F 1   V0
  M
 V
 
' '
  M '  V0  V
 C0V0
 
 

Đường chuẩn độ dung dịch Zn2+ bằng EDTA trong đệm


NH3+/NH4Cl trong đó [NH3] = 0,10M
c) Phương trình đường định phân và sai số chỉ trị trong
chuẩn độ complexon
 Nhận xét về đường định phân complexon

 Đường chuẩn độ cũng có dạng tương tự các đường chuẩn


độ theo phương pháp khác;

 Ở gần điểm tương đương có bước nhảy chuẩn độ;

 Bước nhảy chuẩn độ phụ thuộc vào nồng độ của EDTA và


hằng số bền điều kiện của phức tạo bởi EDTA với ion kim
loại. Khi các đại lượng đó càng lớn thì bước nhảy của đường
định phân càng dài.
Nguyên tắc chọn chất chỉ thị màu kim loại

• Chọn pH thích hợp, để:


– phản ứng tạo phức xảy ra hoàn toàn

– chất chỉ thị tự do và phức của nó với ion kim loại


có màu khác nhau dễ phân biệt.

 Sự đổi màu của chất chỉ thị xảy ra gần điểm tương
đương.
b) Chất chỉ thị trong phương pháp complexon
Eriocrom đen T (NET, ETOO) (C20H13O7N3S)

phức của ion kim loại với ETOO


đều có màu đỏ nên thường tiến hành
H3In chuẩn độ ở pH=7-11 (HIn2-) để sự
chuyển màu có tính tương phản.
pKa2 = 6,3 pKa3 = 11,5
H2In- HIn2- In3-
đỏ chàm da cam

pH = 7 –11
HIn2- + M2+ MIn- + H+ M2+: Mg2+,
chàm đỏ Zn2+, Pb2+, …
b) Chất chỉ thị trong phương pháp complexon
Murexid (C8H8O6N6.2H2O) Chỉ thị murexid thường
dùng môi trường pH =
10-11 để chỉ thị giải
phóng có màu tím
H3In2- là sự chuyển
màu rõ nhất

H4In-
pKa2 = 9,2 pKa3 = 10,9
H4In- H3In2- H2In3-
tím hồng tím xanh tím

H3In2- + M2+ MH2In- + H+


tím CaH2In- (pH=12): đỏ;
CuH2In , NiH2In- , CoH2In- (pH =7-9): vàng;
-

AgHIn3- (pH =10-11,5): đỏ


b) Chất chỉ thị trong phương pháp complexon
Xylenol (XO, H6In)
pKa1 = 1,09 pKa2 = 2,6 pKa3 = 3,2
H6In H5In- H4In2- H3In3-
cam vàng vàng vàng
pKa1 = 6,4 pKa2 = 10,5 pKa3 = 12,3
H3In3- H2In4- HIn5- In6-
vàng đỏ tím tím chàm

 Hầu hết các phức của ion kim loại với XO đều có màu
đỏ tím hoặc tím. Phép chuẩn độ với chỉ thị XO thường tiến
hành ở pH=1-6 để sự chuyển màu có tính tương phản.
b) Chất chỉ thị trong phương pháp complexon
Acid sulfosalicylic (SSA, H3In)

pKa2 = 2,51 pKa3 = 11,70


H2In- HIn2- In3-
*Chỉ thị không màu*
 Phức giữa Fe3+ với SSA: pH=1,8 - 2,5 – phức màu hồng tím;
pH=4 - 8 – đỏ cam;
pH = 9 - 11 – màu vàng.
Phức AlIn không màu.
b) Chất chỉ thị trong phương pháp complexon

Màu dung dịch trong quá trình chuẩn độ


Chuẩn độ Mg2+ bằng EDTA ở pH =10 với chất
chỉ thị là ET –OO:
 Mg2+ + HInd2- ↔ MgInd- + H+
chàm đỏ nho
 Mg2+ + HY3- ↔ MgY2- + H+
 HY3- + MgInd- ↔ MgY2- + HInd2-
đỏ nho chàm
2.3.2.4. Ví dụ định lượng bằng phương pháp chuẩn độ
complexon

a. Định lượng ion Ca2+, Mg2+, hỗn hợp (Ca2+ và Mg2+)

b. Định lượng độ cứng của nước

c. Định lượng ion Zn2+, Fe3+, Al3+ và hỗn hợp (Fe3+ và


Al3+)
2.3.2.4. Ví dụ định lượng bằng phương pháp chuẩn độ complexon
 Định lượng ion Ca2+
10,00 mL dung dịch mẫu
Ca2+

10 mL H2O, 5 mL NaOH 2N,


murexit

Chuẩn bằng dung dịch Ca2+ + H2Ind3- → CaInd3- + 2H+


EDTA cho đến khi từ màu tím hoa cà hồng
hồng → màu tím hoa cà
Ca2+ + H2Y2- → CaY2-+ 2H+
CaInd3- + H2Y2 → CaY2- + H2Ind3-
hồng tím hoa cà
V(EDTA), mL
Phản ứng tạo phức CaY2- thực hiện
CN(Ca2+), N ở pH =12.
2.3.2.4. Ví dụ định lượng bằng phương pháp chuẩn độ complexon
 Định lượng ion Mg2+
10,00 mL dung dịch mẫu
Mg2+

Chỉnh pH = 10 bằng NH4OH;


10 mL đệm ammoni, ETOO
Chuẩn độ bằng dung dịch Mg2+ + HInd2- → MgInd- + H+
EDTA cho đến khi từ màu
xanh chàm đỏ nho
đỏ nho → xanh chàm
Mg2+ + H2Y2- → MgY2- + 2H+
MgInd- + H2Y2- → MgY2- + HInd2- + H+
đỏ nho xanh chàm
V(EDTA), mL
Phản ứng tạo phức MgY2- thực hiện
CN(Mg2+), N ở pH =10.
2.3.2.4. Ví dụ định lượng bằng phương pháp chuẩn độ complexon
 Định lượng hỗn hợp ion Mg2+ và Ca2+
 Định lượng tổng Mg2+ và Ca2+  Định lượng Ca2+ trong hỗn hợp

10,00 mL dung dịch mẫu 10,00 mL dung dịch mẫu


hỗn hợp Mg2+ và Ca2+ hỗn hợp Mg2+ và Ca2+
10 mL nước cất,
Chỉnh pH = 10 bằng NH4OH;
5 mL NaOH, murexit
10 mL đệm ammoni, ETOO
Chuẩn độ bằng dung dịch
Chuẩn độ bằng dung dịch
EDTA cho đến khi từ màu
EDTA cho đến khi từ màu
hồng → tím hoa cà
đỏ nho → xanh chàm

Vmurexit(EDTA), mL
VETOO(EDTA), mL

CN(Ca2+ + Mg2+ ), N CN(Ca2+), N


2.3.2.4. Ví dụ định lượng bằng phương pháp chuẩn độ complexon
 Xác định độ cứng của nước
10,00 mL dung dịch mẫu
nước máy

Chỉnh pH = 10 bằng NH4OH;


10 mL đệm ammoni, 10 giọt
hydroxylamin, ETOO
Chuẩn độ bằng dung dịch
EDTA cho đến khi từ màu - Không quên cho chỉ thị ETOO;
đỏ nho → xanh chàm - Điều chỉnh pH = 10 bằng NH4OH
- Có thể cho thêm KCN để liên kết
các kim loại nặng có trong nước, đặc
VETOO(EDTA), mL
biệt là Cu2+.
- hidroxylamin: loại trừ ảnh hưởng
CN(Ca2+ + Mg2+ ), N
của ion Mn2+ có trong nước;
2.3.2.4. Ví dụ định lượng bằng phương pháp chuẩn độ complexon
 Định lượng ion Zn2+
10,00 mL dung dịch mẫu
Zn2+

5 mL đệm acetat, XO

Zn2+ + H3Ind3- → ZnHInd2- + 2H+


Chuẩn độ bằng dung dịch
EDTA cho đến khi từ màu vàng hồng tím
hồng tím → màu vàng Zn2+ + H2Y2- → ZnY2- + 2H+
ZnHInd- + H2Y2- → ZnY2- + H3Ind3-
hồng tím vàng
V(EDTA), mL
Với chỉ thị Xylenol da cam thực hiện
CN(Zn2+), N thí nghiệm ở pH =5.
2.3.2.4. Ví dụ định lượng bằng phương pháp chuẩn độ complexon
 Định lượng ion Fe3+
10,00 mL dung dịch mẫu
Fe3+
Fe3+ + H3Ind → FeInd + 3H+
3 giọt chỉ thị SSA không màu hồng tím
Fe3+ + H2Y2- → FeY- + 2H+
Chuẩn độ bằng dung dịch
FeInd + H2Y2- → FeY- + H2Ind-
EDTA cho đến khi từ màu hồng tím vàng nhạt
hồng tím → vàng nhạt
- Thí nghiệm thực hiện ở pH = 2;
- Tại điểm cuối chuẩn độ màu
V(EDTA), mL
chuyển từ hồng tím sang vàng
nhạt;
CNFe3+), N
2.3.2.4. Ví dụ định lượng bằng phương pháp chuẩn độ complexon
 Định lượng ion Al3+
10,00 mL dung dịch mẫu
Al3+ Al3+ + H2Y2-dư → AlY- + 2H+
Zn2+ + H2Y2- → ZnY2- + 2H+
20,00 mL dung dịch EDTA,
10 mL đệm acetat
Zn2++ H3Ind3- → ZnHInd3- + 2H+
màu vàng màu hồng tím
Lắc đều, đun sôi 5 phút, để
nguội
chỉ thị XO - Thí nghiệm thực hiện ở pH = 5;
Chuẩn bằng dung dịch Zn2+ - Dung dịch chuẩn là dung dịch Zn2+ đã
cho đến khi từ vàng → xác định nồng độ trong thí nghiệm
hồng tím
trước.

V(Zn2+), mL CNAl3+), N
2.3.2.4. Ví dụ định lượng bằng phương pháp chuẩn độ complexon
 Định lượng hỗn hợp ion Fe3+ và Al3+
 Xác định tổng Fe3+ và Al3+  Xác định riêng Al3+ tại pH =
tại pH = 5 bằng kĩ thuật chuẩn 5 bằng kĩ thuật chuẩn độ thay
độ ngược: thế:
Al3+ + H2Y2-dư → AlY- + 2H+ AlY- + F- + 2H+ → AlF63- + H2Y2-
Fe3+ + H2Y2-dư→ FeY- + 2H+ Phản ứng chuẩn độ:
Phản ứng chuẩn độ: Zn2+ + H2Y2- → ZnY2- + 2H+
Zn2+ + H2Y2- → ZnY2- + 2H+ Phản ứng chỉ thị:
Phản ứng chỉ thị (XO): Zn2++ H3Ind3- → ZnHInd3- + 2H+
Zn2++ H3Ind3- → ZnHInd3- + 2H+ màu vàng màu hồng tím
màu vàng màu hồng tím
2.3.2.4. Ví dụ định lượng bằng phương pháp chuẩn độ complexon
 Định lượng hỗn hợp ion Fe3+ và Al3+
10,00 mL dung dịch mẫu Hai lần cho chỉ thị XO trong một
hỗn hợp Al3+ và Fe3+
thí nghiệm.
25,00 mL dung dịch EDTA,
chỉ thị XO
10 mL đệm acetat
Lắc đều, đun sôi 5 phút, để Tiếp tục chuẩn độ bằng
nguội dung dịch Zn2+ cho đến khi
chỉ thị XO từ vàng chanh → hồng tím

Chuẩn bằng dung dịch Zn2+


cho đến khi từ vàng chanh V1(Zn2+), mL
V2(Zn2+), mL
→ hồng tím
5 mL dung dịch
NaF bão hòa CN(Al3+), N
Đun sôi 2 phút, để nguội
CN(Fe3+), N
Có thể thấy ở ví dụ trên là phức chất giữa ion kim loại và EDTA trở nên kém bền ở pH thấp hơn. Để một quá
trình chuẩn độ hiệu quả, phản ứng phải được tiến hành hoàn toàn, nghĩa là với hằng số bền đủ lớn, chất
phân tích và chất chuẩn được phản ứng hoàn toàn ở thời điểm cân bằng.
CHUẨN VỚI CHẤT TRỢ TẠO PHỨC (TRÁNH KẾT TỦA iON KIM LOẠI)

You might also like