Professional Documents
Culture Documents
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ MÔN HÓA HỌC - KHỐI 10
Ngày thi:
Thời gian làm bài: 180 phút
(Hướng dẫn chấm gồm 10 trang )
HƯỚNG DẪN CHẤM
1
b. Công suất của đèn là 10W = 10J.s-1. Lượng năng lượng hấp thụ = 0,2
J.s-1 tương ứng với số photon N = 0,2.253,6.10-9/6,626.10-34.3.108 =
2,552.1017 photon tương ứng với 4,2378.10-4 mmol.s-1 0,5
Số mol HCl sinh ra trong 1s là: 65/2,5 = 26 mmol.s-1 vậy hiệu suất
lượng tử = 26/4,2378.10-4 =6,135.104
2 a. Cấu trúc của S2F4: Phân tử có cấu trúc gần giống bập bênh. Ở nguyên
(1,0) tử S có hóa trị 4, nguyên tử F liên kết biên khác với hai F liên kết trục 0,5
và khác với nguyên tử F ở S hóa trị 2. Hai nguyên tử F liên kết trục
không tương đương vì liên kết S – F ở S hóa trị 2 hướng về một nguyên
tử và hướng ra xa nguyên tử còn lại.
b. SF4 vì nó có cấu trúc lưỡi cưa (hay bập bênh) do đó có momen lưỡng
cực khác 0. Trong khi đó SF6 có cấu trúc bát diện có momen lưỡng cực
0,5
bằng 0. Tương tác lưỡng cực là tương tác chủ yếu giữa các phân tử này
và làm tăng nhiệt độ sôi của SF4 so với SF6.
a
cation và anion trong một tế bào đơn vị
cấu trúc CeO2.
b) Tỉ lệ % chỗ trống oxi chiếm vị trí
anion trong dung dịch rắn tổng hợp được
với tỉ lệ mol CeO2 : Y2O3 = 0.8 : 0.1. là
bao nhiêu ?
c) Hãy tính số chỗ trống oxi có trong 1.00 cm3 của dung dịch rắn trên. Ở
đây, thể tích tế bào đơn vị a3 là 1.36 x 10-22 cm3.
Đáp án:
1 1. Na2O : anion O2- kết tinh dạng lập phương tâm diện suy ra có 0,25
0,75 1/8.8 + 6.1/2 = 4
Suy ra số Na+ trong một ô mạng là 4.2 = 8. Mà có 8 hốc tứ diện 0,25
trong một ô mạng suy ra tỉ lệ hốc tứ diện bị chiếm bởi ion Na+ =
8:8=1 0,25
Tương tự có CdS : có 4 ion Cd2+ trong ô mạng suy ra tỉ lệ 4 : 8 =
1:2
ZrI4 : có 1 ion Zr4+ trong ô mạng suy ra tỉ lệ 1 : 8
2 a) Ce4+ là 4 và O là 8 0,25
1,25 b) Công thức của dung dịch rắn thu được là Ce0,8Y0,2O1,9 suy ra số
chỗ trống là 2-1,9 = 0,1 mol 0,5
và % chỗ trống oxi = 0,1/2.100% = 5%
c) số tế bào đơn vị = 1,00/1,36.10-22 = 7,353.1021 ô mạng. Mỗi ô
mạng cơ sở có 5% chỗ trống tương đương với 8.5% = 0,4 suy ra 0,5
số chỗ trống của oxi có trong 1,00 cm3 dung dịch rắn trên là:
7,353.1021.0,4 = 2,9412.1021.
4
Suy ra: ( 87Srhiện tại / 86Sr)=( 87Sr(t=0)/86Sr) + (87Rbhiện tại/86Sr) (ekt – 0,25
1)
y= c+ x(m)
Ta có: mẫu A 0,699 = c + 0,004m
Mẫu B: 0,709 = c + 0,180 m suy ra m = (0,709 –
0,699)/(0,18 – 0,004) = 0,01/0,176 = 0,05682 0,5
Suy ra ekt – 1 = 0,05682 suy ra t = 3,827.109 năm.
8,0 kJ.mol-1.
Tìm entanpi tương ứng của phản ứng này và tính entanpi hình thành
chuẩn của hợp chất metallocene tại 583K.
Nhiệt dung mol đẳng áp của benzen là 136,1 J.K-1.mol-1 ở pha lỏng và
81,67 J.K-1.mol-1 ở pha khí.
Cho : C°p (H2,k) = 28,824 J.K-1.mol-1; C°p (graphit, r) = 8,527 J.K-1.mol-1.
Tsôi,C6H6 =358K;ΔH0C6H6 ,298K =49,0kJ.mol-1;ΔH0hh,C6H6 =30,8kJ.mol-1
0,25
5
49000 = 6.8,527(583 – 298) + 3.28,824.(583 – 298) +
∆H°f(C6H6, 583K) + 81,67.(358 – 583) + (-30800) +
136,1.(298 – 358)
Suy ra: ∆H°f(C6H6, 583K) = 49000 – 14581,17 – 24644,52 +
18375,75 + 30800 + 8166 = 67116,06 J.mol-1 = 67,116 (kJ.mol-
1
). 0,25
Cr(C6 H6 )2(r)
Cr(r) 2C6 H6(k) ∆U° (583K) = 8,0 kJ.mol-1.
Ta có: ∆H°pư (583K) = ∆U° (583K) + ∆nRT = 8,0.103 +
2.8,314.583 = 17694,124 (J.mol-1).
Vậy ta có: ∆H°pư (583K) = 2. ∆H°f(C6H6, 583K) - 0,25
∆H°f(Metallocene, 583K)
Suy ra: ∆H°f(Metallocene, 583K) = 2. ∆H°f(C6H6, 583K) - 0,25
Tf 7 408 0,25
Với giai đoạn 2 : S2 nC p ln 2. .8,314.ln 18, 284 J .K 1
Ti 2 298
1. Tại 298K, ∆G° tạo thành của N2O4(k) là 98,28 kJ, còn của NO2(k) là
51,84 kJ. Bắt đầu với 1,0 mol N2O4 (k) tại 1,0 atm và 298K, tính % N2O4 bị
6
phân hủy nếu áp suất tổng không đổi tại 1,0 atm và nhiệt độ được giữ nguyên
298K.
2. Nếu ∆H° của phản ứng N2O4 (k ) 2 NO2 (k ) là 58,03 kJ, tại nhiệt độ nào
1,0 Ta có : 0,25
N 2 (k) 2O2 (k) N 2O4 (k) G 98, 28kJ
N 2 (k ) 2 O2 (k ) 2 NO2 (k ) G 2.51,84 103, 68kJ
Ban đầu : 1 0
Cân bằng 1–x 2x
Ở trạng thái cân bằng, tổng số mol khí 1 – x + 2x = 1 + x (mol)
1 x 1 x 2x 2x
PN2O4 .PT (atm) ; PNO2 .PT (atm)
1 x 1 x 1 x 1 x
PNO2
0,25
( ) 2 2x 2
( )
P0 1 x 4 x2
Vậy : K 298 0,113
PN2O4 1 x 1 x 2
( ) ( )
P0 1 x
0,25
Giải ra ta có x = 0,166. Vậy % N2O4 phân hủy là : 16,6%
2 Khi độ phân hủy N2O4 gấp đôi = 2. 0,166 = 0,332 mol ; cân bằng
1,0 có : 0,5
N2O4 : 1 – 0,332 = 0,668 mol ; và NO2: 2.0,332 = 0,664 mol; tổng số
mol khí = 0,668+0,664=1,332 mol
0, 664 2
( )
0,25
1,332 0, 6642
KT2 0, 496
0, 668 1,332.0, 668
1,332
7
K2 H 1 1
Áp dụng: ln( ) ( )
K1 R T2 T1
0, 496 58, 03 1 1
ln( ) ( ) T2 318, 09 K 0,25
0,113 8,314 T2 298
Phản ứng được nghiên cứu ở 60oC và được xác định là bậc 1 theo X trong
mọi điều kiện. Lượng X được nghiên cứu theo thời gian trong hai dung dịch
đệm khác nhau và thu được các dữ kiện sau đây:
t (s) [X] (M) [X] (M)
pH = 10,10 (đệm) pH = 10,60 (đệm)
0 3,61.10-4 3,59.10-4
600 1,78.10-4
740 2,75.10-4
a. Vì phản ứng là bậc 1 theo X và nồng độ của ion OH- được giữ cố định
bởi dung dịch đệm, tốc độ phản ứng có thể viết như sau: v = k’[X]. Xác định giá
trị của k’ cho mỗi thí nghiệm.
b. Bậc của phản ứng là bao nhiêu theo ion OH-? Giải thích.
c. Cho biết định luật tốc độ đầy đủ cho phản ứng và tính hằng số tốc độ k
2. (E 16.32 – Chemistry –Keneth W.Whitten)
Hằng số tốc độ phân hủy nitơ đioxit : 2NO2 → 2NO + O2
bằng bức xạ laze là 1,70 M-1.phút-1.
Tìm thời gian cần thiết (theo s) để NO2 2,0M giảm xuống còn 1,25M
8
a. Dưới điều kiện giả bậc 1 ta có: ln([X]/[X]0 = -k’t
1 0,25
Tại pH = 10,10 ta có: ln([2,75.10-4]/[3,61.10-4] = -k’.740
1,5 suy ra k’ = 3,68.10-4 s-1 0,25
Tại pH = 10,60 ta có: ln([1,78.10-4]/[3,59.10-4] = -k’.600
suy ra k’ = 1,17.10-3 s-1
b. Tại pH = 10,10, [OH-] = 1,26.10-4 M và pH = 10,60, [OH-] =
0,25
3,98.10-4 M
Giữa hai giá trị, [OH-] tăng 3,16 và hằng số tốc độ k’ của phản ứng 0,25
giả bậc 1 tăng 3,18. Do đó, k’ tỉ lệ thuận với [OH-]: v = k’[X] =
k[OH-]m[X] trong đó m là bậc phản ứng của ion OH-, m = 1
c. Tốc độ v = k[OH-][X]
0,25
Do k[OH-] = k’; ta có: k = (3,68.10-4)/(1,26.10-4) = 2,92M-1s-1
Nếu sử dụng dữ kiện thí nghiệm thứ hai ta có k = 2,94 M-1s-1 0,25
Bậc của phản ứng là bậc 2
2 0,25
(dựa vào đơn vị của hằng số tốc độ phản ứng là M-1.phút-1)
0,5 Sử dụng động học tích phân bậc 2 ta có: t = 0,0882 phút hay 5,29s 0,25
9
0,035 0,01
0,025 - 0,01 0,01 0,25
NH3 + H2S NH 4 + HS-
K = 102,23
0,025 0,025
- - 0,025 0,025
0,25
Vậy thành phần giới hạn của dung dịch A là:
NH 4 : 0,055M; HCOO-: 0,02M; C6H5COO-: 0,01M; HS-: 0,025M
b. Trong dung dịch A có các cân bằng sau:
0,25
NH 4 NH 3 H K a 109,24 (1)
HS S 2 H K a 2 1012,90 (2)
H 2O OH H K w 1014 (3)
HS H 2O H 2 S OH Kb 2 106,98 (4)
C6 H 5COO H 2O C6 H 5COOH OH K b 109,8 (5)
HCOO HCOOH OH Kb 1010,25 (6)
So sánh (1), (2) và (3), bỏ qua cân bằng (2) và (3)
So sánh (4), (5) và (6), bỏ qua cân bằng (5) và (6)
Do đó, cân bằng (1) và (4) quyết định pH của dung dịch.
Mặt khác, ta có: Ka (1) .CNH Kb(4) .CHS
4
0,25
Vì vậy, dung dịch A có phản ứng bazơ, pH > 7
c. Căn cứ vào pH của dung dịch sau phản ứng( pH = 10) để xác
định chất đã tham gia phản ứng
Trong dung dịch A, NH 4 và HS- có thể phản ứng với dung dịch
NaOH; HS-, HCOO- và C6H5COO- có thể phản ứng với dung dịch
HCl. Tính bazơ của HS- lớn hơn của C6H5COO- và lớn hơn của
HCOO-. Tính axit của NH 4 lớn hơn của HS-. 0,25
[NH 3 ] K a 109,24
Tại pH = 10, ta có:
10 1 nên NH 4 đã tham
[NH 4 ] [H ] 10
gia phản ứng. Vì vậy, phải dùng dung dịch NaOH để trung hòa
dung dịch A đến pH=10
[NH 3 ] 109,24
Ta có, tại pH = 10: 0,8519
[NH 4 ]+[NH 3 ] 109,24 1010
nên 85,19% NH 4 đã tham gia phản ứng
0,25
[S 2 ] K a 2 1012,9
1
[HS ] [H ] 1010
nên HS- chưa tham gia phản ứng
Phương trình phản ứng trung hòa dd A: OH- + NH 4 NH3 +
H2O
10
0,055.0,8519.20
nNaOH nNH pu VddNaOH 18,74(ml )
4
0,05
Câu 8 (2,0 điểm) trích bài 13 – chuẩn bị IChO 38 – Hàn Quốc – 2006
Các phản ứng oxihoá - khử cho phép đo được các số liệu nhiệt động
quan trọng.
Cho sẵn các thông tin sau:
Ag+(dd) + e– → Ag(r) E° = 0,7996 V
AgBr(r) + e– → Ag(r) + Br –(dd) E° = 0,0713 V
ΔGf°(NH3(dd)) = – 26.50 kJ.mol-1
ΔGf°(Ag(NH3)2+(dd)) = – 17.12 kJ.mol-1
11
+1.441 V
+1.491 V +1.584 V ?
HOBr
BrO3–(dd) Br2(dd)
Br –(dd)
1. Tính ΔGf°(Ag+(dd)).
2. Tính trị số Ksp của AgBr (r) tại 25oC.
3. Một nguyên tố ganvani dùng điện cực hidro chuẩn làm anot được
xây dựng sao cho trong pin xảy ra phản ứng sau:
Br2(l) + H2(k) + 2 H2O(l) → 2 Br –(dd) + 2 H3O+(dd).
Ion bạc được thêm cho đến khi AgBr kết tủa tại catot và [Ag+] đạt
tới 0,060 M. Điện áp đo được là 1,721 V. Tính ΔE° cho nguyên tố ganvani.
4. Tính độ tan của brom trong nước để tạo thành nước brom tại 25oC.
Đáp án:
1 Ag(r) → Ag+(dd) + 1e ΔGof = -1. (-0,7996).96485 = 77149,406 0,25
0,25 J/mol hay 77,149 kJ/mol
2 AgBr(r) → Ag+(dd) + Br-(dd) Ksp 0,25
0,5 Ta có: Eophản ứng = -0,7996+0,0713 = -0,7283 V suy ra ΔGo = -1.(-
0,7283).96485 = -8,314.298lnKsp
0, 7283.96485 0,25
Suy ra: ln K sp 28,362 K sp 4,814.1013
8,314.298
12
2HOBr + 2H+(dd) + 2e → Br2(dd) + 2H2O (3)
1,584 V
Br2(dd) + 2e → 2Br-(dd) (4) 0,25
Eo
(1) = (2) +1/2(3) + 1/2.(4) suy ra : -6.1,441 = -(4.1,491 +
0,5.2.1,584 + 0,5.2.Eo); Suy ra Eo = 1,098 V
Br2(dd) + 2e → 2Br-(dd) (4)
1,098 V 0,25
Br2(l) + 2e → 2Br-(dd) (5)
1,0641 V
Br2(l) → Br2(dd) (6)
ΔGo6 = -2.96485.(-1,098) + (-2.96485.1,0641) = 6541,683 J/mol
suy ra lnK = 6541,683/(-8,314.298) = -2,640
suy ra K = 0,0713. Vậy K = [Br2]dd = 0,0713 M.
Câu 9 (2,0 điểm)
1. (Question 1 – 2016 U.S national chemistry olympiad)
Một hợp chất chưa biết A chỉ chứa C, O và Cl.
a. Một mẫu A 3,00 g được làm bay hơi hoàn toàn trong một bình 1,00 L ở
70,0oC và gây ra áp suất 0,854 atm. Khối lượng mol của A bằng bao nhiêu?
b. Một mẫu A được cho vào 100 mL nước, chuyển hóa toàn bộ Cl trong
A thành HCl. Sau khi cho khí N2 qua dung dịch một thời gian, axit HCl được
chuẩn độ với dung dịch NaOH 0,200M. Sự chuẩn độ cần 30,33 mL NaOH thêm
vào để làm cho phenolphtalein đổi màu. Phần trăm khối lượng của Cl trong A
bằng bao nhiêu?
c. Đề nghị công thức phân tử cho A và vẽ cấu trúc Lewis hợp lí cho nó.
d. Viết phương trình (có cân bằng) cho phản ứng A với nước (như mô tả
ở phần b).
2. (Question 7.e – 2017 U.S national chemistry olympiad)
13
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho hơi của nitrosyl florua và
boron triflorua được ngưng tụ đồng thời. Dự đoán sản phẩm thu được ở trạng
thái nào (rắn, lỏng, khí) ở điều kiện thường.
Đáp án:
1 a. n = PV/RT = 0,854.1/0,0821.343,2 = 0,0303 mol 0,25
1,5 3,00/0,0303 = 99,0 g/mol
b. 0,03033. 0,200 = 0,06066 mol NaOH
Suy ra có 0,06066.35,45 = 0,2150 g Cl trong mẫu 0,25
% khối lượng Cl = 0,2150/0,3 .100% = 71,7% 0,25
c. Trong 99,0 g (1 mol A) có: 0,717.99/35,45 = 2 mol Cl 0,25
Khối lượng còn lại trong 1 mol A là 99 – 2.35,45 = 28,1 g/mol
Suy ra các nguyên tố còn là là C và O và công thức phân tử là
COCl2
0,25
14
Đáp án:
1 0,25
π*2p
0,75
2 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Cu, Fe, S ta có: 0,5
0,5 6 + x = 4y
- Nhúng giấy quỳ tím vào nếu giấy quỳ tím sẽ chuyển màu xanh →
ozon còn dư
- Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào dung dịch → màu đỏ → ozon 0,25
15
còn dư
- Nhỏ hồ tinh bột vào nếu dung dịch xuất hiện màu xanh → ozon
còn dư.
16