You are on page 1of 3

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ THI CHỌN HSG ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI BẮC BỘ

TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN NĂM 2018


ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Môn Hóa học; Khối 10
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2,0 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử, định luật tuần hoàn
1/ a) Nhiệt độ sôi của NH3 (-33oC) cao hơn nhiệt độ sôi của NF3 (-129oC) nhưng thấp hơn của NCl3
(71oC).
b) Sự biến đổi góc liên kết: NH3 107o → PH3 93,6o
PH3 93,6o → PF3 96,3o
2/ Các cation 2+ (đi–cation) hai nguyên tử bền vững có công thức XHe2+ thường chỉ có khi năng lượng
ion hóa thứ hai (I2) của X nhỏ hơn năng lượng ion hóa thứ nhất của He. Không cần dựa vào bảng trị số
các mức năng lượng ion hóa, hãy:
a) Xác định nguyên tố X có số hiệu nguyên tử từ 1 đến 18 là phù hợp nhất với tiêu chuẩn trên? Tại sao?
b) Xác định nguyên tố ngay sát với nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn tìm được ở (a) là thích
hợp nhất, là khó thích hợp nhất để tạo được đi–cation với He.
Câu 2. (2,0 điểm) Tinh thể
Bán kính ion của Ba2+ và O2- lần lượt là 134 pm và 140 pm. Giả sử khi tạo thành tinh thể, không có sự
biến đổi bán kính các ion.
1. BaO có mạng tinh thể kiểu NaCl. Hãy tính khối lượng riêng của BaO (g/cm3) theo lý thuyết. Cho
nguyên tử khối của Ba là 137,327 và của oxi là 15,999.
2. BaO2 cũng có mạng tinh thể tương tự BaO nhưng một cạnh của ô lập phương bị kéo dài so với 2 cạnh
còn lại. Hãy vẽ một ô mạng cơ sở của BaO2 và tính gần đúng bán kính của mỗi nguyên tử oxi trong ion
O22- biết rằng độ dài liên kết O-O trong O22- là 149 pm và khối lượng riêng của BaO2 thực tế là 5,68
g/cm3.
Câu 3. (2,0 điểm) Phản ứng hạt nhân
Tuổi của đá thu thập được từ mặt trăng trên tàu vũ trụ Apollo 16 được xác định bằng tỉ lệ 87
Rb / 86Sr và
87
Sr / 86Sr của các mẫu khoáng vật khác nhau.
Khoáng 87Rb / 86Sr 87Sr / 86Sr

A (Plagioclaze) 0,004 0,699


B (Tinh chất) 0,180 0,709

Biết 87Rb phóng xạ –. Thời gian bán hủy là 4.8 × 1010 năm. Hãy tính tuổi của loại đá này. Giả thiết ban
đầu tỉ lệ 87Sr / 86Sr trong mẫu A và B bằng nhau và 87Sr và 86Sr bền.
Câu 4. (2,0 điểm) Nhiệt hóa học
3
Cho phản ứng: CH3OH (h) + O2  CO2 (k) + 2H2O (h)
2
và các số liệu sau: S o298 =  93,615 J.K1

CO2 (k) H2O (h) O2 (k) CH3OH (h)


H o298 (kJ.mol1) 393,51  241,83   201,17

C op, 298 (J.K1.mol1) 37,129 33,572 29,372 49,371

Tính Ho và Go của phản ứng ở 227oC, cho rằng các dữ kiện trên không đổi trong nhiệt độ xét.
Câu 5. (2,0 điểm) Cân bằng hoá học trong pha khí
Ngày nay, để thu hồi Clo từ hidroclorua, người ta sử dụng cân bằng:
O2(k) + 4HCl(k)  2Cl2(k) + 2H2O(k)
1. Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng trên ở 298K dựa vào các số liệu nhiệt động sau:
O2(k) HCl(k) Cl2(k) H2O(k)
HOs(kJ/mol) -92,3 -241,8
SO (J/mol.K) 205 186,8 223 188,7
2. Phản ứng trên thực tế có diễn ra ở nhiệt độ thường không? Giải thích.
3. Cho 2,2 mol O2 và 2,5 mol HCl vào bình kín dạng xilanh, áp suất cố định là 0,5 atm và nhiệt độ là T.
Khi hệ đạt cân bằng, lượng O2 nhiều gấp đôi lượng HCl. Tính giá trị T.
4. Ở 520K, nạp vào bình phản ứng một lượng hỗn hợp HCl và O2, Ở trạng thái cân bằng thì HCl đạt
mức chuyển hóa 80%. Tính áp suất riêng phần của O2 ở trạng thái cân bằng.
Câu 6. (2,0 điểm) Động hóa học hình thức
Đinitơ pentoxit phân hủy tạo thành nitơ đioxit và oxi theo phương trình: 2N2O5 4NO2 + O2
1/ Viết 2 công thức cộng hưởng của đinitơ pentoxit và trong công thức phải bao gồm cả điện tích hình thức.
2/ Viết biểu thức tốc độ phản ứng của phản ứng phân hủy đinitơ pentoxit.
3/ Phản ứng phân hủy của đinitơ pentoxit diễn ra theo cơ chế sau:

k1
(1) N2O5   NO2 + NO3; (2) NO2 + NO3 
k2
 NO2 + O2 + NO; (3) NO + N2O5 
k3
 3NO2
k 1

Sử dụng phương pháp nồng độ dừng đối với NO và NO3, hãy viết biểu thức tốc độ thực và bậc của phản ứng
phân hủy đinitơ pentoxit.
4/ Năng lượng hoạt động hóa của phản ứng ở 300K là Ea = 103kJ. Ở nhiệt độ nào thì tốc độ phản ứng tăng gấp
đôi ? Biết nồng độ ban đầu của các chất là như nhau, Ea không đổi trong suốt quá trình thí nghiệm.
Câu 7. (2,0 điểm) Dung dịch và phản ứng trong dung dịch
Dung dịch A gồm Na2S và CH3COONa có pHA = 12,50.
1/ Thêm một lượng Na3PO4 vào dung dịch A sao cho độ điện li của ion S2- giảm 20% (coi thể tích dung dịch
không đổi). Tính nồng độ của Na3PO4 trong dung dịch A.
2/ Chuẩn độ 20,00 ml dung dịch A bằng dung dịch HCl 0,10 M:
a) Khi chỉ thị metyl da cam đổi màu (pH = 4,00) thì dùng hết 19,40 ml dung dịch HCl. Tính nồng độ
CH3COONa trong dung dịch A.
b) Nếu chỉ dùng hết 17,68 ml HCl thì hệ thu được có pH là bao nhiêu?
3/ Để lâu dung dịch A trong không khí, một phần Na2S bị oxi hóa thành S. Tính hằng số cân bằng của phản ứng xảy
ra.
4/ Hãy tìm một thuốc thử để phân biệt được 3 dung dịch riêng rẽ: H3PO4, Na3PO4, NaH2PO4. Giải thích hiện
tượng ?
Cho: pKa của các axit: H2S là 7,02 và 12,9; H3PO4: 2,15; 7,21; 12,32; CH3COOH: 4,76.
E0(O2/H2O) = 1,23V; E0(S/H2S) = 0,14V; 2,303(RT/F)ln = 0,0592lg.
Câu 8. (2,0 điểm) Phản ứng oxi hoá khử. Pin điện và điện phân
Dung dịch A gồm Fe(NO3)3 0,05 M; Pb(NO3)2 0,10 M; Zn(NO3)2 0,01 M.
1. Tính pH của dung dịch A.
2. Sục khí H2S vào dung dịch A đến bão hoà ([H2S] = 0,10 M), thu được hỗn hợp B. Những kết tủa nào tách ra từ
hỗn hợp B?
3. Thiết lập sơ đồ pin bao gồm điện cực chì nhúng trong hỗn hợp B và điện cực platin nhúng trong dung dịch
CH3COONH4 1 M được bão hoà bởi khí hiđro nguyên chất ở áp suất 1,03 atm. Viết phản ứng xảy ra trên từng
điện cực và phản ứng trong pin khi pin làm việc.
Cho: Fe3+ + H2O FeOH2+ + H+ lg*β1 = -2,17
Pb2+ + H2O PbOH+ + H+ lg*β2 = -7,80

Zn2+ + H2O ZnOH+ + H+ lg*β3 = -8,96

RT
E0 3+ 2+ =
0
0,771 V; ES/H 2S
= 0,141 V; E0 2+ = -0,126 V ; ở 25 oC: 2,303 ln = 0,0592lg
Fe /Fe Pb /Pb F
pKS(PbS) = 26,6; pKS(ZnS) = 21,6; pKS(FeS) = 17,2. (pKS = -lgKS, với KS là tích số tan).
pKa1(H2S) = 7,02; pKa2(H2S) = 12,90; pK = 9,24; pKa(CH3COOH) = 4,76
a(NH+
4)

Câu 9. (2,0 điểm) Halogen


Cho một luồng khí clo đi qua 3,00 g một nguyên tố A rồi sau đó làm lạnh thu được 1,06 g một chất rắn
màu hồng B. Đun nóng B trong dòng khí nitơ rồi dẫn khí sinh ra qua dung dịch KI. Chuẩn độ dung dịch
sẫm màu sinh ra bằng natri thiosunfat 0,120 M. Chất rắn C sinh ra khi nhiệt phân B được hòa tan vào
nước rồi cô bay hơi dung môi thu được chất rắn D. Khí sinh ra được hòa tan vào 150,0 mL nước được
dung dịch E. Chuẩn độ 20,0 mL dung dịch E bằng dung dịch NaOH 0,100 M. Đun nóng chất rắn D ở
400oC thu được 0,403 g chất rắn F. Đun nóng chất rắn F trong dòng khí hydro được 0,300g A.
a) Xác định các chất từ A đến F
b) Viết các phản ứng xảy ra
c) Tính thể tích dung dịch natri thiosunfat cần để chuẩn độ dung dịch sẫm màu
d) Tính thể tích dung dịch NaOH cần để chuẩn độ 20,0 mL dung dịch E
e) Tại sao phải đun nóng B trong dòng khí nitơ? Có thể thay nitơ bằng chất nào khác?
Câu 10. (2,0 điểm) Oxi – lưu huỳnh
Acgiroodit là một khoáng vật hiếm gặp trong tự nhiên, có màu đen pha tím và ánh kim. Thành phần của
Acgiroodit gồm Ag+1, lưu huỳnh (S-2) và một hợp chất chứa một nguyên tố mới X chưa xác định được
lúc bấy giờ. Đốt cháy hoàn 1,0002 gam Acgiroodit trong không khí thấy có SO2 thoát ra và một chất rắn
A. Chất rắn A hòa tan trong axit nitric thu được dung dịch C và chất rắn B (B là một oxit lưỡng tính). Để
xác định ion Ag+, người ta cho vào dung dịch C 100ml dung dịch KSCN 0,1M, lượng dư KSCN được
chuẩn độ bởi dung dịch Fe3+ 0,1M thấy hết 9,69 ml. Khí SO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn trong dung
dịch Ba(OH)2 dư thu được 1,156 gam kết tủa.
a) Xác định nguyên tố X và công thức của Acgiroodit.
b) Viết phương trình hóa học khi cho B tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc và dung dịch NaOH.

You might also like