Professional Documents
Culture Documents
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam hợp chất hữu cơ X ở thể khí bằng một lượng dư oxi
trong một bom nhiệt lượng kế. Ban đầu, nhiệt lượng kế chứa 600 gam nước, ở
25oC. Sau phản ứng, nhiệt độ của hệ là 28 oC; có 11 gam CO2(k) và 5,4 gam
H2O(l) được tạo thành. Giả thiết, lượng nhiệt bị hấp thụ bởi oxi dư và các sản
phẩm phản ứng là không đáng kể.
1. Xác định công thức phân tử của X.
2. Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế (không bao gồm 600 gam nước).
3. Xác định nhiệt sinh tiêu chuẩn (H s ,298 ) của X.
0
Cho biết:
H s0,298 của CO2(k) và H2O(l) lần lượt là -393,51 và -285,83 kJ∙mol-1;
103500
Chệ = 34500 (J·K-1)
3
(kJ∙mol-1)
Câu 5(Nhiệt hoá học)
Khi đốt cháy 3,9 g hơi benzen ở 250C, 1atm và thể tích không đổi với mô ̣t lượng oxi dư toả ra 163400
J sản phẩm là CO2(k) và H2O(l).
1. Hãy tính nhiệt toả ra khi đốt cháy 7,8g hơi benzen và oxi dư trong bom nhiệt lượng kế ở 25 0C
sản phẩm là CO2(k) và H2O(l).
2. Tính nhiệt đô của ngọn lửa benzen cháy ở áp suất 1,0 atm, 250C trong 2 trường hợp sau đây:
a) Trong không khí (20% oxi và 80% nito về thể tích)
b) Trong oxi nguyên chất
C0p (CO2 khí) = 26,80 +42,3.10-3T (J/mol.K)
C0p (N2 khí) = 27,10 +6,00.10-3T (J/mol.K)
∆H0 bay hơi của nước lỏng ở 373K là 40,66kJ/mol;
C0p của nước lỏng là 75,3 J/mol.K;
C0p của nước khí là 30,2+1,00.10-2T (J/mol.K);
Câu 5 1 Ở 298K
C6H6 (h) + 15/2 O2 6CO2 (k) + 3H2O(l)
Nhiệt toả ra khi đốt cháy benzene trong bom nhiệt lượng kế là nhiệt cháy đẳng tích: U = 0,5
H -nRT = -3268.103 – (-2,5).8,314.298= -3261,806.103 J/mol = 3261,806 kJ/mol.
Vậy khi đốt cháy hơi benzene trong bom nhiệt lượng kế ở 250C bởi Oxi dư sẽ toả ra một
lượng nhiệt là 3261,806kJ/mol.
a. Giả sử nhiệt độ ngọn lửa < 373K => Nước tạo ra ở thể lỏng
2. CP của các khí trong ngọn lửa = 6.CP (CO2) + 4.(15/2)CP (N2)
= 973,8 + 0,4338.T
0,5
-H = +
= +
2
0,2169.T + 1199,7.T – 3606249,012 = 0
T = 2161,3703K => nước tạo ra ở thể khí.
CP của các khí trong ngọn lửa = 6.CP (CO2) + 4.(15/2)CP (N2) + 3. CP (H2O)
= 1064,4 + 0,4638.T
-H = + + 3. Hhoá hơi nước
0,5
= + + 3. Hhoá hơi nước
298
PCO 2
0,5
b. Cháy trong oxi tinh khiết:
T
H 298 C dT 0 T 4098K
o o
PCO 2
298
0,5
Câu 4 (2 điểm)
Cho một ít rượu metylic vào một chai có thể tích 500ml đầy không khí, P = 1,100.10 5 Pa,
t = 25oC. Lắc mạnh chai cho đến khi không khí bão hòa rượu thì có chút lượng rượu dư
ra. Hàn chai lại, bật tia lửa điện rồi hạ nhanh nhiệt độ xuống 25 oC. Tính nhiệt tỏa ra của
quá trình.
Biết: không khí chứa 20% oxi theo thể tích; áp suất của hơi nước bão hòa ở 298K bằng
4,58 torr.
H s0, 298 K (kJ/mol) của các chất: CH3OH l ;CH 3OH k ; H 2 Ol ; H 2O k ;CO 2k lần lượt bằng:
-238,7; -200,7; -285,8; -241,5; -393,5.
K (J/Kmol) của CH 3OH l ;CH 3OH h lần lượt bằng: 126,8; 239,7.
0
S 298
Đáp án Điểm
Khi bật tia lửa điện rồi đưa nhanh về 298K, ở trong chai diễn ra phản ứng:
Bđ 3,52704.10-3 3,734.10-3
P(H2O) = (4,97867.10-3.0,082.298)/(500.10-3) = 0,24332 (atm) = 184,9213 (torr) > P hơi nước bão
hòa nên H2O ở thể lỏng. Quá trình đẳng tích nên:
0,5
0
∆H = -285,8.2 – 393,5 -3/2.0 + 200,7 = -764,4 (kJ/mol)
Nescafe đã sản xuất thành công lon café-tự làm nóng. Để làm nóng café, chỉ cần
ấn nút (trên lon) để trộn nguyên liệu gồm 1 dung dịch KOH hoặc NaOH rất
loãng và Canxi oxit. 210 mL café trong lon sẽ được hâm nóng đến khoảng 40oC.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra giữa các nguyên liệu dùng để đun
nóng café (khi nhấn nút). Cho nhiệt hình thành chuẩn của Canxi
hidroxit, canxi oxit và nước lần lượt là -1003, -635, -286 kJ/mol. Hãy
tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng này.
2. Giả sử nhiệt dung riêng của café là 4,18 J/K.g. hãy tính lượng nhiệt
cần cung cấp để làm nóng 210 mL café từ 0 oC đến 40oC. Hãy tính
lượng Canxi oxit cần để thực hiện nhiệm vụ này.
Câu 4.
1 mol CaO cung cấp 82 kJ số mol CaO cần = 35.1 / 82 mol = 0.428 mol, m CaO
= 56 x 0.428 = 24,0 g
Sp0 2 SNH
0
3( k )
SN0 2 ( k ) 3SH0 2 ( k ) = 2.192,8 -191,6 - 3.130,7 = -198,1 (J/K)
Gp0 RT ln K p Kp = 5,54.105
2. N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) nkhí
Ban đầu 1 3 4
Cân bằng 1-x 3-3x 2x 4-2x
2x
Ta có: 0,18 x = 0,3051 (mol)
4 2x
2
2x 2
PNH32 4 2 x .P
Kp
3 3
PN 2 .PH2 1 x 3 3x 4
. .P
4 2 x 4 2 x
0,182
3 2
1,699.105 0,5
0,205.0,615 .200
K P ,T2 H 1 1
ln
K p ,T1 R T1 T2
1,699.105 91,8.103 1 1
ln 5
.
5,54.10 8,314 298 T2
0,25
T2 859,64( K )
3. H p EN N 3EH H 2.3.EN H
0
0,25
1
EN H (945 3.436 91,8). =390,8 (kJ/mol)
6
1 0,5
4. Xét quá trình: N 2 H2 NH2
2
Sinh nhiệt của gốc tính theo biểu thức:
1
H 0f , NH H p0 EN N EH H 2 EN H
2
2
= 0,5.945 + 436 - 2.390,8 = 126,9 (kJ/mol)
Câu 4: (2,0 điểm) Nhiệt hóa học
Cho 100 gam N2 ở nhiệt độ 0oC và áp suất 1 atm. Tính nhiệt Q, công W, biến
thiên nội năng ΔU và biến thiên entanpi ΔH trong các biến đổi sau đây được
tiến hành thuận nghịch nhiệt động:
(a) nung nóng đẳng tích tới áp suất bằng 1,5 atm;
(b) giãn đẳng áp tới thể tích gấp đôi thể tích ban đầu.
Chấp nhận rằng N2 là khí lí tưởng và nhiệt dung đẳng áp không đổi trong quá
trình thí nghiệm và bằng 29,1 J.K-1.mol-1.
Câu 4: (2,0 điểm) Nhiệt hóa học
(a) Nung nóng đẳng tích tới áp suất bằng 1,5 atm
Vì V = const nên W = 0
ΔU Q V n C V T2 T1 n C p R T2 T1 n C p R T2 T1
P 100
n C p R 2 T1 T1 29,1 8,314 1,5 273,15 273,15 10138,74J
P1 28 1
P 100 1,5
ΔH n C p T2 T1 n C p 2 T1 T1 29,1 273,15 273,15 14194,05J
P1 28 1
(b) Giãn đẳng áp tới thể tích gấp đôi
V
Q p ΔH n C p T2 T1 n C p 2 T1 T1
V1
100
29,1 2.273,15 273,15 28388,09J
28
V 100
W PΔV nR T2 T1 nR 2 T1 T1 .8,314.273,15 8110,60J
V1 28
ΔU Q W 28388 8110 20278, J
Câu 4 (2,0 điểm). Nhiệt hóa học
1. Một hỗn hợp với thành phần chính là CO và H 2 được tổng hợp từ khí metan, hơi
nước và oxi theo các phương trình phản ứng sau:
CH4 + ½O2 → CO + H2; ∆H = -36 kJ/mol (1)
CH4 + H2O → CO + 3H2; ∆H = 216 kJ/mol (2)
a. Từ các phản ứng (1) và (2) hãy viết một phản ứng tổng quát (3) để tổng hợp
CO và H2 có biến thiên entanpi bằng không.
b. Metanol được tổng hợp từ CO và H2 theo hai cách sau:
Cách 1 (theo 2 bước): Nén hỗn hợp đầu trong phản ứng (3) từ áp suất 0,1.10 6
Pa đến 3.106 Pa, sau đó nén hỗn hợp sản phẩm của phản ứng (3) từ áp suất 3.10 6 Pa
đến 6.106 Pa.
Cách 2 (theo 1 bước): Nén hỗn hợp sản phẩm thu được ở phản ứng (3) từ áp
suất 0,1.106 Pa đến 6.106 Pa.
Biết ở mỗi thí nghiệm trên đều thực hiện với 100,0 mol hỗn hợp khí ban đầu.
Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi 500K, các khí coi là khí lí
tưởng.
Tính công đã thực hiện trong mỗi cách trên và so sánh kết quả đó ?
2. Tính năng lượng ion hóa thứ hai của Ti từ các số liệu sau:
Năng lượng thăng hoa của Ti(r): 425,0 kJ.mol1;
Năng lượng nguyên tử hoá của O2(k): 494,0 kJ.mol1;
Năng lượng ion hoá thứ nhất của Ti: 658,0 kJ.mol1;
Ái lực electron của O: 141,5 kJ.mol1;
Ái lực electron của O: 797,5 kJ.mol1;
Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của TiO(r): 416,0 kJ.mol1;
Năng lượng mạng lưới tinh thể của TiO: -3712,0 kJ.mol1.
Ý Hướng dẫn chấm Điểm
1. a. 6CH4 + 3O2 → 6CO + 12H2; ∆H = -216 kJ/mol (1)
CH4 + H2O → CO + 3H2; ∆H = 216 kJ/mol (2)
Phản ứng tổng quát (3): 7CH4 + H2O + 3O2 → 7CO + 15H2; ∆H = 0
Công thực hiện trong quá trình nén thuận nghịch đẳng nhiệt khí lí tưởng:
P1
A = - nRT ln
P2
P1 P2 P1 P2
Cách 1: A1 = - n1RT ln - n2RT ln = - n1RT( ln + 2 ln )
P2 P3 P2 P3
0,1.106 3.106
= - 100.8,3145.500.( ln + 2 ln )
3.106 6.106
= 1,99.106 J (hệ nhận công)
(theo phản ứng (3) thì n2 = 2n1)
P1 0,1.106
Cách 2: A2 = - n1RT ln = - 100.8,3145.500. ln = 1,70.106 J (hệ nhận công)
P2 6.10 6
∆A = A1 – A2 = 2,9.105 J = 290 kJ
2. Áp dụng định luật Hess vào chu trình bên ta có: fH
o 0,75
Ti(r) + 1/2O2(k) TiO(r)
I2 = ∆fHo - (∆Hth + I1 + 1/2De + Ae1 + Ae2 + Uml) Hth 1/2De
= - 416,0 – (425,0 + 658,0 + ½.494,0 – 41,5 + 797,5– Ti(k) O(k)
3712,0) = 1310 kJ.mol1 I1 Ae1
Um1
Ti+(k) O-(k)
I2 Ae2
Ti2+(k) + O2-(k)
1. Tính nhiệt lượng cần thiết để nâng nhiệt độ của 0,5 mol H 2O từ -50oC đến
500oC ở P = 1atm. Biết nhiệt nóng chảy của nước ở 273K là L nc = 6004
J/mol, nhiệt bay hơi của nước ở 373K là Lh = 40660 J/mol.
C Po ( H 2O ,h ) = 30,2 + 10-2T (J/mol.K) ; C Po ( H 2O ,r ) = 35,56 (J/mol.K); C Po ( H 2O ,l ) =
75,3 (J/mol.K)
2. Một nhiệt lượng kế chứa nước ở nhiệt độ 22,55oC. Thêm 1,565 g ZnSO4
vào nhiệt lượng kế và hòa tan thì nhiệt độ của dung dịch trong nhiệt lượng
kế là 23,52oC.
Trong thí nghiệm thứ 2, một nhiệt lượng kế cũng được chuẩn bị với
cùng lượng nước như thí nghiệm trước, nhưng nhiệt độ của nước là
22,15oC. Thêm 13,16 g ZnSO4.7H2O vào nhiệt lượng kế và hòa tan thì
nhiệt độ của dung dịch lúc này là 21,84oC.
Nhiệt dung riêng của cả hệ là 0,900 kJ/K trong cả 2 thí nghiệm.
Tính biến thiên entanpi của quá trình ZnSO4 + 7 H2O ZnSO4.7
H2O
3. Cho phản ứng 2SO2 + O2 2SO3
Các giá trị trong bảng số liệu sau được cho ở điều kiện chuẩn:
H0f S0 Cp
(kJ/m (J/mol. (J/mol.
ol) K) K)
SO2( -297 248 39,9
k)
O2(k) 0 205 29,4
SO3( -396 257 50,7
k)
Cp là nhiệt dung đẳng áp, nó được dùng để tính entanpi và entropi của 1
chất từ các giá trị tương ứng ở điều kiện chuẩn theo công thức sau:
H0f (T) = H0f + Cp·(T – 298 K), S(T) = S0 +
Cp·ln(T/298 K)
Hãy tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng ở 600oC
Đáp án:
H1 H3 H4 H
H2O(r) H2O(r) H2 H2O(l) H2O(l) H2O(h) 5 H2O(h)(500oC)
o
1. -50 C 0oC 0oC 100oC 100oC
= 0,5 .35,56(273 – 223) + 0,5 .6004 + 0,5 .75,3 .(373 – 273) + 0,5 .
40660 +
10 2
+ 0,5.30,2 .(773 – 373) + .0,5 (7732 – 3732) = 35172(J)
2
n H2 500
n NH = P PN H Þ n NH = 0,376 ´ 0,499 = 664 mol
3 3 3
H 2
Hướng dẫn
1,5144 0,2656.2 0,1575
1) C : H : O 0,0344 : 0,0295 : 0,00984 7 : 6 : 2
44,0 18,0 16
Khối lượng phân tử của C7H6O2 = 122 giống như khối lượng phân tử đầu bài cho.
C7H6O2(r) + 15/2O2(k) → 7CO2(k) + 3H2O(l)
Hay 2C7H6O2(r) + 15O2(k) → 14CO2(k) + 6H2O(l)
q v nQ U
o
2) Tổng nhiệt dung = 6,730kJ .K 1
T T
Nhiệt dung của nước = 710,0 . 4,184 = 2971J.K-1.
Nhiệt dung của nhiệt lượng kế = 6730 – 2971 = 3759J.K-1.
3) ∆Ho = ∆Uo - RT∆nk = -3080 kJ.mol-1. ∆Hof (Q) = -532kJ.mol-1.
Câu 4: Nhiệt hóa học ( 2 điểm)
Cho một số đại lượng sau:
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. Tính nhiệt độ sôi CH3OH lỏng ở 1 atm
Tại điểm sôi : ΔG = 0 , chấp nhận ΔH và ΔS không thay đổi theo nhiệt độ
H 38.103 0,25
thì T 336,8 K 63,58o C
S 112,9
2. Thực tế nhiệt độ sôi của CH3OH là 64,51oC, sự sai khác này là do thực tế 0,25
ΔH và ΔS thay đổi trong khoảng nhiệt độ từ 25oC đến điểm sôi .
3. Ta có quá trình được mô tả như sau :
S 2
o
CH3OH l,64,51 C
T2 337,51
S1 C p (CH3OH )l .ln 81, 6.ln 10,16( J .mol 1.K 1 )
T1 298
0,25
H 38000
S2 112,59(J.mol 1 .K 1 )
T 337,51
ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. Tính nhiệt độ sôi CH3OH lỏng ở 1 atm
Tại điểm sôi : ΔG = 0 , chấp nhận ΔH và ΔS không thay đổi theo nhiệt độ
H 38.103 0,25
thì T 336,8 K 63,58o C
S 112,9
2. Thực tế nhiệt độ sôi của CH3OH là 64,51oC, sự sai khác này là do thực tế 0,25
ΔH và ΔS thay đổi trong khoảng nhiệt độ từ 25oC đến điểm sôi .
3. Ta có quá trình được mô tả như sau :
S 2
o
CH3OH l,64,51 C
T2 337,51
S1 C p (CH3OH )l .ln 81, 6.ln 10,16( J .mol 1.K 1 )
T1 298
0,25
H 38000
S2 112,59(J.mol 1 .K 1 )
T 337,51
0,5
S S1 S2 10,16 112,59 122, 75( J .mol 1.K 1 )
Câu 4 (2 điểm)
4.1. Chứng minh rằng H2O chậm đông ở -10oC là một hệ kém bền, dễ tự
chuyển sang H2O đá.
Biết rằng:
Cp; H2O(l) = 73,3 J.mol-1.K -1 ;
Cp; H2O(r) = 37,6 J.mol-1.K -1 ;
ΔH nc; H O = 6 KJ.mol-1
2 (r)
4.2.Ái lực của NH3(k) với proton H+(k) ứng với quá trình: NH3(k) + H+(k)
NH4+(k) (1)
o
Tính ΔH 298 của quá trình (1) ở 25oC dựa vào các dữ kiện sau:
kJ.mol-1
Năng lượng mạng lưới ion NH4Cl(tt): U o298 (NH Cl, tt ) = - 697 kJ.mol-
4
1
.
(4)
T2 ΔH nc T2 '
* ∆S4 = ∆S1 + ∆S2 + ∆S3 = n.Cl.ln T - + n.Cr.ln T '
1 T 1
2 Ta có sơ đồ:
0,5
= – 870,8 kJ.mol-1
Câu 4: (2,0 điểm) nhiệt hóa học
Xét quá trình hoá hơi 1 mol nước lỏng ở 25 oC và 1at. Cho biết nhiệt dung đẳng
áp của hơi nước, của nước lỏng và nhiệt hoá hơi của nước tương ứng là: C P(H2Okhí) =
33,47 J/K.mol; CP(H2Olỏng) = 75,31 J/K.mol; H hh (100oC, 1at) = 40,668 KJ/mol.
Các dữ kiện trên được chấp nhận giá trị coi như không đổi trong khoảng nhiệt độ khảo
sát.
a) Tính H, S và G của hệ trong quá trình hoá hơi trên.
b) Từ kết quả thu được hãy kết luận quá trình hoá hơi của nước trong điều kiện trên
có thể diễn ra hay không? Vì sao?
(I) (III)
(II)
H2O (l,1at, 373K) H2O (k, 1at, 373K)
0,25
b) Quá trình trên là một quá trình đẳng nhiệt, đẳng áp nên GT,P được sử
dụng để đánh giá chiều hướng của quá trình và cân bằng của hệ.
Ý b) GT,P = 8,57 KJ/mol > 0 Vậy quá trình hoá hơi này là một quá trình
không thuận nghịch nhưng không thể tự diễn ra.
2. C8H18 (l) + 25/2 O2 (K) 8CO2 (K) + 9 H2O (l) (*) 0,5
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt 0,277g iso octan hay n mol
trong điều kiện đẳng tích bằng:
QV = -C T1 = -2,50.103J/0C . 5,320C = -13,3.103 J 0,5
(phải đặt dấu – vì qV là nhiệt tỏa ra)
U(*)=
q V 13,3.103 J.114,23g.mol 1
5485kJ / mol
n 0, 277g
0,25
H*0 U * n.R.T 5485kJ.mol 1 8,314JK 1mol 1 .298K.(8 25 / 2) 5496kJ.mol 1
0,25
V×: H*0 8H S0 (CO2(K) ) 9H S0 (H 2O(L) ) H S0 (C8H18(L) )
H S0 (C8 H18(L) ) 224,5kJ / mol 0,5
Câu 4: 2
H 0r 2 H 0f, 298 182,5 kJ 0,25
G 0r, 298
Phản ứng không xảy ra do dương.
G 0r H 0r T ΔS0r
0,5
G 182500 24.62 T (J)
0
r
1. Cả nitơ và bo đều tạo hợp chất triflorua. Năng lượng liên kết của BF 3 là 646 kJ/mol và của
NF3 chỉ là 280 kJ/mol. Hãy giải thích sự khác nhau về năng lượng liên kết trong hai hợp chất.
2. Nhiệt độ sôi của NF3 là -129oC còn của NH3 là -33oC. Amoniac là một bazơ Lewis còn NF 3 thì
không có tính bazơ. Momen lưỡng cực của NF 3 (0,24D) nhỏ hơn rất nhiều so với của NH 3
(1,46D) mặc dù nguyên tử flo có độ âm điện lớn hơn nhiều so với của hiđro.
(a) Hãy giải thích sự khác nhau về nhiệt độ sôi và tính bazơ của NF 3 và NH3.
(b) Hãy giải thích tại sao momen lưỡng cực của NF 3 lại thấp như vậy?
Đáp án Điểm
1. Trong BF3 có thêm liên kết -cho giữa cặp electron hóa trị tự do của F và obitan p còn trống của
B.
2. (a) - Nhiệt độ sôi của NH3 > NF3 do NH3 có liên kết hiđro.
- Tính bazơ của NH3 > NF3 do F có độ âm điện lớn, hút electron mạnh, làm giảm mật độ
electron trên nguyên tử N => NF3 không có tính bazơ.
(b) Trong NH3, momen lưỡng cực tổng cộng tạo bởi ba liên kết N-H cùng hướng với momen
lưỡng cực của cặp electron hóa trị tự do, còn trong NF 3 thì chúng ngược hướng, triệt tiêu lẫn
nhau;
Câu 4
4.2 Hiệu ứng nhiệt của phản ứng: H0 = 0 + 33,18 – 142,7 – 90,25 0,5
= - 199,77 kJ < 0 điểm
0 Phản ứng toả nhiệt
1 Khi nhiệt độ không khí tăng lên cân bằng chuyển dịch theo chiều
nghịch
Tầng ozon bị phá huỷ ít hơn so với ngày mát mẻ
1. Quá trình đốt cháy etan, C2H6, tạo ra CO2 và nước lỏng ở 250C. Biết rằng thiêu nhiệt của
etan trong điều kiện trên là -1560,5 kJ/mol etan.
Cho
b. So sánh với trường hợp tạo ra nước lỏng, quá trình đốt cháy tạo ra hơi nước ảnh
hưởng lên các đại lượng sau như thế nào?
+ Thiêu nhiệt, DH0c.
+ DS0c
LG
1 a.
7
C2H6 (k) + O2 (k) ® 2CO2 (k) + 3H2O(l) DH0cháy(C2H6) = DH0
2
= -83,9 kJ.mol-1.
b.
7
DH0 = [EC-C + EC-H + EO=O] - [4EC=O + 6EO-H]
2
2 a.
H 0 G 0 1560,5 1467,5
Þ DS0 = =
T 298
= -312 J.K-1.mol-1.
0,25
b.
+ Giá trị DH0c(C2H6) sẽ ít âm hơn do một phần năng lượng dùng để chuyển hoá
nước lỏng thành hơi nước nên không giải phóng ra ngoài. 0,25
+ Giá trị biến thiên entropy, DS0c sẽ dương hơn vì số vi trạng thái của hệ tăng
nhanh do sự hoá hơi của nứơc lỏng.
0,25
- 8,11 J/K
Vậy S quá trình = S (1) + S (2) = 11,53 - 8,11 = 3,42 J/K
O2 (r)
90K, 1 atm 90K, 1 atm 55K, 1 atm 55K, 1 atm
10K, 1 atm
Toàn bộ quá trình là đẳng áp nên Qp = Hp
Đối quá trình (1): H(1) = Hngưng tụ = -6,82 kJ = -6820 J 0,25
-H = +
= +
0,5
3268.1000 = 973,8(T- 298) + ( T2 – 2982) +225,9. (T-298)
0,2169.T2 + 1199,7.T – 3644772,188= 0
T = 2179,361 => nước tạo ra ở thể khí.
Khi nước tạo ra ở thể khí thì, nhiệt toả ra do phản ứng đốt cháy 1 mol hơi
benzen dùng để:
1. tăng nhiệt độ của 7,5 mol N2 (nếu có) và 6 mol CO2 từ
nhiệt độ đầu đến nhiệt độ ngọn lửa
2. tăng nhiệt độ của 3 mol nước lỏng từ 298K đến nhiệt độ
sôi.
3. dùng để chuyển pha 3 mol nước lỏng tại 373K
4. dùng để tăng nhiệt độ của 3 mol nước hơi từ 373K lên
nhiệt độ ngọn lửa
a. Nếu đốt cháy benzen ngoài không khí thì:
CP của N2 và CO2 = 6.CP (CO2) + 4.(15/2)CP (N2) = 973,8 + 0,4338.T
-H = + + 3.
= + + 3. 40,66.1000 +
Kết luận: Phản ứng đốt cháy benzen trong oxi tinh khiết thì nhiệt độ ngọn
lửa cao hơn đốt cháy trong không khí.
Câu 4:
1. Trộn 400 mL dung dịch một axit yếu đơn nấc 0,200 M với 100 mL dung dịch
NaOH 0,800 M trong một bình cách nhiệt. Nhiệt độ dung dịch hỗn hợp tăng lên
từ 25,08oC đến 26,25oC khi kết thúc phản ứng. Tính hiêụ ứng nhiêṭ của phản ứng
trung hòa trên. Giả thiết khối lượng riêng của tất cả các dung dịch là 1,00 g/cm 3
và nhiệt dung của chúng đều là 4,2 J/g∙K.
2. Xét quá trình hóa hơi 1 mol nước lỏng ở 50 oC và 1 atm. Cho biết nhiệt dung
đẳng áp của hơi nước, của nước lỏng và nhiệt hóa hơi của nước lần lượt là:
Cp,H 2O(l) = 75,31 J/mol.K; C p,H 2O(k) = 33,47 J/mol.K; Hhh (100oC, 1 atm) = 40,668
kJ/mol.
Các dữ kiện trên được chấp nhận coi như không đổi trong khoảng nhiệt độ khảo
sát. Biết với quá trình đẳng áp, biến thiên entropy được tính theo hệ thức: S =
Cp.ln(T2/T1) (với T2 > T1).
a) Tính H, S, G của hệ trong quá trình hóa hơi nói trên.
b) Dựa vào kết quả thu được, hãy rút ra kết luận quá trình hóa hơi của nước
trong điều kiện trên là thuận nghịch hay không thuận nghịch, có thể tự diễn ra
hay không? Giải thích?
∆H = - 31 kJ/mol
2. Ta hình dung quá trình hóa hơi của nước lỏng ở 50 oC, 1 atm thành hơi nước ở
100oC, 1 atm thành 3 quá trình nhỏ thuận nghịch như sau:
H , S , G ?
(I) (III)
(II)
H2O (l) (373K, 1 atm) H2O (k) (373K, 1 atm)
H hh
S 2 109, 03 J / mol.K
T
kJ/mol.
b) Quá trình đang xét là một quá trình đẳng nhiệt, đẳng áp (T, P không đổi) cho nên
thế nhiệt động GT,P được sử dụng làm một tiêu chuẩn để đánh giá chiều của quá
trình và cân bằng của hệ. Ở đây kết quả cho thấy:
nên quá trình hóa hơi này là một quá trình không thuận nghịch, không tự diễn ra mà
phải có tác động từ bên ngoài.
1. Tính hiệu ứng nhiệt (∆H1) cho quá trình sau trong điều kiện đẳng nhiệt ở 298K và 1 bar:
CH4(k, 298K) + 2 O2(k, 298K) → CO2(k, 298K) + 2H2O(k, 298K)
2. Tính hiệu ứng nhiệt (∆H 2), cho quá trình sau trong điều kiện không đẳng nhiệt ở 1 bar (coi
nhiệt dung của các chất không phụ thuộc vào nhiệt độ).
CH4(k, 298K) + 2 O2(k, 298K) → CO2(k, 498K) + 2H2O(k, 498K)
3. Trong một máy hơi nước, ngọn lửa của metan sẽ đốt nóng hơi nước trong bình chứa. Trong
bom phản ứng chứa 1 mol metan và 10 mol không khí (2 mol oxi và 8 mol nitơ). Giả sử tất cả
các khí đưa vào (metan và không khí) đều có nhiệt độ 298K, các sản phảm đều có nhiệt dộ
498K và phản ứng là hoàn toàn. Toàn bộ lượng nhiệt này được truyền cho một lượng nước
lỏng là 200 gam. Hãy tính nhiệt độ cuối cùng của lượng nước này (biết nước ban đầu ở thể
lỏng, nhiệt độ 250C).
Hướng dẫn giải:
1 Xét phản ứng CH4(k, 298K) + 2 O2(k, 298K) → CO2(k, 298K) + 2H2O(k, 298K) 0,5
∆H1 = - 393,5 + ( - 241,8.2) – (-74,9) = -802,2 (kJ/mol)
2 Lượng nhiệt để nâng hỗn hợp sản phẩm từ 298K → 498K được tính theo biểu 0,5
thức: q = Csp . ∆T = (37 + 2.33) . (498 – 298) = 20,6.103 J/mol
→ ∆H2 = - 802,2 + 20,6 = -781,6 (kJ/mol)
3 Hỗn hợp sản phẩm cháy gồm: N2: 8mol; CO2: 1mol; H2O: 2mol
Tính được: ∑ Cp (sản phẩm) = 37 + 2.33 + 8.29 = 335 (J/mol.K)
→ ∆H3 = - 802,2 + 335. (498 -298).10-3 = -735,2 (kJ/mol)
→ Qv = ∆U = ∆H3 - ∆nRT = -735,2 – 0.R.T = -735,2 (kJ/mol)
→ Lượng nhiệt mà nước nhận được là Q = 735,2 kJ 0,25
Gọi nhiệt độ sau của nước là T2 (K)
+) Lượng nhiệt cần để nâng 200gam H 2O từ 250C (298K) đến 1000C (373K)
là: Q1 = 75.(200/18) . ( 373 – 298).10-3 = 62,5 (kJ) < Q 0,25
→ T2 > 1000C → H2O bị hóa hơi.
Cho cân bằng: Me3DBMe3 (k) ↔ Me3D (k) + BMe3 (k) ,trong đó B là nguyên tố bo,
Me là nhóm CH3. Ở 100 oC, thực nghiệm thu được kết quả như sau:
b. Trong hai liên kết N–B và P–B, liên kết nào bền hơn? Vì sao?
a. Tính ∆G0 của phản ứng phân li hai hợp chất. Ta có: G 0 = -RTlnK, trong đó
Kp
K= .
P0Δn (k)
0,5
Từ cân bằng (1) ∆n (k) = 1
K p1 K p1 4, 720.104
Đối với hợp chất Me3NBMe3: K1 = = 0,472
P0 1,000.105 1,000.105
0,5
K p2 K p2 1, 280.104
Tương tự đối với hợp chất Me3PBMe3: K2 = =
P0 1,000.105 1,000.105
0,128
0,5
G 2 = - 8,3145.373,15.ln0,128 = 6376,29 (J/mol).
0
b. Tính biến thiên entanpi tiêu chuẩn của phản ứng phân li mỗi hợp chất:
2.
Quá trình tổng cộng là
H hh H nc
O2 (k) O2 (l) O2 (l)
lµm l¹ nh
O2 (r) O2 (r)
lµm l¹ nh
90 K 90 K 55 K 55 K 10 K
Toàn bộ quá trình làm lạnh ở P = const nên H = qp.
55 10
H(hệ) = H ohh + n C (l) dT
90
p H onc + nCp (r)dT
55
H(hệ) = 6820 + 54(5590) 420 + 41(1055) = 10975 J = 10,975 kJ
55 10
H ohh dT H onc dT
S(hệ) =
Ts«i
+ n C p (l )
90
T
Tnc
+ nCp (r) T
55
6820 55 420 10
S(hệ) = + 54ln + 41ln = 75,8 26,6 7,6 69,9 =
90 90 55 55
179,9 J.K1.
Câu4. (2 điểm) Nhiệt hóa học
Đối với phản ứng: C( r ) + CO2 (k) 2CO (1)
trạng thái cân bằng được xác định bởi các dữ kiện sau:
Nhiệt độ (0C ) Áp suất toàn phần (atm) %CO trong hỗn hợp
Đối 800 2,57 74,55 với
phản 900 2,30 93,08 ứng:
2CO 2 (k)
2CO(k) + O2 (k) (2)
hằng số cân bằng ở 9000C bằng 1,25.10-16atm
Hãy tính H, S ở 9000C đối với phản ứng (2), biết nhiệt tạo thành ở 900 0C của CO2 bằng
-390,7 kJ/mol.
Câu4. Hướng dẫn giải Điểm
-Chấp nhận các khí là khí lý tưởng, áp suất cân bằng (atm) đối với phản ứng
(1) như sau:
2
pCO
Hằng số cân bằng KP (1) = của phản ứng (1)
PCO2
( 2,57 x0,7455) 2 0,25
* Ở 1073K, KP (1) = = 5,6123 atm
2,57 x0,2545
(2,30 x0,9308) 2
* Ở 1173K, KP (1) = = 28,7962 atm
2,30 x0,0692
K P (T2 ) H 1 1
H tính theo phương trình: ln K (T ) R ( T T ) 0,5
P 1 1 2
28,7962 H 1 1
ln ( ) → H = 171,12 kJ/mol
5,6123 8,314 1073 1173
Vì H không đổi trong khoảng 1073K – 1173K nên có thể xem giá trị H
tính được này ứng với nhiệt độ 1173K đối với phản ứng (1).
-Để tính H1173 đối với phản ứng (2) ta vận dụng định luật Hess: 0,5
C( r ) + CO2 (k) 2CO (1) H1173 = 171,12 kJ/mol
C( r ) + O2 (k) CO2 (k) (3) H1173 = -390,7 kJ/mol
Đảo ngược (3) và tổ hợp với (1) ta được:
2CO2 (k) 2CO(k) + O2 (k) (2) H1173 = 561,82 kJ/mol
Khi đó áp dụng: G = -RTlnKP
→ G = -8,314x1173ln(1,25.10-16) = 357112 J/mol
H G 0,5
Áp dụng công thức: G = H - T S → S =
T
561820 357112
S1173 = 1173
= 174,5 J/K.mol