Professional Documents
Culture Documents
Cân bằng tạo phức và chuẩn độ theo phản ứng tạo phức
4.1. Phức kim loại – chelate, Các khái niệm: axit Lewis, bazơ Mục tiêu:
Lewis, phức đơn càng, phức đa càng, Danh pháp
4.2. Cân bằng tạo phức, độ bền của phức và các yếu tố ảnh 1. Nắm được những khái niệm cơ bản, ưu
hưởng nhược điểm của chuẩn độ tạo phức.
4.2.1. Hằng số bền và hằng số không bền của phức chất
2. Tính toán được nồng độ của các ion phức
4.2.2. Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch
phức chất 3. Đánh giá được các yếu tố ảnh hưởng độ
4.2.3. Ảnh hưởng của pH và của các chất trợ tạo phức đến bền của phức trong dung dịch
nồng độ cân bằng của phức. Hằng số bền có điều kiện của
phức chất 4. Xây dựng được phương pháp chuẩn độ tạo
4.3. Phức chất của các ion kim loại với EDTA phức cho một đối tượng mẫu cụ thể.
4.3.1. Tính chất axit-bazơ của EDTA
4.3.2. Phức chất của EDTA
4.4. Chuẩn độ theo phương pháp tạo phức
4.4.1. Chuẩn độ khi tạo phức vô cơ
4.4.2. Chuẩn độ theo tạo phức với EDTA
4.4.2.1. Chất chỉ thị ion kim loại (chất chỉ thị màu kim loại)
4.4.2.2. Phản ứng chuẩn độ, tính hằng số bền có điều kiện, tính
thể tích tại điểm tương đương
4.4.2.3. Ứng dụng các kỹ thuật chuẩn độ và kỹ thuật che trong
chuẩn độ EDTA
2.3. Cân bằng của phản ứng tạo phức và phương pháp
chuẩn độ phức chất
Hợp chất
Hợp chất Hợp chất bậc cao
bậc nhất + bậc nhất (hợp chất
phân tử)
AgCl 2NH3 AgCl.2NH3
Hợp chất phân tử
M L 1
ML
K K M L
ML
hằng số không bền hằng số bền (hằng số tạo thành)
[M] = . CM
[MX] = 1 .[M] .[X]
[MX2] = 1, 2 .[M] .[X]2
…..
…...
[MXn] = 1, 2...,n .[M] .[X]n
CM C M 1 [ L ] C M 1,i [ L]i
[M ] n [ ML] [ MLi ] n
1 1,i [ L]i 1 1,i [ L]i
n
1 1,i [ L] i
1 1
1
VÝ dô 1: TÝnh nång ®é c©n b»ng cña Fe3+ trong dung dÞch khi cho F- vµo dung
dÞch Fe3+ cã nång ®é 0,001 (mol/lit). biÕt CF = 0,1 (M) -
1
=
1 + 1 .[X] + 1,2 .[X]2 + 1,2,3 .[X]3
1
= 10 10
khi tăng dần pH từ giá trị thấp độ bền của phức chất
tăng, qua một cực đại và sau đó giảm dần nếu tiếp tục tăng pH.
2.3.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền của phức chất
a) pH dung dịch: Xét trường hợp đơn giản:
ML ↔ M + L
β’ β’ = β.α
pH
khi tăng dần pH từ giá trị thấp độ bền của phức chất
tăng, qua một cực đại và sau đó giảm dần nếu tiếp tục tăng pH.
2.3.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền của phức chất
b) Ảnh hưởng của các chất tạo phản ứng khác:
Ví dụ: giả sử ngoài Zn2+ và Y4- tạo phức ZnY2-:
Zn2+ + Y4- ↔ ZnY2-
Nếu trong dung dịch có NH3 sẽ tạo phức với Zn2+:
Zn2+ + NH3 ↔ [Zn(NH3)4]2+
Ngoài ra phản ứng phụ giữa Y4- với H+ và Zn2+ với OH-.
Độ bền của phức chất càng giảm khi trong dung dịch
có chứa các ligand khác tạo phức với cation của phức hoặc
các ion kim loại khác có thể tạo phức với ligand của phức.
2.3.2. Phương pháp chuẩn độ phức chất
2.3.2.1. Cơ sở lý thuyết và nguyên tắc của các
phương pháp chuẩn độ phức chất
2.3.2.2. Các kỹ thuật chuẩn độ thường dùng trong
chuẩn độ phức chất
2.3.2.3. Phương pháp chuẩn độ complexon
2.3.2.4. Ví dụ định lượng bằng phương pháp
chuẩn độ complexon
2.3.2.1. Cơ sở lý thuyết và nguyên tắc của các
phương pháp chuẩn độ phức chất
Nguyên tắc: Phương pháp chuẩn độ phức chất dựa trên
phản ứng tạo thành các phức chất tan hoặc các muối phức
ít phân li.
Với phối tử là chất vô cơ Với phối tử là chất hữu cơ
Thường dùng
a) Khái niệm về complexon
• EDTA (H4Y)
C0V0
M '
F 1 V0
M
V
' '
M ' V0 V
C0V0
Sự đổi màu của chất chỉ thị xảy ra gần điểm tương
đương.
b) Chất chỉ thị trong phương pháp complexon
Eriocrom đen T (NET, ETOO) (C20H13O7N3S)
pH = 7 –11
HIn2- + M2+ MIn- + H+ M2+: Mg2+,
chàm đỏ Zn2+, Pb2+, …
b) Chất chỉ thị trong phương pháp complexon
Murexid (C8H8O6N6.2H2O) Chỉ thị murexid thường
dùng môi trường pH =
10-11 để chỉ thị giải
phóng có màu tím
H3In2- là sự chuyển
màu rõ nhất
H4In-
pKa2 = 9,2 pKa3 = 10,9
H4In- H3In2- H2In3-
tím hồng tím xanh tím
Hầu hết các phức của ion kim loại với XO đều có màu
đỏ tím hoặc tím. Phép chuẩn độ với chỉ thị XO thường tiến
hành ở pH=1-6 để sự chuyển màu có tính tương phản.
b) Chất chỉ thị trong phương pháp complexon
Acid sulfosalicylic (SSA, H3In)
Vmurexit(EDTA), mL
VETOO(EDTA), mL
5 mL đệm acetat, XO
V(Zn2+), mL CNAl3+), N
2.3.2.4. Ví dụ định lượng bằng phương pháp chuẩn độ complexon
Định lượng hỗn hợp ion Fe3+ và Al3+
Xác định tổng Fe3+ và Al3+ Xác định riêng Al3+ tại pH =
tại pH = 5 bằng kĩ thuật chuẩn 5 bằng kĩ thuật chuẩn độ thay
độ ngược: thế:
Al3+ + H2Y2-dư → AlY- + 2H+ AlY- + F- + 2H+ → AlF63- + H2Y2-
Fe3+ + H2Y2-dư→ FeY- + 2H+ Phản ứng chuẩn độ:
Phản ứng chuẩn độ: Zn2+ + H2Y2- → ZnY2- + 2H+
Zn2+ + H2Y2- → ZnY2- + 2H+ Phản ứng chỉ thị:
Phản ứng chỉ thị (XO): Zn2++ H3Ind3- → ZnHInd3- + 2H+
Zn2++ H3Ind3- → ZnHInd3- + 2H+ màu vàng màu hồng tím
màu vàng màu hồng tím
2.3.2.4. Ví dụ định lượng bằng phương pháp chuẩn độ complexon
Định lượng hỗn hợp ion Fe3+ và Al3+
10,00 mL dung dịch mẫu Hai lần cho chỉ thị XO trong một
hỗn hợp Al3+ và Fe3+
thí nghiệm.
25,00 mL dung dịch EDTA,
chỉ thị XO
10 mL đệm acetat
Lắc đều, đun sôi 5 phút, để Tiếp tục chuẩn độ bằng
nguội dung dịch Zn2+ cho đến khi
chỉ thị XO từ vàng chanh → hồng tím