You are on page 1of 20

A. Đặt vấn đề.

So với các nguyên tố điển hình (nhóm A) các nguyên tố chuyển tiếp nhóm
B có khả năng tạo phức lớn hơn nhiều. Số phức chất của kim loại nhóm B lớn
hơn nhiều so với số hợp chất đơn giản của chúng. Hóa học của kim loại chuyển
tiếp thường được coi cơ bản là hóa học phức chất. Đây là lĩnh vực bao chùm hóa
học vô cơ. Trong thời gian gần đây, những nội dung về phức chất đã được đề
cập nhiều đến trong các kì thi chọn học sinh giỏi Quốc Gia, tuy nhiên các tài liệu
giáo khoa chuyên hóa chưa đề cập nhiều về phức chất, các em học sinh chuyên
hóa cũng gặp nhiều khó khăn trong việc ôn tập về phức chất. Chính vì vậy
chúng tôi lựa chọn và biên soạn chuyên đề đại cương về phức chất nhằm giúp
các em học sinh có tài liệu hữu ích trong công việc học tập.
B. Giải quyết vấn đề
I. Những khái niệm cơ bản.
1. Khái niệm về phức chất:
Phức chất là những hợp chất phân tử xác định, khi kết hợp các phần tử
của chúng thì tạo thành các ion phức tạp tích điện âm hoặc điện dương, có khả
năng tồn tại ở trạng thái tinh thể hoặc trong dung dịch.
2. Cấu tạo của phức chất.
a. Một số thuật ngữ thường dùng.
Số phối trí: Là số nguyên tử, phân tử hay ion liên kết với nguyên tủ trong
tâm, không phân biệt hóa trị chính hay hóa trị phụ.
Phối tử đơn càng, phối tử đa càng:
Phối tử đơn càng là phối tử chỉ chiếm một vị trí phối trí của ion trung tâm.
Ví dụ : H2O, NH3, CN-, SCN-
Phối tử đa càng là phối tử chiếm hai hay nhiều vị trí phối tử của ion trung tâm.
Ví dụ Bipyridin, etylen điamin.
Dung lượng phối trí: là số vị trí phối trí mà một phối tử có thể chiếm
được ở ion trung tâm(Mn+). Các phối tử đơn càng chỉ chiếm một vị trí phối trí,
chúng có dung lượng phối trí là 1. Các phối tử SO 42-, C2O42-, Bipyridin… chiếm
hai vị trí phối trí, chúng có dung lượng phối trí là 2.
Ví dụ: Phức [Mn(OH)6]2+ SO42-. Phức [Ru(biry)3]2+ SO42-.

1
2. Thuyết phối trí của Werner.
Nội dung gồm 3 luận điểm:
Đa số các nguyên tố có khả năng thể hiện hai dạng hóa trị là hóa trị chính,
kí hiệu là ( ) và hóa trị phụ, kí hiệu là ( ). ( hóa trị chính ứng với số
oxi hóa, hóa trị phụ ứng với số phối tử)
Mọi nguyên tố đều có khả năng bão hòa hóa trị chính và hóa trị phụ
Hóa trị phụ được định hướng theo những vị trí nhất định trong không
gian. Đây là cơ sở cho hóa học lập thể của phức chất.
Ví dụ: Phức Hexamin coban (III) clorua có thể biểu diễn như sau:
[Co(NH3)6]Cl3

Theo luận điểm thứ hai thì các phức (II), (III), (IV) có 1, 2, 3 nguyên tử Cl
clo phải bão hòa đồng thời hóa trị chính và hóa trị phụ, những nguyên tử clo này
khó bị kết tủa, điều này phù hợp với thực nghiệm.
(I) + Ag+ � 3AgCl ; (II) + Ag+ � 2AgCl ; (III) + Ag+ � AgCl
3. Điện tích của ion phức.
Những vị xung quanh ion Mn+ không thể bỏ trống, ví dụ [Co(NH3)6]3+Cl3
nếu có một NH3 tách ra khỏi cầu nội thì một ion Cl- sẽ thay thế vào.
[Co(NH3)6]3+Cl3 � [Co(NH3)5Cl]2+Cl2 � [Co(NH3)4Cl2]1+Cl
� [Co(NH3)3Cl3]0 � K+[Co(NH3)2Cl4]- � K+2[Co(NH3)Cl5]2- …
Sau khi hình thành phức chất thì sự khác nhau giữa hóa trị chính và hóa
trị phụ không còn nữa, trong ví dụ trên, sự tương đương những nguyên tử Cl đã
được chứng minh bằng những phương pháp hóa lý khác nhau.
4. Cầu nội, cầu ngoại của phức chất.
Việc nghiên cứu đặc điểm phân li và các phản ứng của phức chất cho
phép phân biệt các nguyên tử hay các phân tử liên kết bền hay không bền với
các nguyên tử tạo phức. Từ kết quả nghiên cứu phức amoniacat với AgNO 3
Werner đưa ra khái niệm cầu nội và cầu ngoại.
Những nguyên tử hay phân tử liên kết theo kiểu không ion với nguyên tử
tạo phức tạo thành cầu nội.

2
Cầu ngoại

Cầu nội

Trong phản ứng của [Co(NH3)6]Cl3 với AgNO3 chứng tỏ rằng một phần
Clo liên kết với Co bằng liên kết ion tạo thành cầu ngoại
Trong cầu nội của phức luôn có một số xác định các nguyên tử hoặc phân
tử - đây là số phối trí.
II. Danh pháp của phức chất.
1. Gọi tên cation trước rồi đến anion sau.
Ví dụ [Cr(NH3)6](NO3)3 hexaamin crom(III) nitrat.
2. Tên các phối tử.
Phối tử là phần tử trung hòa điện: gọi bình thường như tên của phân tử
tương ứng:
Ví dụ: H2N-CH2-CH2-NH2 etylenđiamin; H2N-NH2 hiđrazin
Ngoại lệ: H2O aqua; NH3 ammin; NO nitrozil; CO cacbonyl….
Phối tử là anion: Thêm tiếp vĩ ngữ “ o”: Cl- cloro ; Br- bromo ; CH3COO-
axeto…; SCN- thioxianato(liên kết được thực hiện qua nguyên tử N); NCS -
izothioxianato(liên kết được thực hiện qua nguyên tử S); ONO - nitroto( liên kết
được thực hiện qua nguyên tử O)
3. Trật tự gọi tên phối tử:
Gọi tên phối tử âm điện trước, đến phối tử trung hòa, cuối cùng là phối tử
dương điện. Khi viết không tách chúng bằng gạch nối, các phối tử được viết từ
đơn giản đến phức tạp, theo trật tự a, b,c…
Thêm các đầu ngữ:
- đi, tri, tetra trước các phối tử đơn giản (Cl-, Br-, NO2-…)
- bis, tris, tetrakis trước các phối tử phức tạp để chỉ số lượng các phối tử
trong những phức đã có các tiếp đầu ngữ “ đi” , “ tri”…
4. Tận cùng của ion trung tâm.
Phức anion có đuôi “at”
Phức cation hoặc trung hòa không có đuôi
5. Bậc oxi hóa của ion trung tâm Mn+:
Được biểu thị bằng chữ số La Mã, đặt trong dấu ngoặc đơn, liền kề với ion.
Nếu số oxi hóa âm hoặc bằng 0 thì đặt dấu “–” trước số La Mã hoặc nghi số 0.
Ví dụ: Gọi tên các phức chất sau theo danh pháp IUPAC.
a). [PtClNO2(NH3)4]SO4 ; b). NH4[Cr(NCS)4(NH3)2:
c). K3[Al(C2O4)3]; d).[CoCl2(en)2SO4
e). (NH4)3[Cr(NCS)6] : f). (NH4)2[Pt(SCN)6 :

3
Hướng dẫn:
a). [PtClNO2(NH3)4]SO4 : Cloronitro tetraamminplatin(IV) sufat.
b). NH4[Cr(NCS)4(NH3)2: Amonitetrathioxianotođiammincromat(III)
c). K3[Al(C2O4)3]: Kalitrioxalatoaluminat(III)
d). [CoCl2(en)2SO4 : Điclorobis-(etylenđiamin)coban(III)sufat
e). (NH4)3[Cr(NCS)6] : Amonihexathioxianato-N-crpmat(III)
f). (NH4)2[Pt(SCN)6 :Amonihexathioxianato-S-platinat(II)
hoặc amonihexaizothioxianato platinat(II)
II. Đồng phân cửa phức chất.
1. Khái niệm.
Những hợp chất có thành phần hóa học giống nhau nhưng tính chất vật lí và hóa
học của chúng là khác nhau, do cấu tạo khác nhau được gọi là các đồng phân.
2. Các loại đồng phân của phức chất.
a. Đồng phân hình học.
Những phức có cùng công thức phân tử, nhưng có sự phân bố khác nhau
của các phối tử trong không gian so với nguyên tử trung tâm. Khi ion trung tâm
có số phối tử là 4 dạng MA4. Có hai cách phân bố dưới đây

Nếu thay 2A bằng 2B(MA4 � MA2B2) thì ta có hai dạng đồng phân cis-,
trans-

Ví dụ: [Pt(NH3)Cl2] có thể có các đồng phân:

Khi ion trung tâm có số phối trí là 6 (MA 6) ta được các đồng phân có các
phối tử nằm trên các đỉnh của các bát diện. Nếu thay 2B cho 2A để được phức
dạng MA4X2 thì có thể có đồng phân cis-, trans- ở nhiều dạng:

4
Ví dụ: [Pt(NH3)2(NO3)2Cl2] có thể có các đồng phân:

Nếu phức có dạng: MA3B3 bát diện thì cũng có 2 dạng đồng phân hình
học: cis- trans-

Khi tăng số lượng các phối tử khác nhau thì số lượng đồng phân tăng lên
rõ rệt. Phức dạng MABCDEF(6 phối tử khác nhau) có 15 đồng phân.
b. Đồng phân quang học.
Các phức chất có cùng thành phần phân tử nhưng do phân tử không còn
yếu tố đối xứng do đó có hoạt tính quang học( làm quay mặt phẳng ánh sáng
phân cực). Tính hoạt động quang học của phức chất có thể được gây ra hoặc do
sự bất đối của toàn phân tử hoặc do sự bất đối của các phối tử.
Năm 1911Werner đã tách đồng phân cis- của [CoEn 2NH3Cl2]X2 thành các
thể đối quang.(En – Etilenđiamin).

Trường hợp trans- của [CoEn2NH3Cl2]X2 có tâm và mặt phẳng đối xứng
nên không có đồng phân quang học.

5
Đối với phức của Co, Cr, Pt, Rh, Ir người ta cũng tách được các đối quang
của nó.
III. Một số tính chất của phức chất.
1. Độ bền của phức trong dung dịch.
Trong các dung dịch phức chất, thường xay ra các cân bằng sau đây:
(1). Cân bằng phân li của phức chất thành ion phức và ion cầu ngoại.
K3[Fe(CN)6] � 3K+ + [Fe(CN)6]3-. Sự phân li trên xảy ra như sự phân li
của muối, xảy ra hoàn toàn.
(2). Cân bằng phân li của ion phức.
[Fe(CN)6]3+ � Fe3+ + 6CN-. Với những ion bền, sự phân li này xảy ra
không đáng kể.
(3). Cân bằng tạo thành ion phức hay cân bằng phối trí( ngược lại với cân
bằng phân li).
(4). Cân bằng oxi hóa- khử: Khi ion Mn+ có sự thay đổi số oxi hóa.
(5). Cân bằng phân li của phối tử. Trong đó chủ yếu là cân bằng (2), (3).
2. Cân bằng phối trí trong dung dịch.
Trong dung dịch, ion Mn+ không tồn tại ở dạng tự do, ngay cả khi trong
dung dịch không có mặt các phối tử, thì các phân tử dung môi cũng chiếm tất cả
các vị trí phối trí, vì vậy phản ứng tạo phức có thể coi là phản ứng trao đổi giũa
các phối tử và các dung môi ví dụ.
[Fe(OH2)6]3+ + NCS- � [FeNCS(OH2)5]2+ + H2O.
[FeNCS(OH 2 )5 ]2+
Kb =
[Fe(OH 2 )6 ]3+ [dNCS]
Một cách đơn giản ta viết:
[MA]
M + A � MA: K1 = .
[M][A]
[MA 2 ]
MA + A � MA2: K 2 = .
[MA][A]
[MA 3 ]
MA2 + A � MA3: K 3 =
[MA 2 ][A]
.
.
.

6
[MA N ]
MAN – 1 + A � MAN: K N = . b N - Tích của các hằng số bền hay
[MA N-1 ][A]
hằng số bền tổng cộng. b N = K1.K2.K3…KN. Ngược lại với hằng số bền là hằng
số không bền. b N = b N' -1 . Với b ' là hằng số không bền.
IV. Các thuyết vê liên kết trong phức chất.
1. Thuyết liên kết hóa trị(VB) của Pauling.
Luận điểm cơ sở.
Liên kết hóa học trong phức chất được thực hiện do sự xen phủ giữa các
AO có đôi electron riêng của phối tử với AO lai hóa chưa bị chiếm có định
hường không gian thích hợp của ion trung tâm.
Khi thực hiện liên kết phối tử cho đôi electron riêng, còn ion trung tâm có
AO chưa bị chiếm sẽ nhận đôi electron. Liên kết được hình thành là liên kết cho
– nhận hay liên kết phối trí.
Các trường hợp cụ thể:
Lai hóa sp, lai hóa thẳng, ion trung tâm có 2 AO trống, phức có dạng
đường thẳng:
Ví dụ [H3N-Ag-NH3]+.
Lai hóa sp2 ion trung tâm có 3 AO trống, phức có hình dạng tam giác:
Ví dụ [HgI3]-.
Lai hóa sp3, ion trung tâm có 4AO trống, phức có hình dạng tứ diện đều.
Ví dụ [Cd(CN)4]-
Lai hóa có sự tham gia của AO d gồm hai dạng:
Lai hóa trong gồm các AO (n-1)d, ns, np của ion trung tâm tham gia lai
hóa. Năng lượng của (n-1)d gần với năng lượng của AO ns, np hơn nên sự lai
hóa này xảy ra thuận lợi. Ví dụ: [Ni(CN)4]2-
Lai hóa ngoài, các AO ns, np, nd tham gia lai hóa, sự lai hóa này khó xay
ra hơn do năng lượng của AO d cao hơn so với ns, np.
Như vậy phức lai hóa trong (có cấu trúc vuông phẳng) còn gọi là phức
spin thấp vì tổng spin S = 0 và nghịch từ, phức lai hóa ngoài (có cấu trúc tứ
diện) còn gọi là phức spin cao, có tổng spin = 1 và có tính thuận từ.
2. Thuyết trường phối tử.
Mô hình và giới hạn.
Thuyết trường phối tử coi liên kết giữa các phối tử và ion trung tâm chỉ là
tương tác tĩnh điện, nhưng thuyết này chú ý đến ảnh hưởng của điện trường tạo
bởi các phối tử đến trạng thái của electron hóa trị thuộc ion trung tâm. Như vậy
ở đây chỉ xét đến trạng thái của ion trung tâm mà không chú ý đến cấu tạo
electron của các phối tử.
Do vậy theo thuyết này chỉ cho phép giải thích những tính chất xuất phát
từ ion trung tâm( như từ tính, phổ hấp thụ…). Kết quả của sự tương tác tĩnh điện
giữa ion trung tâm trong trường tĩnh điện của các phối tử là sự tách mức năng
lượng vốn bị suy biến của ion trung tâm.

7
Sự tách mức năng lượng AO- d của ion trung tâm trong trường phối tử.
Trong nguyên tử hay ion tự do, cả 5 AO d: dx2, dx2-y2, dxy, dxz, dyz đều có cùng
mức năng lượng như nhau, trong phân tử phức các phối tử là các ion âm hoặc
các phân tử phân cực mà đầu âm hướng vào ion trung tâm.
Các phối tử như vậy tạo ra một điện trường gọi là trường phối tử.
Giữa các phối tử và các electron d có sự tương tác, tuy nhiên sự định
hướng của các obitan d khác nhau nên tác dụng đẩy lên chúng cũng khác nhau
do đó có sự tách mức nămg lượng. Sự tách mức năng lượng này phụ thuộc vào
trương phối tử.
Trong trường phối tử bát diện, mức d của nguyên tử tự do tách thành hai
mức là t2g và eg. Mức t2g suy biến 3 lần, mức eg suy biến 2 lần.
Năng lượng tách D được xác định: D = E(eg) – E(t2g).

Sự tách mức năng lương trong trường bát diện


Trong trường phối tử tứ diện, mức năng lượng d được tách thành 2 mức t 2
và e

Sự tách mức năng lượng trong trường phối tử tứ diện


Vì có sự tách mức năng lượng d trong trường phối tử nên electron có thể
chuyển từ mức thấp lên mức cao kèm theo sự hấp thụ bức xạ, do vậy các phức
thường có màu.

8
Thuyết trường tinh thể giải thích có hiệu quả tính chất màu, các tính chất
về quang phổ của phức chất.

V. Một số dạng câu hỏi và bài tập hay gặp phần phức chất.
Dạng 1. Danh pháp của phức chất
Bài 1. Gọi tên các phức chất sau theo danh pháp IUPAC.
a). [PtClNO2(NH3)4]SO4 ; b). NH4[Cr(NCS)4(NH3)2:
c). K3[Al(C2O4)3]; d).[CoCl2(en)2SO4
e). (NH4)3[Cr(NCS)6] : f). (NH4)2[Pt(SCN)6 :
Hướng dẫn:
a). [PtClNO2(NH3)4]SO4 : Cloronitro tetraamminplatin(IV) sufat.
b). NH4[Cr(NCS)4(NH3)2: Amonitetrathioxianotođiammincromat(III)
c). K3[Al(C2O4)3]: Kalitrioxalatoaluminat(III)
d). [CoCl2(en)2SO4 : Điclorobis-(etylenđiamin)coban(III)sufat
e). (NH4)3[Cr(NCS)6] : Amonihexathioxianato-N-crpmat(III)
f). (NH4)2[Pt(SCN)6 :Amonihexathioxianato-S-platinat(II)
hoặc amonihexaizothioxianato platinat(II)
Bài 2. Gọi tên theo danh pháp quốc tế của các phức sau: K 2[NiCl4] ; [Cr(NH3)6]
(NO3)3; [Co(NH3)5CO3]Cl; [Pt(NH3)2(H2O)(OH)]NO3.
Hướng dẫn
K2[NiCl4] Kali tetracloro nikenat (II)
[Cr(NH3)6](NO3)3 Hexaammin crom (III) nitrat
[Co(NH3)5CO3]Cl Monocacbonato pentaammin coban (III)
clorua
[Pt(NH3)2(H2O)(OH)]NO3 Monohiđroxo monoaqua điammin platin (II)
nitrat
Dạng 2. Cấu trúc, đồng phân của phức chất.
Bài 1. Cho hai ion phức sau: [NiCl 4]2- (có tính thuận từ) và [Ni(CN) 4]2- (có tính
nghịch từ) Sử dụng phương pháp liên kết hóa trị (VB), giải thích sự hình thành
liên kết trong hai ion phức và cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tố trung
tâm, dạng hình học của các phức này. Cho biết Ni có Z= 28.
Hướng dẫn.
Cấu hình e của Ni2+ là: 1s22s22p63s23p63d8
Ion [NiCl4]2- có tính thuận từ nên trong cấu hình electron có electron độc thân.
3d8 4s0 4p
0
�� �� �� � �
3
lai hóa sp
������ �
Obitan 4s,4p của ion Ni2+ đã nhận các cặp e của phối tử Cl-
Vậy sự tạo thành phức [NiCl4]2- kèm theo sự lai hóa sp3 của các AO của Ni2+.
Cấu hình không gian của [NiCl4]2- là dạng hình tứ diện

9
Ion [Ni(CN)4]2- có tính nghịch từ nên trong cấu hình electron không có electron
độc thân. Do đó khi tạo ra ion phức [Ni(CN) 4]2- đã xảy ra quá trình ghép đôi của
các electron của ion Ni2+
3d8 4s0 4p
0
�� �� �� ��
2
lai hóa dsp
����� �

Ni2+ lai hóa dsp2. Các AO lai hóa của Ni2+ nhận đôi e của các phối tử CN- Trong
ion phức [Ni(CN)4]2- , Ni2+ lai hóa dsp2 nên [Ni(CN)4]2- có cấu trúc vuông phẳng.
Bài 2. 1) Người ta đã tổng hợp được [NiSe 4]2- , [ZnSe4]2- và xác định được rằng
phức chất của Ni có hình vuông phẳng, của Zn có hình tứ diện đều. Hãy đưa ra
một cấu tạo hợp lí cho mỗi trường hợp trên và giải thích quan điểm của mình.
2). Phức chất [PtCl2(NH3)2] được xác định là đồng phân trans-. Nó phản
ứng chậm với Ag2O cho phức chất [PtCl2(NH3)2(OH2)2]2+ (kí hiệu là X). Phức
chất X không phản ứng được với etylenđiamin (en) khi tỉ lệ mol phức chất X :
en = 1 : 1. Hãy giải thích các sự kiện trên và vẽ (viết) cấu tạo của phức chất X.
Hướng dẫn.
1) Niken có mức oxi hoá phổ biến nhất là +2; kẽm cũng có mức oxi hoá
phổ biến nhất là +2. Selen có tính chất giống lưu huỳnh do đó có khả năng tạo
thành ion polyselenua Se 22- hay [ -Se —Se-]2-. Cấu tạo vuông phẳng của phức
chất [NiSe4]2- là do cấu hình electron của ion Ni2+ cho phép sự lai hoá dsp2.
Cấu tạo tứ diện đều của phức chất [ZnSe 4]2- là do cấu hình electron của Zn 2+ cho
phép sự lai hoá sp3.
Tổng hợp của các yếu tố trên cho phép đưa ra cấu tạo sau đây của 2 phức chất:
Se Se Se
Ni
Zn
Se Se
Se Se
Se
trong đó ion điselenua đóng vai trò phối tử 2 càng.
b) [PtCl2(NH3)2] (1) là đồng phân trans- đòi hỏi phức chất phải có cấu tạo
vuông phẳng:
Cl

H3N—Pt—NH3 (1)

Cl
- Phản ứng của (1) với Ag2O:
Trans-[PtCl2(NH3)2] + Ag2O + H2O → Trans-[PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+ + 2OH-
- Etylenđiamin là phối tử hai càng mạch ngắn. Khi phối trí với các ion kim
loại nó chỉ chiếm 2 vị trí phối trí cạnh nhau (vị trí cis). Hiện tượng en không thể
phản ứng với [PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+ theo phản ứng:
[PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+ + en → [PtCl2(NH3)2(H2O)2en]2+ + 2H2O
chứng tỏ rằng 2 phân tử H2O nằm ở 2 vị trí trans đối với nhau. Như vậy công
thức cấu tạo của phức chất phải là:

10
H2O

Cl
NH3 Pt NH3

Cl

H2O

Bài 3. Coban tạo ra được các ion phức: CoCl2(NH3)4+ (A), Co(CN)63- (B),
CoCl3(CN)33- (C),
1. Viết tên của (A), (B), (C).
2. Theo thuyết liên kết hoá trị, các nguyên tử trong B ở trạng thái lai hoá nào?
3. Các ion phức trên có thể có bao nhiêu đồng phân lập thể? Vẽ cấu trúc của
chúng.
4. Viết phương trình phản ứng của (A) với ion sắt (II) trong môi trường axit.
Hướng dẫn giải:
1. Tên của các ion phức:
(A) Điclorotetraammincoban(III);
(B) Hexaxianocobantat(III);
(C) Triclorotrixianocobantat(III).
2. Co(CN)63-. Co : d2sp3 ; C : sp ; N : không ở vào trạng thái lai hoá
hoặc ở trạng thái lai hoá sp.
3. a. Ion phức (A) có 2 đồng phân:
Cl Cl
H3N H3N
NH3 Cl
Co Co
H3N H3N
NH3 NH3
Cl NH3

b. Ion phức (B) không có đồng phân:


CN
NC
CN
Co
NC
CN
CN

c. Ion phức (C) có 2 đồng phân:


Cl CN
NC NC
CN Cl
Co Co
Cl Cl
Cl Cl
CN CN

4. CoCl2(NH3)4+ + Fe2+ + 4 H+ Co2+ + Fe3+ + 2 Cl- + 4 NH4+


11
Bài 4. Viết tất cả các đồng phân của phức chất [Co(bipy)2Cl2]+ với bipy:
Hướng dẫn N N

Quy ước biểu diễn bipy bằng một cung lồi.


a . Đồng phân cis, trans: Cl
Cl

Co Cl Co

Cis Cl Trans
b. Đồng phân quang học:
Cl Cl

Co Cl Cl Co

Bài 5.
1) Ion glyxinat H2N – CH2 – COO- là một phối tử hai càng, tạo phức
trisglyxinatocrom(III)
a) Hãy vẽ các đồng phân hình học của phức trên?
b) Đồng phân hình học nào ở trên là bất đối?
2) Một phức chất đơn nhân của crom có thành phần % theo khối lượng
của các nguyên tố như sau: 13%Cr; 60%Br; 3%H và 24%O. Hòa tan 0,46 gam
phức vào 100ml nước. Thêm tiếp 10ml dung dịch HNO 32M. Thêm lượng dư
dung dịch AgNO3. Lọc, rửa kết tủa và đem sấy khô thu được 0,2162 gam chất
rắn.
a) Xác định công thức của phức?
b) Vẽ các đồng phân lập thể( nếu có) của phức?
Hướng dẫn
1) a) Có hai đồng phân hình học: đồng phân cis và đồng phân trans( vẽ hình)
b) Cả hai đồng phân đều bất đối.( vẽ hình)
2) a) Gọi công thức phân tử của phức là CrxBryHzOt, ta có:
13 60 3 24
x: y : z :t = : : : = 1: 3 :12 : 6 . Vậy công thức của phức là: CrBr3(H2O)6 ( M
52 80 1 16
= 400)
- Hòa tan phức vào nước, axit hóa dung dịch bằng HNO 3 rồi cho tác dụng với
dung dịch AgNO3, ion Br- ở cầu ngoại sẽ tạo kết tủa với Ag+, còn Br- trong cầu
nội không phản ứng, ta có phương trình:
[Cr(H2O)6-nBrn]Br3-n.nH2O � [Cr(H2O)6-nBrn]3-n + (3-n)Br - + nH2O (1)
- + �
Br + Ag AgBr (2)
Theo đề bài, từ (1) và (2) ta có: (3 – n). 0,46 / 400 = 0,2162 / 188 � n = 2
Vậy, công thức của phức là: [Cr(H2O)4Br2]Br.2H2O
b) Phức trên có 2 đồng phân hình học: đồng phân cis và đồng phân trans.
Bài 6.
1. Sử dụng thuyết liên kết hóa trị (VB) để giải thích dạng hình học, từ tính của
các phức chất sau:[Ni(CN)4]2-, [NiCl4]2-, [Ni(CO)4]. Cho C (Z=6), N (Z=7), O
(Z=8), Ni (Z=28), Cl (Z=17).
12
2. Hòa tan 2,00 gam muối CrCl3.6H20 vào nước, sau đó thêm lượng dư dung
dịch AgNO3 và lọc nhanh kết tủa AgCl cân được 2,1525 gam. Cho biết muối
crom nói trên tồn tại dưới dạng phức chất.
a) Hãy xác định công thức của phức chất đó.
b) Hãy xác định cấu trúc (trạng thái lai hóa, dạng hình học) và nêu từ tính của
phức chất trên.
Hướng dẫn giải
1.
Ni : 3d84s2 ; Ni2+ : 3d8
Ni2+ :

3d 4s 4p

Phức [Ni (CN)4]2- : CN- là phối tử nhận   tạo trường mạnh  dồn electron d
 tạo phức vuông phẳng với lai hóa dsp2 . Spin thấp (S = 0 ). Nghịch từ
dsp2

[Ni(CN)4]2-

3d 4s 4p

Phức [NiCl4]2- : Cl- là phối tử cho   tạo trường yếu  không dồn ép electron
d được  tạo phức tứ diện với lai hóa sp3 . Spin thấp (S = 1 ). Thuận từ
sp3

[Ni(Cl)4]2-

3d 4s 4p

Ni : 3d84s2

3d 4s 4p

Phức [Ni(CO)4] : CO là phối tử nhận   tạo trường mạnh  dồn electron 4s


vào 3d  tạo obitan 4s,3d trống  lai hóa sp3 , phức tứ diện. Spin thấp (S = 0).
Nghich từ

13
2. a)
n(AgCl) = (2,1525:143,5) = 0,015; n(CrCl3 . 6H2O) = (2:266,5) = 7,5.10-3
n(Cl- tạo phức) = 3(7,5.10-3) - 0,015 = 7,5.10-3
Trong phân tử phức chất tỷ lệ mol Cl - : Cr3+ = (7,5.10-3) : (7,5.10-3) = 1:1
Công thức của phức: Cr(H2O)5Cl2+
b) 24Cr3+ (1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3)  24Cr3+ : [Ar] 3d3
3d3 4s 4p Cl
900
H2O
Ar H 2O
A
H 2O H2O
900

Cr lai hãa sp3d2 H2O


Phøc thuËn tõ B¸t diÖn ®Òu

Bài 7.
Các chất A, B, C có cùng công thức phân tử CrCl3.6H2O. Trong dung dịch nước
tồn tại cân bằng:
[Cr(H2O)6]Cl3  [Cr(H2O)5Cl]Cl2.H2O  [Cr(H2O)4Cl2]Cl.2H2O.
(A) (B) (C)
Trong một thí nghiệm người ta cho dung dịch chứa 0,32 gam CrCl 3.6H2O đi qua
một lớp nhựa trao đổi cation dưới dạng H +. Cần 28,8 ml dung dịch NaOH
0,125M để chuẩn độ hết lượng H+ đã chuyển vào dung dịch.
1. Gọi tên các phức chất A, B và C.
2. Phức chất nào có đồng phân hình học? Viết công thức biểu diễn cấu trúc
đồng phân đó.
3. Xác định công thức của phức trong dung dịch.
4. Viết cấu hình electron của Cr trong phức xác định được ở (b) và xác định
từ tính của phức chất đó.
Hướng dẫn
1. A: Hexaaquacrom (III) clorua
B: Cloro pentaaqua crom (III) clorua hiđrat
C: Đicloro tetraaqua crom (III) clorua hiđrat

2. C có đồng phân hình học


3. [Cr(H2O)6 –nCln]Cl3 –n.nH2O  [Cr(H2O)6 –nCln]3 –n + (3 –n) Cl – + n H2O
1,20.10 –3 1,20.10 –3 mol

14
[Cr(H2O)6 –nCln]3 –n + (3 –n) R –COOH  ... + (3 – n) H+
1,20.10 –3 1,20.10 –3 (3 – n) mol
H+ + OH –  H2O
3,60.10 –3 mol
Có: nH+ = 1,20.10 –3 (3 – n) = 3,60.10 –3 → n = 0;
Vậy phức trong dung dịch là [Cr(H2O)6]Cl3 (phức A)
4. Phức thuận từ;  = 3(3 + 2) = 3,87 M .B
3d 4s 4p 4d
sp3d2
[Cr(H2O)6]3+

6 H2O
Dạng 3. Xác định hằng số bền của phức trong dung dịch.
Bài 1. Để xác định hằng số tạo phức (hay hằng số bền) của ion phức
[Zn(CN)4]2-, người ta làm như sau:
Thêm 99,9 ml dung dịch KCN 1M vào 0,1 ml dung dịch ZnCl 2 0,1 M để
thu được 100ml dung dịch ion phức [Zn(CN)4]2- (dung dịch A). Nhúng vào A hai
điện cực: điện cực kẽm tinh khiết và điện cực so sánh là điện cực calomen bão
hoà có thế không đổi là 0,247 V (điện cực calomen trong trường hợp này là cực
dương). Nối hai điện cực đó với một điện thế kế, đo hiệu điện thế giữa chúng
được giá trị 1,6883 V.
Hãy xác định hằng số tạo phức của ion phức [Zn(CN) 4]2-. Biết thế oxi hoá
- khử tiêu chuẩn của cặp Zn2+/Zn bằng -0,7628 V.
Hướng dẫn giải: Phản ứng tạo phức:
Zn2+ + 4 CN- [[Zn(CN)4]2-]
[[Zn(CN)4]2-]
[Zn2+][CN-]4 = β1,4 (1)
Theo đề bài, rất dư CN- nên sự tạo phức xảy ra hoàn toàn
0,1  0,1
[[Zn(CN)4]2-] = CZn2+ = 100 = 10-4 M
[CN-] = 1- 4  10-4 ≈ 1
Để tính β thì cần xác định nồng độ [Zn2+]
0,0592
EZn = Eo + 2  lg [Zn2+]
E(đo được) = 1,6883 = ECal – EZn = 0,247 – EZn

EZn = 0,247 – 1,6883 = – 1,4413 V


0,0592
EZn = – 0,7628 + 2  lg [Zn2+] = –1,4413 (V)
[Zn2+] = 10-22,92. Thay vào (1) tính được β1,4 = 1018,92

15
Dạng 4. Bài toán tổng hợp
Câu 1:
1. Cho các cân bằng:
AgSCN  + IO3- AgIO3  + SCN- ; KI = 10-4,49
Ag2CrO4  + 2 IO3- 2 AgIO3  + CrO42- ; KII = 103,04 (mol/L)
2 AgCl  + CrO42- Ag2CrO4  + 2 Cl- ; KIII = 1,0.10-8(mol/L) -1
Hãy tính hằng số cân bằng của phản ứng:
AgSCN  + Cl- AgCl  + SCN-
Biết rằng độ tan của AgIO3 trong nước bằng 1,74. 10-4M.
2. Dung dịch A thu được khi trộn 10,00 mL NH3 0,200 M với 10,00 mL hỗn hợp
AgNO3 0,010 M và HNO3 0,200 M.
Dung dịch B thu được khi trộn 10,00 mL AgNO3 0,010 M, 10,00 mL HNO3
0,200 M với 20,00 mL NH3. pH của dung dịch B bằng 9,00.
a. Tính pH của dung dịch A.
b. Nhúng điện cực Ag vào dung dịch A và dung dịch B rồi ghép thành pin (có
cầu muối tiếp xúc giữa hai dung dịch).
Biểu diễn sơ đồ pin. Viết phương trình phản ứng điện hoá xảy ra tại mỗi điện
cực và phản ứng tổng quát khi pin hoạt động.
3. Biết Epin = 0,262 V. Tính hằng số cân bằng tạo phức Kf2
Ag+ + 2 NH3 Ag(NH3)2+ ; Kf2
nếu coi trong dung dịch B chỉ có một phức chất duy nhất Ag(NH3)2+ được tạo thành.
4. Hãy chứng tỏ rằng trong dung dịch B sự tạo thành ion phức AgNH 3+ không đáng kể
so với ion phức Ag(NH3)2+.
RT ln = 0,0592 lg
EO+/Ag = 0,80 V ; pKa(NH4+) = 9,24 ;
Ag
F
Ag+ + NH3 AgNH3+ ; K f1 = 10
3,4

Câu 2
1. NH3 kết hợp được với các cation Ag+, Zn2+ tạo ra các ion phức Ag(NH3)2+,
Zn(NH3)42+. Ion Ag(NH3)2+ có cấu trúc thẳng, còn ion Zn(NH3)42+ có cấu
trúc tứ diện. Hãy mô tả sự hình thành các liên kết hoá học ở hai ion phức này.
Biết cấu hình electron lớp ngoài: Ag 4d105s1 , Zn 3d104s2.
2. Chứng minh rằng các ion phức nói trên bị phá huỷ hoàn toàn trong môi
trường axit. Biết hằng số bền tổng cộng (tổng hợp): Ag(NH3)2+ bằng 107,
Zn(NH3)42+ bằng 109;
NH4 H+ + NH3 Ka = 5,70  10-10
3. Có thể xác định hằng số bền của phức chất bằng phương pháp đo điện. Hãy
lập một pin điện mà từ việc đo sức điện động của nó ta tính được hằng số bền
tổng cộng Kb của phức chất Ag(NH3)2+.
Câu 3. Cho biết dạng hình học của các phức [NiCl 4]2- và [Fe(H2O)6]3+ theo lý
thuyết trường tinh thể nếu biết rằng [NiCl4]2- thuận từ với 2 e độc thân còn

16
[Fe(H2O)6]3+ có 5 e độc thân. Cho biết thuyết VB có thể giải thích được từ tính
của phức chất hay không ?
Câu 4. Cho biết các cấu trúc có thể có của phức [Pt(NH 3)2Cl2]. Chỉ ra cấu trúc
ưu thế trong số các cấu trúc đó ở điều kiện thường và giải thích.

Câu 5 . Đọc tên các ion phức sau: [Zn(H 2O)4]2+, [Zn(NH3)4]2+, [Zn(CN)4]2-,
[Zn(OH)4]2-. Cho biết đặc điểm về từ tính và hình dạng của các ion phức trên
Xác định số electron độc thân và năng lượng làm bền bởi trường phối tử
của ion phức hexaaqua sắt (II) và ion hexaxianoferat (II). Từ đó hãy so sánh độ
bền, tính oxy hóa, tính khử của hai ion phức trên. Biết năng lượng ghép đôi của
nguyên tử trung tâm là 210 kJ/mol, thông số tách năng lượng của nguyên tử
trung tâm ứng với phối tử H2O là 124 kJ/mol, ứng với phối tử CN- là 395 kJ/mol

17
C. Kết luận.
Phức chất là một vần đề rộng lớn và lý thú, trong nội dung của sáng kiến kinh
nghiệm này chung tôi mới đề cập được một phần nhỏ đến các dạng câu hỏi và bài
toán về phức chất, chúng tôi tiếp tục đề cập phần tiếp theo ở nội dung sau, nhằm
cung cấp cho học sinh chuyên hóa một tài liện học tập cơ bản về phức chất.

18
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
1. Nguyễn Thị Bình Hóa Học phức chất
2. Hoàng Nhâm Hóa Học vô cơ tập 3
3. Nguyễn Duy Lương Đại cương về phức chất.
4. Nguyễn Tinh Dung Cân bằng ion trong dung dịch

19
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2014

Nguyễn Ngọc Nguyên

Đánh giá của hội đồng cơ sở.


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..

Xác nhận của lãnh đạo đơn vị


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..

20

You might also like