Professional Documents
Culture Documents
Cau Tao Phuc Chat
Cau Tao Phuc Chat
HÓA HỌC
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
- Hầu hết các ion kim loại trong nước tồn tại ở dạng
phức hydrat: [M(H2On]x+ với n thường bằng 6.
Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung
dịch NH3 vào dung dịch CuCl2
Hiện tượng xảy ra khi cho thuốc thử
K4[Fe(CN)6] vào dung dịch FeCl3
Vai trò của phức chất
Trong hóa học phân tích
Phức chất đóng một vai trò quan trọng trong việc phát
triển các phương pháp phân tích định tính và định
lượng.
- Trong phân tích định tính: thuốc thử tạo với các
ion kim loại các phức chất có màu đặc trưng, thường
được dùng để nhận biết ion kim loại.
VD: Thuốc thử Na3[Co(NO2)6] kết hợp với M+ (K+, Cs+,
Ag+, Tl+, NH4+) cho phức rắn có màu:
+ +
- Những phức chất tan có màu đậm thường được
dùng trong phương pháp so màu để xác định
nồng độ ion kim loại.
Ví dụ:
+ Để xác định nồng độ Cu2+ người ta tạo phức
với NH3 tạo thành dung dịch [Cu(NH3)4]2+ có
màu xanh đặc trưng:
Cu2+ + 4NH3 [Cu(NH3)4]2+
- Trong phân tích định lượng, sử dụng
EDTA (Na2H2Y) tạo phức bền với các cation
kim loại.
- Trong phân tích thể tích, dùng sự tạo phức
để che các ion lạ (ví dụ: để xác định Cu 2+ khi
có mặt Fe3+ người ta dùng F- để che Fe3+) hoặc
dùng làm thuốc thử để chuẩn độ các ion kim
loại, hoặc làm chất chỉ thị của các phản ứng oxi
hoá khử.
Trong điều chế kim loại
Phức chất được dùng trong việc điều chế các kim loại
tinh khiết, tách riêng các nguyên tố hiếm, các kim loại
quý, đặc biệt là họ platin, các nguyên tố sau uranium.
Ví dụ: để tách Au ra khỏi quặng người ta thường
cho Au tạo phức với CN- trong môi trường kiềm khi
có mặt oxy:
4Au+O2 +8NaCN+ 2H2O4Na[Au(CN)4] + 2NaOH
Vitamin B12
- Thuốc chống ung thư cisplatin
Cisplatin là hợp chất của platin gồm 1 nguyên tử
platin nối với 2 nguyên tử clo và 2 phân tử amoniac
ở vị trí cis, có tác dụng độc với tế bào, chống u và
thuộc loại các chất alkyl hóa.
Thuyết
phức chất
Thuyết
Trường phối
tử
WERNER – Tác giả của thuyết phối trí: Để suy
luận về cấu trúc không gian:
Dựa trên việc so sánh số lượng đồng phân mà
thực nghiệm có thể thu nhận được của hợp chất
đó khi thực hiện các phản ứng thế phối tử, với
số lượng đồng phân có được theo lý thuyết dựa
trên mô hình hình học có tính đối xứng nhất
định.
Sự phối trí 7
Sự phối trí 8
Sự phối trí 9
PHỨC CHẤT CÓ SỐ PHỐI TRÍ 2
Thường gặp ở các kim loại Ag(I), Au(I), Cu(I),
Hg(II).
Phân bố: dạng đường thẳng giữa kim loại và 2
phối tử.
VD: [ClCuCl]- , [ClAuCl]- , [H3NAgNH3]+ , [NCHgCN].
Các nguyên tử kim loại nằm trong các cation
dạng thẳng cũng có s.p.t 2
VD: [UO2]2+, [UO2]+, [MoO2]2+...
PHỨC CHẤT CÓ SỐ PHỐI TRÍ 3
Phân bố: dạng tam
giác giữa kim loại
và 3 phối tử.
[Co(C2O4)3]3-
[Co(en)3]3+
PHỨC CHẤT CÓ SỐ PHỐI TRÍ 4
Có
2 cấu hình hình học:
Cấu hình tứ diện
Cấu hình vuông phẳng
Cấu hình tứ diện:
- Thường thuận lợi hơn nếu nguyên từ trung tâm
có kích thước lớn (Cl-, Br-, I-, CN-).
- Đặc trưng cho:
+ Các nguyên tố s và p không có các cặp
electron tự do [BeF4]2-, [BF4]-, [BBr4]-, [ZnCl4]2-,
[Zn(CN)4]2-, [Cd(CN)4+]2-...
+ Oxoanion của những kim loại ở trạng thái
oxi hóa cao
+ Phức chất halogenua của các ion M2+
thuộc dãy d thứ nhất. [FeCl4]-, [CoCl4]2-, [CoI4]2-,
[Co(NCS)4]2-....
Ví dụ: Xét sự hình thành và cấu trúc hình học
của phức [Zn(NH3)4]2+
Zn2+ 3d10 :
3d 4s 4p
Cấu hình vuông phẳng
- Đặc trưng cho các kim loại Pt(II), Pd(II),
Au(III)... Thường gặp cho các kim loại
Ni(II) và Cu(II).
- Phức chất này có rất nhiều và tồn tại dưới
dạng đồng phân hình học
Ví dụ: Xét sự hình thành và cấu trúc hình
học của phức [Pt(NH3)4]2+.
Cấu hình e của Pt (Z = 78):
Pt : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 4f14 5s2 5p6 5d8 6s2
Pt2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 4d10 4f14 5s2 5p6 5d8
Pt2+ :
5d 6s 6p
dsp2
dồn e Pt2+ :
5d 6s 6p
5d 6s 6p 6d
SPT = 6 ion trung tâm sử dụng 6 AO hoá trị tham
gia liên kết Lai hoá sp3d2 bát diện
Cl-
Cl- Cl-
Pt4+
Cl- Cl-
Cl-
PHỨC CHẤT CÓ SỐ PHỐI TRÍ LỚN
HƠN 7
Sự phối trí 7:
- Thường gặp đối với các kim loại d nặng
hơn (U, Zn, Hf, Re...) và ở các số oxi hóa cao.
- Các dạng giới hạn:
+ Lưỡng chóp ngũ phương
+ Lưỡng chóp tam phương
VD: [ZnF7]3-, [UF7]3-...
Sự phối trí 8
- dạng hình lập phương
VD: [U(NCS)8]4-, Na[PaF8].