Professional Documents
Culture Documents
Câu 1.
1.1. Etyl axetat thực hiện phản ứng xà phòng hóa:
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Nồng độ ban đầu của CH3COOC2H5 và NaOH đều là 0,05M. Phản ứng được theo dõi bằng cách lấy
10ml dung dịch hỗn hợp phản ứng ở từng thời điểm t và chuẩn độ bằng X ml dung dịch HCl 0,01M.
Kết quả:
t (phút) 4 9 15 24 37
X (ml) 44,1 38,6 33,7 27,9 22,9
a. Tính bậc phản ứng và k
b. Tính T1/2
1.2. Tốc độ đồng phân hóa của isoLeuxin có thể được sử dụng để xác định nhiệt độ trung bình mà mẫu
hóa thạch đó tồn tại
axit);
k.t = (
Với C0 = 0,05M còn (C0-a) là nồng độ este còn lại ở từng thời điểm. Áp dụng công thức chuẩn độ:
(C0-a).10 = 0,01X
(C0-a) = 0,01X/10 = 10-3X.
Lập bảng
t (phút) 4 9 15 24 37
k1 = (l/mol.phút)
Tương tự k2 = 0,66; k3 = 0,65; k4 = 0,66; k5 = 0,64
Vậy điều giả sử là đúng, phản ứng bậc 2 với = 0,6558 (l/mol.phút)
T1/2 = = (phút)
1.2. Tốc độ đồng phân hóa của isoLeuxin có thể được sử dụng để xác định nhiệt độ trung bình mà mẫu
hóa thạch đó tồn tại
Ở 200C, phản ứng này có chu kì bán hủy là
125000 năm và năng lượng hoạt hóa của
phản ứng này là - 139,7 kJ.mol-1. Khi phản
ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì tỉ lệ
đồng phân D/L là 1,38. Giả thiết tỉ lệ này
không phụ thuộc nhiệt độ. Khi nghiên cứu
xương hàm dưới mẫu hóa thạch của một con hà mã sống tại Nam Phi thì tỉ lệ D/L là 0,42, bằng
phương pháp C14 người ta xác định được tuổi của mẫu hóa thạch là 38600 năm.
c. Ban đầu trong cơ thể sống không có đồng phân D-alloisoleuxin hãy tính hằng số tốc độ phản
ứng thuận và phản ứng nghịch và hằng số tốc độ tổng cộng(k 1+k-1). Và cho biết sau bao nhiêu
lâu thì lượng L-isoleuxin mất đi một nửa?
d. Tính nhiệt độ trong lòng đất nơi hóa thạch này tồn tại?
1 A
a. Các công thức (k1 + k-1) = t ln A x (1)với A = (2) vì b=0;
Khi đồng phân L giảm đi 1 nửa thay x/a = 0,5→ x = thay vào (1)
Câu 2: Cân
t = 107179 năm
bằng axit-bazơ
b. Ln(k293,2/kT) = -16800(0,003411 – 1/T); k293 = ln2/T1/2 = 5,55.10 năm -6 -1
và kết tủa
2.1. Tính thể
1/T = ln(5,55/18.5)16800 + 0,003411 = 0,003339
tích dung dịch
T = 299,5K = 26,3 C o
H2S 0,1M cần
thêm vào 100
ml dung dịch chứa đồng thời CdCl2 0,01M và HCl 0,01M để nồng độ Cd giảm còn 10 M. (Khi tính bỏ
2+ -6
C 0,5đ
C’ -
C 0,5đ
= 10-6,08 V = 10,68 ml
2.2
a. H2C2O4 + 2NaOH → Na2C2O4 + 2H2O
HA + NaOH → NaA + H2O
Ta có: 10.0,1.2 + 10.CHA = 25.0,12
CHA = 0,1M.
[A-] = CHA.α HA = 0,1.3,34.10-4 = 3,34.10-5M
[HA] = CHA - [A-] ≈ 0,1M nên HA phân li không đáng kể
Trong dung dịch có các cân bằng:
H2C2O4 H+ + HC2O4- Ka1 = 10-1,25 (1)
H2 O H+ + OH- KW
Giả sử KHA << Ka1 0,25đ
Ka1 >> Ka2 >> KW nên tính theo cân bằng (1), ta có:
H2C2O4 H+ + HC2O4- Ka1 = 10-1,25 (1)
0,25đ
Ban đầu 0,1M
[] 0,1 – x x x
= 10-1,25
x = 0,052M = [H ]
+
0,25đ
KHA = = = 10-4,76
b. Thêm NH3 dung dịch A:
CNH3 = 0,04.90/100 = 0,036M; CHA = CH2C2O4 = 0,1.10/100 = 0,01M.
Các phản ứng xảy ra:
NH3 + H2C2O4 → NH4+ + HC2O4- K1 = 107,99 >> 102 : phản ứng hoàn toàn.
NH3 + HC2O4- → NH4+ + C2O42- K2 = 104,97 >> 102 : phản ứng hoàn toàn.
NH3 + → NH4+ + A- K3 = 104,48 >> 102 : phản ứng hoàn toàn.
Dung dịch sau phản ứng: 0,25đ
NH4+ 0,03M; NH3 0,006M; A- 0,01M; C2O42- 0,01M
Có các cân bằng sau: HA
NH4+ + H2O NH3 + H3O+ Ka (NH4+) = 10-9,24 (1)
(loại x < 0)
[H ] = 0,0145 (mol/l), [H3PO4] = 0,050-0,0145 = 0,0355 (mol/l)
+
Khi đó: [Ag+]3.[PO43-] = (0,015)3.(2,03.10-18) = 6,85.10-24 < 10-19,9. 0,25
Do đó PO43- tự do, không tạo kết tủa [H+] không thay đổi so với
tính toán ở trên.
Vậy pH = -log(0,0145) = 1,84.
3.2 a. Ag+ + Cl- AgCl 0,5
= -127,07 – 105,58 + 167,16 = - 65,49 kJ/mol
= 96,2 – 56,5 – 72,68 = - 32,98 J/mol = -32,98.10-3 kJ/mol
= - T. = -65,49 –298.(-32,98.10-3) = -55,66196 kJ/mol
b. AgCl ⇄ Ag+ + Cl- Tt = ? 0,5
- = -RTlnTt lnTt =
Tt = 1,74.10-10.
Câu 4
4.1. Cho nguyên tố phi kim X có hóa trị III và hóa trị V. Hợp chất tạo bởi X với oxi và hiđro có dạng
H3XO3 và H3XO4, trong đó H3XO3 là axit đơn chức, còn H3XO4 là axit ba chức. Xét hai cặp oxi hóa –
khử: H3XO4/H3XO3 và
1. Hãy cho biết chiều phản ứng xảy ra ở pH = 0 và pH =14?
2. Từ giá trị pH nào thì có khả năng oxi hóa được X(III)?
3. Viết phương trình ion xảy ra trong dung dịch ở: pH = 0; pH = 14.
Cho: = 2,13; 6,94; 11,50; = 9,29 (pKa = -lgKa, với Ka là hằng số phân li
axit);
H3XO3 ⇄ + H+ Ka = 10–9,29
4 H2O ⇄ OH– + H+ Kw = 10–14
+ 3H2O + 2e ⇄ + 4 OH–
K2 = (Ka1Ka2Ka3)–1K1Ka (Kw)4⇒ - 0,764 (V) < (V), nên phản ứng sẽ xảy ra
Vì sự chênh lệch thế của 2 cặp H 3XO4/ H3XO3 và nhỏ, nên có khả năng oxi hóa được X(III)
ngay trong môi trường axit. Khi đó:
<
= 0,56 – 0,0592pH < 0,5355 pH > 0,41.
Vậy từ giá trị pH > 0,41 thì có khả năng oxi hóa được X(III).
3. 0,5 điểm
= 0,3612V
0,25
= +
= 0,3612 + V
AgI + 1e ⇄ Ag + I- 0,25
V
0,25
Do >
Sơ đồ pin là:
(-) Ag, AgII- 0,01MClO4- 0,001M,ClO3- 0,1M, OH- 10-5,7MPt (+)