Professional Documents
Culture Documents
Vậy : Ở một bước sóng đã cho mật độ quang của một hỗn hợp các chất không tương tác hóa học với nhau
bằng tổng mật độ quang của các chất thành phần ở cùng bước sóng này.
BẢNG TỔNG KẾT SỤ PHỤ THUỘC A, T VÀ ε VÀO CÁC YẾU TỐ KHÁC NHAU
Đại lượng Các yếu tố phụ thuộc Các yếu tố không phụ thuộc
A ε , C, l, t0, dung môi, bước sóng I0
T ε , C, l, t0, bước sóng, dung môi I0
ε Bước sóng, t0, dung môi, bản chất I0, C, l
chất hấp thụ ánh sáng
GIẢI
Bài 2.
GIẢI
Bài 3.
GIẢI
Bài 4.
GIẢI
Bài 5.
Phổ hấp thụ UV –Vis thường được dùng để xác định nồng độ một chất trong dung dịch
bằng cách đo mật độ quang (độ hấp thụ quang) tại bước sóng nhất định của ánh sáng vùng UV
–Vis. Định luật Beer –Lambert cho biết mật độ quang tỉ lệ trực tiếp với nồng độ mol/L tại một
bước sóng cho trước: A = .l.C ( là độ hấp thụ mol hay hệ số tắt tính theo L.mol –1.cm –1, l là
chiều dài đường truyền quang học qua lớp hấp thụ tính theo cm; C là nồng độ mol của chất hấp
I
thụ); hay A = A = lg10 I (Io và Il lần lượt là cường độ ánh sáng tới lớp hấp thụ và đi ra khỏi lớp
o
K=
[ AB] =
2,76.10-5 6
( 3.10-5 - [ AB] ) ( 3,5.10-5 - [ AB] ) ( 3.10-5 - 2,76.10-5 ) ( 3,5.10-5 - 2,76.10-5 ) = 1,554.10
KKB = K –1 = 6,435.10 –7.
Kiểm tra giả thiết trong dung dịch X:
Trạng thái giới hạn: AB 1.10 –5 mol.L –1; B (1.10 –2 –1.10 –5) = 9,99.10 –3 mol.L –1; ta có cân
bằng:
AB ��
�
��
� A + B KKB = 6,435.10 –7
1.10 –5 9,99.10 –3
1.10 –5 – x x 9,99.10 –3 + x
K KB =
[ A ] .[ B] = x(9,99.10-3 + x)
= 6,435.10 –7
[ ]
AB 1.10 -5
- x
Giả sử x << 1.10 –5 x = 6.441.10 –10 mol.L –1 thoả mãn điều kiện x << 1.10–5.
Vậy giả thiết [AB] = 1.10 –5 mol.L –1 là phù hợp.
b. Ta có AB.l = AB.2 = 4,5.104 AB = 2,25.104 L.mol –1.cm –1.
c. Trong dung dịch Z có nồng độ đầu A và B đều là 5.10 –5 mol.L –1.
Trong dung dịch Z có cân bằng: A + B ��
�
��
� AB K
Trạng thái giới hạn: AB 5.10 –5 mol.L –1.
Ta có cân bằng:
AB ��
�
��
� A + B KKB = 6,435.10 –7
5.10 –5
5.10 –5 – x x x
K KB =
[ A ] .[ B] = x.x
= 6,435.10 –7
[ AB] 5.10-5 - x
x = 5,36.10 –6 mol.L –1. [AB] = 4,464.10 –5
Mật độ quang của dung dịch Z: A = AB.l.[AB] = 2,25.104.1.4,434.10 –6 = 1,004.
Bài 6.
Phổ hấp thụ phân tử vùng UV –Vis có độ hấp thụ quang (mật độ quang A) phụ thuộc tuyến
tính vào nồng độ. Ngoài ra độ hấp thụ quang còn có tính cộng tính trong dung dịch chứa các
cấu tử màu không tương tác hóa học với nhay. Hãy thiết lập công thức tính hằng số phân ly của
thuốc thử HR và tính hằng số phân ly của HR biết rằng khi đo mật độ quang ở cùng một bước
sóng đối với các dung dịch có tổng nồng độ thuốc thử như nhau (C o mol/L) và có pH khác
nhau. Kết quả thực nghiệm cho dưới đây:
– pH < 2 thì được A1 = 0,016.
– pH = 7,33 được A2 = 0,442.
– pH > 11 được A3 = 0,655.
GIẢI
Từ cân bằng: HR ��
�
��
� H+ + R – Ka
H+ �
� R- �
.� � R- �
K = � �� � hay pK = pH - lg � �
[ HR ] [ HR ]
Ta đi tìm [H+] và [R –]
– Khi pH 2: Thì giả sử toàn bộ thuốc thử ở dạng axit HR và nồng độ của nó tỷ lệ với mật
độ quang
A1
A1 = HR .[HR].l = HR .C HR .l = HR .Co .l � HR = (1)
Co .l
– Khi pH 11: Thì giả sử toàn bộ thuốc thử ở dạng bazơ R – và nồng độ của nó tỷ lệ với
mật độ quang:
A3
A 3 = R - [R - ].l = R - .C R - .l = R - .Co .l � R - = (2)
Co .l
Đo ở pH=7,33 là đo ở pH trung gian trong dung dịch tồn tại ở cả hai dạng cho nên:
A1 A3
A 2 = HR [HR].l + R - [R - ].l = [HR].l + [R - ].l (3)
Co .l Co .l
� A 2 Co = A 2 ( [HR] + [R - ] ) = A1.[HR] + A 3 .[R - ]
[R - ] A 2 - A1
� =
[HR] A 3 - A 2
� R- � A - A1 0, 442 - 0, 016
pK = pH - lg � �= pH - lg 2 = 7,33 - lg = 7, 03
[ HR ] A3 - A 2 0, 655 - 0, 442
K = 9,35.10-8
Bài 7.
Hiện nay, trong các phòng thì nghiệm hiện đại thì pH thường được đo bằng điện cực thủy
tinh, các trường hợp còn lại thì được đo bằng phương pháp quang học kết hợp với dùng chất chỉ
thị. Ví dụ như khi xác định pH trong mẫu nước biển. Vì hàm lượng muối tan trong nước biển là
rất cao dẫn đến sai số hệ thống rất lớn khi đo pH bằng điện cực thủy tinh. Thymol xanh (M =
466,59 g·mol –1) là chỉ thị có màu thuộc dạng axit hai lần axit. Nồng độ của dạng không phân li,
H2In có thể bỏ qua ở pH của nước biển. Ở 298 K, hằng số phân li nấc thứ 2 của thymol xanh,
đã được hiệu chỉnh, là Ka2 = 10–8.09. Hệ số hấp thụ phân tử (ελ) của HIn– và In2 – tại hai bước
sóng (l) như trong bảng sau:
Ion 436 (L.mol –1.cm –1) 596 (L.mol –1.cm –1)
HIn – 13900 44,2
In2 – 1930 33800
Tiến hành đo mẫu nước biển trong tế bào quang học (cuvet) loại 10,00 cm, kết quả như sau:
Hấp thụ tại Hấp thụ tại bước
bước sóng 436 sóng 596 nm
nm
Mẫu nước biển 0,052 0,023
Mẫu có thêm chỉ thị 0,651 0,882
thymol xanh
Tính pH của mẫu và nồng độ mol/l của thymol xanh trong mẫu. Vì giá trị K a2 đã được hiệu
chỉnh theo nồng độ muối, do vậy có thể bỏ qua hệ số hoạt độ (coi như hệ số hoạt độ bằng
1,000).
GIẢI
Trong dung dịch có cân bằng:
HIn – ��
�
��
� H+ + In2 – Ka2
H + ��
�
� . In 2- �
�� � �
�In 2- �
� �
�In 2- �
�
Ka2 = -
hay pK a 2 = pH - lg -
� pH = pK a 2 + lg -
�
�HIn � � �
HIn �
� � �
HIn �
� �
Có hai phương trình liên hệ theo độ hấp thụ quang theo định luật cộng tính:
Ở bước sóng 436 nm:
A436 = Amẫu – Anước = 0,651 – 0,052 = 10,00[13900(HIn –) + 1930(In2 –)]
Ở bước sóng 596 nm:
A596 = Amẫu – Anước = 0,882 – 0,023 = 10,00[44,2(HIn –) + 33800(In2 –)]
Giải hệ phương trình trên, ta thu được:
(HIn –) = 3,96.10 –6 mol.L –1 và (In2 –) = 2,54. 10 –6 mol.L –1.
Thay các giá trị trên vào phương trình hằng số phân li của axit:
�
�In 2- �
�= 8, 090 + lg 2, 54.10
-6
pH = pK a 2 + lg ; pH = 7,897.
HIn - �
�
� � 3, 96.10-6
Nồng độ của chất chỉ thị nên được biểu diễn theo 3 chữ số có nghĩa và pH thì được lấy tới
con số thứ 3 sau dấu phẩy.
Bài 8.
Người ta nung chảy 0,2000 gam quặng chứa Al2O3 và 5 % nước với Na2CO3,. Sau 1 giờ sẽ
tạo ra aluminat natri (NaAlO2), đem hỗn hợp ra cho dung dịch HCl để chuyển aluminat natri
hoàn toàn hành thành dung dịch Al3+ và pha loãng đến thể tích 200,00 ml trong bình định mức.
Để xác định Al3+ người ta tiến hành như sau:
– Lấy 2,00 ml dung dịch Al3+ để pha chế phức màu (bằng thuốc thử R không hấp thụ bức xạ
điện từ ở bước sóng đang xét), rồi pha loãng đến thể tích 50,00 ml, đo mật độ quang được ở bước
sóng hấp thụ cực đại của phức AlR được AX = 0,250.
– Lấy 2,00 ml dung dịch Al3+, cho thêm 5,00 ml AlCl3 5.10 –4 M để pha chế dung dịch mầu,
rồi cũng pha loãng đến thể tích 50,00 ml và đo giá trị mật độ quang được: AX+ a= 0,550 (ở cùng
bước sóng như trên).
Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra và tính hàm lượng % Al trong mẫu khan. Biết phức
tạo thành theo tỷ lệ 1:1 và cả 2 dung dịch phức trên được pha chế ở cùng điều kiện để Al3+ tham
gia tạo phức hoàn toàn.
GIẢI
Al2O3 + Na2CO3 ��
�
��
� 2NaAlO2 + CO2
NaAlO2 + 4HCl ��
�
��
� AlCl3 + NaCl + 2H2O
(Al3+ + R ��
�
��
� Al –R)
Phức tạo thành theo tỷ lệ 1:1 CPhức = CAl3+
– Theo định luật Beer:
2,00.Co
A X = X .l.C X = X .l.
50, 00
� 5, 00.5.10 -4 � �2,00.Co + 5, 00.5.10-4 �
A X+a = X .l. �
CX + =
� X �.l. �
� 50 � � 50 �
A X+a 2,00.Co + 5, 00.5.10-4 0,550
= = � Co = 4,167.10-3 M
AX 2,00.Co 0, 250