Professional Documents
Culture Documents
1
Thay Ae ao xe ; Be bo xe vào phương trình (3), biến đổi toán học ta tìm được:
k1 ao k 1bo
xe (4)
k1 k 1
Khi đó phương trình (2) trở thành:
xe
ln (k1 k1 )t (5)
xe x
Nhận xét: sự phụ thuộc của x vào t tuân theo quy luật của phản ứng không thuận nghịch bậc 1 có
nồng độ đầu là xe và hằng số tốc độ (k1 + k-1).
Như vậy khi đã xác định được KC theo (3) và k1 + k-1 theo (5) thì sẽ xác định được riêng rẽ k1 và k-
1.
I 54 Xe 1
131 k2 131 0
53
2
Tích phân phương trình (9) ta được: A Ao e k1t (12)
Thay (12) vào (10) rồi lấy tích phân phương trình thu được ta có:
B k1 Ao e k t e k t
1 2
(13)
k 2 k 1
Với mọi t ta luôn có: Ao A B C nên:
C Ao 1 1
k 2 k1
k1e k2t k 2 e k1t (14)
Đường cong động học của phản ứng nối tiếp:
Nồng độ
Ao
C
A
B
và Bmax Ao / e
1
tmax =
k
Nếu k2 << k1, nghĩa là tốc độ tiêu hao B bé hơn rất nhiều so với tốc độ tạo thành nó. Đây là trường
hợp sản phẩm trung gian B rất bền, có thể xem tất cả A biến thành B trước khi B phân hủy.
3
Ngược lại, k2 >> k1, đây là trường hợp sản phẩm trung gian B rất hoạt động, nó bị phân hủy ngay
sau khi vừa hình thành. Một cách gần đúng có thể xem:
d B
Bmax B const 0 hoặc (18)
dt
Đó là nội dung nguyên lí nồng độ ổn định của Bodenstein phát biểu như sau: Trong một phản ứng
phức tạp với sự tham gia của những tiểu phân trung gian hoạt động, ví dụ như nguyên tử hoặc gốc tự do,
thì nồng độ của chúng trong phản ứng có thể xem như không đổi. Trong điều kiện đó phản ứng được xem
là xảy ra ở trạng thái ổn định.
Nguyên lí nồng độ ổn định tuy chỉ là gần đúng nhưng ưu điểm của nó là cho phép đơn giản hóa
nhiều phép tính phức tạp trong động học. Phương pháp này còn được gọi là phương pháp gần đúng nồng
độ dừng, phương pháp gần đúng trạng thái tựa tĩnh (Q.S.S.A-Quasi-stasionary state approximation).
III. PHẢN ỨNG SONG SONG
1. Khái niệm
Phản ứng song song là phản ứng mà chất đầu phản ứng độc lập, đồng thời theo hai hoặc nhiều
hướng khác nhau.
Thí dụ:
C2H4 + H2O
C2H5OH
CH3CHO + H2
2. Quy luật động học
Trong chuyên đề này chỉ xét trường hợp hai phản ứng song song bậc nhất.
Sơ đồ phản ứng: k1
B
A
k C
2
C k 2 Ao 1 e -(k k )t
1 2
(23)
k1 k 2
Lấy (23) chia cho (22) ta được:
4
C k2
(24)
B k1
Từ (20) và (24) ta suy ra giá trị riêng biệt của k1, k2.
BÀI TẬP
I. PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH
Bài 1: Cho phản ứng:
k1
CH2 = CH –CH3
xiclopropan k-1 propen
Ở nhiệt độ T giá trị k1 và k-1 của phản ứng lần lượt là 600 giờ-1 và 300 giờ-1. Sau bao lâu thì 1/3
xiclopropan chuyển hóa thành propen, nếu như lúc đầu không có propen.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng phương trình (7) ta có:
k1 a o
ln (k1 k 1 )t
a
k1 a o (k1 k 1 ) o
3
3k1
ln
2k1 k 1
Suy ra: t=
k1 k 1
Thay số: k1 = 600 giờ-1 và k-1 = 300 giờ-1 t =7,7.10-4 giờ.
k1
Bài 2:
Cho phản ứng: A B
k-1
với k1 = 0,2 s-1; k-1 = 0,4 s-1. Nồng độ đầu của A và B bằng 0,8 mol/L và 0,3 mol/L. Xác định độ giảm nồng
độ lúc cân bằng xe và hằng số tốc độ k (k = k1 + k-1).
Giải :
k = k1 + k-1 = 0,2 + 0,4 = 0,6 (s-1)
k1
5
k-1
A B KC = k1/ k-1 = 0,2/0,4 = 0,5
vt
= [H2][I2].
kt
Bậc của H2 và I2 đều bằng 1.
9,0.10 -5
b/ a= = 0,050 M
3,6.10 -2
H2(k) + I2(k) 2HI(k)
[ ] (mol/L) 0,050-x 0,050-x 2x = 0,060
0,06 2
KC = = 9,0
0,02 2
3,6.10 -2
KC = kt/kn kn = = 4,0. 10-3 L/mol.phút.
9,0
c/ v = vt - vn = 3,6.10-2.0,032-4,0. 10-3.0,042 = 2,6.10-5 mol/L.phút.
Bài 4: Cho phản ứng:
k1
B (các hằng số tốc độ phản ứng k1 = 300 s–1; k2 = 100 s–1).
A (1)
k2
OH C2H4 - O
Các số liệu thực nghiệm:
Nồng độ đầu của axit là a = 18,28 (mol/L), của lacton bằng 0. Xác định hằng số cân bằng và hằng
số tốc độ của phản ứng thuận và nghich.
Giải :
1 a 1 x
Ta có: kt + kn = ln ln
t a x t x x
K = kt/kn =
trans 70 = 2,33 (I)
cis 30
Ta có bảng:
k1
Ph Ph Ph Ph
C=C C=C
k2
H H H H
Quá trình chuyển hóa thuận nghịch của 2 dạng cis-trans theo thòi gian được cho dưới đây:
8
c/ KC = 1,51.10-3.
1) Hãy xác định hằng số tốc độ của phản ứng thuận( kt) và hằng số tốc độ của phản ứng nghịch( kn)?
2) Nếu ban đầu trong bình phản ứng có 5 mol khí A và 1 mol khí B thì tại thời điểm cân bằng, nồng
độ mol của mỗi khí bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn
1) Tại thời điểm cân bằng:
k % B 80
% A = 20 %, % B = 80 % nên ta có K cb t 4 (1)
kn % A 20
xe
Vì là phản ứng thuận nghịch bậc 1 nên có phương trình động học là ln (kt kn ).t
xe x
Với xe, x là % của B tại thời điểm cân bằng và tại thời điểm t.
Ta có bảng sau:
Thời gian 60 120 180 380 574
%A = a-x 88,86 79,27 71,01 50,94 39,05
%B = x 11,14 20,73 28,99 49,06 60,95
xe - x 68,86 59,27 51,01 30,94 19,05
-3 -3
kt + kn 2,4992.10 2,4994.10 2,5000.10-3 2,4999.10-3 2,4999.10-3
k k k k k
Vậy, kt kn 1 2 3 4 5 2, 49968.103 (2)
5
Từ (1) và (2) ta có: kn = 4,99936.10-4 ; kt = 1,99974.10-3
2) Nồng độ ban đầu của A là 1M ; của B là 0,2M.
Gọi x là nồng độ của A bị mất tại thời điểm cân bằng, ta có
k 0, 2 x
K cb t 4 x 0, 76
kn 1 x
Vậy, tại thời điểm cân bằng, nồng độ mol của A là 0,24M ; của B là 0,96M
1) Hãy xác định hằng số tốc độ của phản ứng thuận( kt) và hằng số tốc độ của phản ứng nghịch( kn)?
2) Nếu ban đầu trong bình phản ứng có 5 mol khí A và 1 mol khí B thì tại thời điểm cân bằng, nồng
độ mol của mỗi khí bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn
1) Tại thời điểm cân bằng:
9
kt % B 80
% A = 20 %, % B = 80 % nên ta có K cb 4 (1)
kn % A 20
xe
Vì là phản ứng thuận nghịch bậc 1 nên có phương trình động học là ln (kt kn ).t
xe x
Với xe, x là % của B tại thời điểm cân bằng và tại thời điểm t.
Ta có bảng sau:
Thời gian 60 120 180 380 574
%A = a-x 88,86 79,27 71,01 50,94 39,05
%B = x 11,14 20,73 28,99 49,06 60,95
xe - x 68,86 59,27 51,01 30,94 19,05
-3 -3
kt + kn 2,4992.10 2,4994.10 2,5000.10-3 2,4999.10-3 2,4999.10-3
k k k k k
Vậy, kt kn 1 2 3 4 5 2, 49968.103 (2)
5
Từ (1) và (2) ta có: kn = 4,99936.10-4 ; kt = 1,99974.10-3
2) Nồng độ ban đầu của A là 1M ; của B là 0,2M.
Gọi x là nồng độ của A bị mất tại thời điểm cân bằng, ta có
k 0, 2 x
K cb t 4 x 0, 76
kn 1 x
Vậy, tại thời điểm cân bằng, nồng độ mol của A là 0,24M ; của B là 0,96M
II. PHẢN ỨNG NỐI TIẾP
Bài 1: Đối với phản ứng nối tiếp: A k1
B k2
C
nồng độ chất B đạt giá trị cực đại sau 103 giây; còn nồng độ chất A giảm đi 2 lần sau 160 giây. Xác định k1
và k2.
Hướng dẫn giải:
+ Xác định k1: dựa vào t1/2 của quá trình A biến thành B :
ln 2 ln 2
k1 = = = 4,33.10-3 (s-1).
t1 / 2 160
+ Xác định k2: áp dụng công thức:
k2 k2
ln ln
k1 4,33.10 -3
tmax = 103 = k2 = 1,84.10-2 (s-1).
k 2 k1 k 2 4,33.10 3
Bài 2: Khi cracking dầu hỏa thì xăng là sản phẩm trung gian. Hãy xác định lượng xăng cực đại và thời
điểm để đạt được lượng xăng ấy khi cracking 1 tấn dầu hỏa, nếu biết ở 673K hằng số tốc độ hình thành
xăng là k1 = 0,283 giờ-1 và hằng số tốc độ phân hủy xăng là k2 = 0,102 giờ-1.
Hướng dẫn giải:
Quá trình cracking dầu hỏa có thể biểu diễn bằng sơ đồ:
Dầu hỏa k1
Xăng k2
Sản phẩm khác
Đây là phản ứng nối tiếp hai giai đoạn bậc 1.
Lượng xăng thu được từ 1 tấn dầu hỏa là:
k2 0 ,102
k k1 k2 0,102 0, 2830,102
[xăng]max = a. 2 = 1000 . = 202,8 (kg).
k1 0,283
Thời gian đạt lượng xăng cực đại:
10
k2 0,283
ln ln
k1 0,102
tmax = = = 5,638 (giờ).
k 2 k1 0,283 0,102
Bài 3: Quá trình phân huỷ phóng xạ của nguyên tố chì xảy ra như sau:
214
82 Pb 1 214
83 Bi + - 2 P +-
214
84 0
Thời gian bán huỷ của mỗi giai đoạn tương ứng bằng 26,8 phút và 19,7 phút. Giả sử lúc đầu có 100
nguyên tử 214
82 Pb , tính số nguyên tử 214
82 Pb , 214
83 Bi và P tại thời điểm t = 10 phút.
214
84 0
Bài giải
Quá trình phân huỷ phóng xạ đã cho là một phản ứng nối tiếp hai giai đoạn bậc nhất. Khi t = t1/2 thì
ln2
hằng số phóng xạ: = . Với mỗi giai đoạn ta có:
t 1/ 2
ln2
1 = = 2,59.10 - 2 ph - 1.
26,8ph
ln2
2 = = 3,52.10 - 2 ph - 1.
19,7ph
Số nguyên tử mỗi loại tại t = 10 phút:
2
2 ,59..10
N 214
82 Pb = 100. e
.10
= 77 nguyên tử
. 2 .100
N 214
83 Bi =
2,5910
(3,52 2,59).10 2 e
2 ,59 .10 2 .10 2
e 3,52..10 .10 = 19 nguyên tử.
11
Hàm lượng cực đại của đồng vị phóng xạ gali sẽ đạt được sau 30,3 giờ. Theo đó thì tỉ số giữa số
nguyên tử của đồng vị kẽm và số nguyên tử của đồng vị gali là 3,48. Xác định chu kì bán hủy của đồng vị
kẽm và gali.
Giải :
k
ln 2
k1
tmax = = 30,3 (1)
k 2 k1
k2 k2
k k1 k2 1 k k1 k2 1 k2 k
NGa= NZn 2 2 ln( ) ln 2 (2)
k1 3, 48 k1 3, 48 k1 k2 k1
Từ (1) và (2) : k2 = 0,0411 => t1/2 = 16,84 giờ
k1 = 0,026 => t1/2 = 26,65 giờ
III. PHẢN ỨNG SONG SONG
k1
Bài 1: Cho phản ứng: B
A
C
k2
Nồng độ của A giảm đi một nửa sau 410 s; hỗn hợp các sản phẩm chứa 35% B. Tính k1, k2.
Hướng dẫn giải:
ln 2 ln 2
Ta có: k1 + k2 = = = 1,69.10-3 (s-1) (1)
t1/ 2 410
C k 2 65
Lại có: = (2)
B k1 35
Giải hệ phương trình (1), (2) được: k1 = 0,591.10-3 s-1; k2 = 1,099.10-3 s-1
Bài 2: Sự phân huỷ anocol isopropylic với V2O3 làm xúc tác diễn ra theo phương trình:
C3H6O
k1
C3H7OH C3H6
k2
k3
C3H8
Giả thiết rằng phản ứng theo mỗi hướng là một chiều bậc 1.
a/ Hãy thiết lập biểu thức hằng số tốc độ phản ứng k (k = k1 + k2 + k3) với a là nồng độ đầu của
C3H7OH, x là nồng độ giảm nồng độ C3H7OH sau thời gian t.
b/ Xác định nồng độ đầu của C3H7OH nếu sau 4,3 giây ở 588K, nồng độ (mol/L) của các chất trong
hỗn hợp phản ứng là như sau: CC 3 H 7 OH = 27,4; CC 3 H 6 O = 7,5; CC 3 H 6 = 8,1; CC 3 H 8 = 1,7.
Hướng dẫn giải:
1 a
a/ Ta có: k = k1 + k2 + k3 = ln
t ax
b/ Với x = CC 3 H 6 + CC 3 H 6 O+ CC 3 H 8
a = CC 3 H 7 OH(sau) + x = CC 3 H 7 OH(sau) + CC 3 H 6 + CC 3 H 6 O+ CC 3 H 8
12
= 27,4 + 7,5+8,1+ 1,7 = 44,7 (mol/L).
Bài 3: Phản ứng song song A B;A C được đặc trưng bằng các dữ kiện: Khi nồng độ đầu của A
bằng 1 mol.l - 1 thì sau 19 phút nồng độ của B là 0,315 mol.l -1 và nồng độ của C là 0,185 mol .l - 1 . Tính k1
và k2.
Bài giải
Đây là phản ứng song song hai hướng bậc nhất, ta có các mối quan hệ sau:
1 a
k1 + k2 = ln (1)
t ax
k1 x1
(2)
k 2 x2
với a là nồng độ đầu của chất A, còn x1 và x2 là nồng độ của B và C tại thời điểm t; x1 + x2 = x. Thay các
giá trị của các đại lượng tương ứng và giải hệ phương trình trên ta tìm được:
k1 = 2,296.10 - 2ph - 1; k2 = 1,351.10 - 2ph - 1.
CƠ CHẾ PHẢN ỨNG
Bài 1:
1. Phản ứng clo hóa vào metan rất quen thuộc trong hóa học hữu cơ:
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
Một cơ chế được đề nghị:
Cl2
k1
2Cl*
Cl* + CH4
k2
HCl + CH3*
CH3* + Cl2
k3
CH3Cl + Cl*
2Cl* k4
Cl2
Áp dụng nguyên lí nồng độ ổn định cho các gốc tự do, xác định phương trình động học của phản ứng.
Gợi ý:
d HCl
Tốc độ phản ứng: v = k2[Cl*].[CH4]
dt
Áp dụng nguyên lí nồng độ ổn định cho Cl*, biến đổi được phương trình động học của phản ứng: v
1/ 2
k
= k2. 1 [CH4].[Cl2]1/2
k4
2. Đinitơ pentaoxit (N2O5) là chất không bền và là một chất nổ. Ở pha khí phân hủy theo phương trình hóa
học:
Thực nghiệm cho biết, ở nhiệt độ xác định, biểu thức tốc độ của phản ứng (*) có dạng
d O 2
k N2O5
dt
Áp dụng nguyên lý nồng độ ổn định, chứng minh cơ chế phản ứng sau phù hợp:
k1
13
k-1
N2O5 NO2 + NO3
NO + N2O5
k3
3 NO2
d NO 3
k1 N 2 O5 k 1 NO2 NO3 k 2 NO2 NO3 = 0 (2)
dt
NO3
k1 N O
. 2 5 (3)
k 1 k 2 NO2
d O 2
1 2 N 2 O5 k N 2 O5
kk
Thay (3) vào (1) ta được:
dt k 1 k 2
k1k 2
với k =
k 1 k 2
(2) 2I + H2
k2
2HI Chậm
Giải:
Cách 1:
15
Ta có :
Do bước 2 là giai đoạn chậm nên tốc độ phản ứng được quyết định bởi giai đoạn này
Suy ra:
Cách 2:
Áp dụng nguyên lí nồng độ dừng cho I ta có:
Do đó :
Theo bước 2 :
Giai đoạn (1) thuận nghịch diễn ra nhanh, thì cân bằng có thể thiết lập được và [X*] tính được qua hằng
số cân bằng Kcb của phản ứng (1): [X*] = Kcb.[A]2
Do đó, v = (k2.Kcb).[A]2[B] = k.[A]2[B]
Câu 5. Phản ứng giữa NO2 và O2 là bậc nhất với cả NO2 và O3:
2NO2(k) + O3 (k) N2O5 (k) + O2 (k)
. Cơ chế nào dưới đây phù hợp với quy luật động học thực nghiệm nói trên?
Cơ chế I : NO2 + O3 NO3 + O2 chậm
NO3 + NO2 N2O5 nhanh
Cơ chế II: O3 O2 + O nhanh
NO2 + O NO3 chậm
NO3 + NO2 N2O5 nhanh
Giải
2NO2(k) + O3 (k) N2O5 (k) + O2 (k)
Biểu thức định luật tốc độ phản ứng: v =k.[NO2].[O3]
Cơ chế I : NO2 + O3 NO3 + O2 (1) chậm
NO3 + NO2 N2O5 (2) nhanh
16
Giai đoạn chậm quyết định tốc độ phản ứng nên: v = k.[NO2].[O3]. Cơ chế này phù hợp với định luật
tốc độ phản ứng thu được từ thực nghiệm.
Cơ chế II: O3 O2 + O kt/kn = K (1) nhanh
NO2 + O
k2
NO3 (2) chậm
NO3 + NO2 k3
N2O5 (3) nhanh
Khi giai đoạn hai quyết định tốc độ phản ứng ta phải có: v = k2[NO2][O]
Nếu Giai đoạn (1) thuận nghịch diễn ra nhanh, thì cân bằng có thể thiết lập được và [O] tính được qua
hằng số cân bằng K của phản ứng (1): [O] = K. [O3]/ [O2]
Khí đó v = k2[NO2][O] = k2[NO2].K. [O3][O2]-1 = k.[NO2].[O3][O2]-1
Cơ chế này không phù hợp với thực nghiệm.
Câu 6. Cho phản ứng:
NO2 (k) + CO (k) NO (k) + CO2 (k)
Ở nhiệt độ 500 K , biểu thức định luật tốc độ phản ứng có dạng v = k[NO2]2. Cơ chế phản ứng nào dưới
0
Giải
NO2 (k) + CO (k) NO (k) + CO2 (k) ( T < 5000C )
Thực nghiệm cho biết: v = k.[NO2]2.
Cơ chế I:
NO2 + NO2 NO3 + NO (1) chậm
CO + NO3 CO2 + NO2 (2) nhanh
Giai đoạn (1) chậm quyết định tốc độ phản ứng nên: v = k.[NO2]2.
Cơ chế II:
NO2 + NO2 NO3 + NO kt/kn = K (1) nhanh
CO + NO3 CO2 + NO2 (2) chậm
Khi giai đoạn (2) là chậm, nó quyết định tốc độ phản ứng, ta phải có: v = k2[NO3][CO]
Nếu giai đoạn 1 thuận nghịch là nhanh, cân bằng có thể được thiết lập, [NO3] có thể tính được từ hằng
số cân bằng Kcb : [NO3] = Kcb. [NO2]2[NO]-1
Khi đó, v = k2.[CO]Kcb.= (k2.Kcb).[CO][NO2]2[NO]-1 = k.[CO][NO2]2[NO]-1
Cơ chế này không phù hợp với thực nghiệm.
Câu 7. Cho phản ứng: 2A + 2B sản phẩm.
tuân theo quy luật động học thực nghiệm: v = k[A][B]2. Có những đề nghị khác nhau về cơ chế phản ứng:
a. B + B C : nhanh b. A + B C : chậm
C + A sản phẩm: chậm C + B sản phẩm: nhanh
c. A + A C : nhanh d. A + B C : nhanh
B + B D : nhanh B + C D : chậm
C + D sản phẩm: chậm D + A sản phẩm: nhanh
Hãy cho biết có cơ chế nào phù hợp với các kết quả thực nghiệm về động học của phản ứng không?
Giải
Chú ý: Để đánh giá một cơ chế là có khả năng hay không, ít nhất cần xác định hai yếu tố quan trọng :
17
(1) Tổng các phản ứng sơ cấp có cho phản ứng tổng cộng hay không?
(2) Từ cơ chế đã cho có thể đưa ra biểu thức của định luật tốc độ phù hợp với thực nghiệm
không?
2A + 2B sản phẩm
2
v = k[A].[B]
B + B C : nhanh
C + A sản phẩm: chậm
Cơ chế này là không có khả năng vì tổng hai phản ứng sơ cấp không cho phản ứng tổng cộng.
A + B C : chậm
B + C sản phẩm: nhanh
Cơ chế này là không có khả năng vì tổng hai phản ứng sơ cấp không cho phản ứng tổng cộng
A + A C : nhanh
B + B D : nhanh
C + D k3
sản phẩm: chậm
Giai đoạn 3 quyết định tốc độ phản ứng: v = k3.[C][D]
Ta có: [C] = Kcb1.[A]2
[D] = Kcb2.[B]2
Như vậy, v = k3.Kcb1.[A]2.Kcb2.[B]2 = (k3.Kcb1.Kcb2).[A]2[B]2 = k.[A]2[B]2
Cơ chế này không phù hợp với thực nghiệm
B + A k1
C (1) : nhanh
B + C k2
D (2) : chậm
D + A k3
sản phẩm (3): nhanh
(2) quyết định tốc độ nên v = k2[B][C] (4)
Theo nguyên lí dừng của Bodenstein, khi phản ứng bao gồm nhiều giai đoạn nối tiếp nhau diễn ra được
một thời gian nhất định, nồng độ các sản phẩm trung gian có thể đạt được trạng tháI dừng, tức là giữ
nguyên giá trị không đổi, ta có:
d [C]
=k1[A].[B] – k2[B][C] = 0
dt
Rút ra: [C] = k1[A]/ k2 (5)
Thay (5) vào (4) ta có v = k2[B] k1[A]/ k2 = k[A]. [B]
Cơ chế này không phù hợp với thực nghiệm
Kết luận: Không có cơ chế nào trong 4 cơ chế được đề nghị là có khả năng.
Câu 8:
Cho phản ứng: 2N2O5(k) → 4NO2(k) + O2(k)
Giá trị tốc độ đầu của N2O5 tại 250C được cho trong bảng dưới đây:
[N2O5], M 0,150 0,350 0,650
Tố c đ ộ , mol.l-1.phút-1 3,42.10-4 7,98.10-4 1,48.10-3
1. Hãy viết biểu thức của định luật tốc độ phản ứng cho phản ứng trên và tính hằng số tốc độ phản ứng. Chỉ
dẫn cách tính cụ thể.
2. Tính thời gian cần để nồng độ N2O5 giảm từ 0,150M xuống còn 0,050M.
3. Tốc độ đầu của phản ứng khi nồng độ N2O5 bằng 0,150M là 2,37.10-3 mol.l-1.phút-1 tại 400C. Xác định
năng lượng hoạt hoá của phản ứng.
4. Cho biết cơ chế của phản ứng phân huỷ N2O5 theo sơ đồ sau:
k
N2O5
1
NO2 + NO3
18
k'
NO2 + NO3
1
N2O5
k
NO2 + NO3
2
NO2 + NO + O2
k
NO + N2O5
3
3NO2
d[N 2O5 ]
Áp dụng nguyên lí nồng độ ổn định đối với NO3 và NO, hãy thiết lập biểu thức của tốc độ .
dt
Giải:
Cho phản ứng: 2N2O5(k) → 4NO2(k) + O2(k)
1.
Biểu thức của định luật tốc độ phản ứng cho phản ứng trên và tính hằng số tốc độ phản ứng.
v = k.[N2O5]x
Dựa vào số liệu cho suy ra x = 1 hay v = k.[N2O5]
Tính k của các thí nghiệm suy ra k trung bình k = 2,28.10-3 (phút-1)
2.
Thời gian cần để nồng độ N2O5 giảm từ 0,150M xuống còn 0,050M.
[N 2O5 ]0 0,150
Áp dụng biểu thức của động học bậc nhất: kt = ln ln 2, 28.103.t
[N 2O5 ] 0, 050
T = 481 phút
3. Tốc độ đầu của phản ứng khi nồng độ N2O5 bằng 0,150M là 2,37.10-3, mol.l-1.phút-1 tại 400C. Năng
lượng hoạt hoá của phản ứng.
Tại 400C có k2 = 2,37.10-3 : 0,150 = 1,58.10-2 (phút-1)
Áp dụng phương trình Arrhenus:
k E 1 1 1,58.102 E 1 1
ln 2 = a - . Thay các số liệu: ln 3
= a -
k1 R T1 T2 2, 28.10 8,314 298 313
Ea = 1,00.105 (J/mol)
d[N 2O5 ]
4. Thiết lập biểu thức của tốc độ phản ứng .
dt
k
N2O5
1
NO2 + NO3
k'
NO2 + NO3
1
N2O5
k
NO2 + NO3
2
NO2 + NO + O2
k
NO + N2O5 3
3NO2
Áp dụng nguyên lí nồng độ ổn định đối với NO3 và NO:
d[NO3 ]
= k1.[N2O5] - k1' .[NO2].[NO3] – k2.[NO2].[NO3] = 0 (1)
dt
d[NO]
= k2.[NO2].[NO3] – k3.[NO].[N2O5] = 0 (2)
dt
d[N 2O5 ]
= - (k1.[N2O5] + k3.[NO].[N2O5] ) + k1' .[NO2].[NO3]
dt
Từ (1) và (2) suy ra: k1.[N2O5] = ( k1' + k2).[NO2].[NO3]
k3.[NO].[N2O5] = k2.[NO2].[NO3]
k2 k
3 [NO]
k1 k2 k1
'
19
k1k2 k3
[NO] [NO2].[NO3] = .[NO].[N2O5]
k3 (k1' k2 ) k2
d[N 2O5 ] k
= - k1.[N2O5] - k3.[NO].[N2O5] + k1' . 3 .[NO].[N2O5]
dt k2
k2 k1'
= k1.[N2O5].( -1 - ' + )
k1 k2 k1' k2
20