--------- Bài 3 PHỨC CHẤT I.ĐỊNH NGHĨA VÀ THÀNH PHẦN CỦA PHỨC CHẤT 1.Định nghĩa: [MLx]m Yn - Ion trung tâm M có obitan trống - Phối tử L có cặp e tự do để tạo liên kết phối trí với Ion trung tâm. Phối tử là Ion : CN- ; OH- ; NO2-... Phối tử là phân tử trung hòa: CO ; H2O ; NH3... - Số phối trí x là số lượng phối tử. Thường gặp x = 4,6 - [ ] cầu nội phức là Ion (+) ; (-); hoặc trung hòa điện - Y : cầu ngoại phức là Ion không tham gia vào cầu nội, ở khá xa Ion trung tâm, có liên kết kém bền với Ion trung tâm , có vai trò trung hòa điện với Ion phức 2. Phân loại phức chất - Phức Cation : cầu nội phức mang điện (+) Ví dụ : [ Co(NH3)6]3+ ; [Co(NH3)4Cl2]+ - Phức Anion : cầu nội phức mang điện (- ) Ví dụ : [ Co(CN)6]3- - Phức trung hòa : điện tích cầu nội phức = 0 Ví dụ : [CoCl3]0 - Phức chelat( phức càng cua): phức vòng - Phức đa nhân( hay phức polime) - Phức bậc cao: cầu nội phức có nhiều phối tử khác nhau 3. Cách gọi tên phức chất a- Số phối tử : tiếp đầu ngữ đi, tetra, hexa... b- Tên phối tử : + Phối tử là anion: tên anion + o Cl- : Cloro + Phối tử là phân tử trung hòa : H2O : aqua CO : cacbonyl NH3 : ammin NO : nitrozyl c- Nguyên tử trung tâm: + Nguyên tử trung tâm ở Cation phức : Tên nguyên tử trung tâm + số oxi hóa ( nếu có) Ví dụ : [Co(NH3)6]Cl3 + Nguyên tử trung tâm ở Anion phức : Tên nguyên tử trung tâm + at + số oxi hóa ( nếu có) Ví dụ : K4[Fe(CN)6] d. Tên phức chất: - Phức Cation: Số phối trí + tên phối tử +tên Ion trung tâm + Ion cầu ngoại phức VD: [Fe(NH3)4]Cl2 [Fe(NH3)6]Cl3 - Phức Anion: Ion cầu ngoại phức + số phối trí + tên phối tử +tên Ion trung tâm + đuôi at K2[Fe(CN)4] K3[Fe(CN)6] K4[Fe(CN)6] Dãy phổ hóa: I-<Br-<Cl-<SCN-<NO3- < F- phối tử trường yếu
OH- <C2O42- < H2O< EDTA4- < NH3
phối tử trường trung bình
NO2- < CN- < CO
phối tử trường mạnh II.THUYẾT VB TRONG PHỨC CHẤT 1 Cơ sở thuyết VB: - Liên kết trong phức chất : được hình thành giữa cặp e tự do của phối tử và obitan trống của nguyên tử trung tâm - là liên kết cho nhận: phối tử là chất cho, Ion trung tâm là chất nhận (sự xen phủ của 1 AO có 2e hóa trị và 1 AO trống) - Số liên kết = số phối trí của nguyên tử trung tâm - Sự xen phủ obitan càng lớn thì liên kết càng bền. Muốn vậy các obitan của nguyên tử trung tâm phải lai hóa để tạo ra các AO tương đồng nhau tham gia vào liên kết. - Số phối trí của Ion trung tâm = số AO tham gia lai hóa tạo thành liên kết.Tùy vào kiểu lai hóa mà phức chất có các cấu trúc khác nhau. 1.2. Các kiểu lai hóa và cấu trúc phức chất Số phối trí Dạng lai hóa Dạng cấu trúc Ví dụ 2 sp Đường thẳng [Ag(NH3)2]+
Phối tử F- là phối tử trường yếu , không đủ năng lượng
để đẩy các e độc thân của Ion Co3+ ghép đôi với nhau Vậy phức [CoF6]3-có cấu trúc bát diện, thuận từ, spin cao, lai hóa sp3d2 Ưu - nhược điểm của thuyết VB - Ưu điểm : + thuyết liên kết cộng hóa trị rõ ràng , dễ hiểu, cho phép giải thích cấu hình không gian khác nhau của phân tử phức dựa trên sự lai hóa các obitan nguyên tử. +Nói lên tính chất cho nhận của liên kết , khả năng tạo thành liên kết, giải thích từ tính của liên kết. - Nhược điểm: +Phương pháp chỉ giải thích một cách định tính + Không cho phép giải thích và tiên đoán về quang phổ của phức chất + Về tính chất từ chỉ cho biết số e độc thân + Không dự đoán về độ bền liên kết III.TÍNH CHẤT CỦA PHỨC CHẤT 1. Sự phân ly của phức trong dung dịch nước - sự điện ly sơ cấp Ví dụ : [Ag(NH3)2]Cl → [Ag(NH3)2]+ + Cl- - Sự điện ly thứ cấp [Ag(NH3)2]+ ↔[Ag(NH3)]+ + NH3 Kkb1 [Ag(NH3)]+ ↔Ag+ + NH3 Kkb2 [Ag(NH3)2]+ ↔Ag+ + 2NH3 Kkb Kkb = Kkb1 + Kkb2 - Hằng số Kkb càng lớn thì phức phân ly càng mạnh, Ion phức càng kém bền. Do vậy Kkb chỉ độ bền của Ion phức trong dung dịch. 2- Một chất ít tan chỉ có thể tan khi tạo thành phức bền + nếu T > Kkb thì kết tủa tan thành phức chất Ví dụ : AgCl có T = 1,8.10-5 [Ag(NH3)2]+ có Kb = 1,0.108 AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl + nếu T < Kkb thì kết tủa không tan Ví dụ : AgI có T = 8,3.10-17 AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3 AgI không tan trong NH3 3. Phá phức: Khi Kkb > T thì phức sẽ bị phá Ví dụ : [Ag(NH3)2]Cl + KI → AgI↓ + KCl + 2NH3 ( Hỗn hợp AgI và KI không có kết tủa AgCl do TAgI < TAgCl ) Ví dụ : Na3[ Ag(S2O3)2] + 2KI → AgI + K2S2O3 + 3Na2S2O3 4.Tính chất oxi hóa-khử của phức chất Trong phản ứng Oxi hóa-khử luôn có 2 cặp oxi hóa- khử liên hợp và phản ứng xảy ra theo chiều cặp oxi hóa-khử nào só thế khử cao thì dạng oxi hóa của nó bị khử trước - Tính khử của phức chất Ví dụ : Ag4[Fe(CN)6]+2HNO3→Ag3[Fe(CN)6]+AgNO3+NO2+H2O - Tính oxi hóa của phức chất Ví dụ : 2Na[Au(CN)2] + Zn → Na2[Zn(CN)4] + Au 5.Tính axit – bazơ của phức chất: tính chất axit-bazơ của phức chất thường thể hiện ở phản ứng của phối tử bao quanh Ion trung tâm . Khi tạo nên liên kết cho -nhận, một phần mật độ e của phối tử chuyển dịch về phía Ion trung tâm cho nên trong nội bộ của phối tử nhiều nguyên tử có sự phân bố lại mật độ e. Nếu trong phối tử nhiều nguyên tử có nguyên tử H thì H sẽ trội điện tích dương và trở nên axit hơn, thể hiện tính axit mạnh hơn. Bởi vậy H2O ở trong cầu nội phức , so với H2O bình thường trong dung dịch thể hiện tính axit mạnh hơn. • Ví dụ: Ka(CH3COOH) = 1,8.10-5 • Ka([Fe(H2O)6]3+) = 6,3.10-