You are on page 1of 1

Học phần Hóa vô cơ 2 - Bài tập Chương 6,7

1/ Khảo sát các phức chất sau theo thuyết liên kết hóa trị và TTT
a. Ni(NH3)4]2+ là phức tứ diện, [Ni(CN)6]4 là phức bát diện và [Ni(CN)4]2 là phức
vuông phẳng.
b. Phức nghịch từ [PtCl4]2. Phức chất [NiCl4]2- có thành phần tương tự, nhưng có
tính thuận từ, hãy giải thích và dự đoán mômen từ spin của nó.
c. phức vuông phẳng [Pt(NH3)4]2+.
d. Phức [CoF6]3 và [Co(CN)6]3 có o tương ứng bằng 18200cm1 và 33580 cm1
và P = 21000cm1 hãy:
- Giải thích và mô tả sự tách obitan d của kim loại.
- Xác định trạng thái tồn tại và viết cấu hình electron của phức, tính Hb (cm-1)
của chúng.
e. Cho biết đối với ion Co3+ năng lượng cặp đôi P = 251kJ/mol, năng lượng tách o của
phức [CoF6]3- là 156 kJ/mol; của phức [Co(NH 3)6]3+ là 265 kJ/mol. Hãy mô tả giản đồ
tách các mức năng lượng, xác định cấu hình electron và năng lượng làm bền bởi trường
tinh thể của các phức.
g. Mô tả cấu tạo và khả năng phối trí của phối tử CN -. Trên cơ sở đó hãy mô tả sự tạo
liên kết trong phức nghịch từ [Co(CN)6]3-.
Năng lượng tách o của phức [Co(CN)6]3- bằng 34000 cm-1, hãy tính năng lượng làm
bền bởi trường tinh thể của phức [Co(CN)6]3- ra cm-1 và ra kcal/mol.

2/ Thuyết MO
Dựa vào thuyết obitan phân tử hãy khảo sát sự hình thành các mối liên kết giữa
ion trung tâm và các phối tử trong các phức chất sau:
a. Phức spin cao [CoF6]3 và spin thấp [Co(CN)6]3
b. Phức spin thấp [Co(NH3)6]3+.
Viết cấu hình electron của các phức chất.

You might also like