Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: (Cấu tạo nguyên tử, phân tử. Định luật HTTH)
Thực nghiệm cho biết, NH3 phản ứng với BF3 tạo ra một chất rắn X duy nhất, có màu trắng.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. Cho biết phản ứng đó thuộc loại nào. Tại sao?
b) Viết công thức Lewis của mỗi phân tử trong phản ứng trên. Cho biết dạng hình học của mỗi phân tử
đó theo thuyết VSEPR (thuyết về sự đẩy giữa các cặp electron ở lớp vỏ hóa trị).
c) Dự đoán giá trị của góc liên kết trong phân tử chất X.
Câu 2 (Tinh thể) (a) Tinh thể muối ăn (NaCl) có cấu tạo như sau:
1. Hãy cho biết số phối trí của ion natri trong tinh thể NaCl.
2. Hãy cho biết số đơn vị NaCl có trong mỗi tế bào đơn vị.
3. Hãy tính khoảng giá trị rNa+ / rCl- thỏa mãn cấu trúc trên.
4. Điều gì sẽ xảy ra khi bán kính cation trong cấu trúc trên có bán kính tăng dần cho đến khi tỷ số bán
kính cation / anion đạt 0,732?
5. Giới hạn bán kính số cation / anion là bao nhiêu với cấu trúc dạng NaCl?
(b) Nhiễu xạ tia X (λ = 154 pm) bậc 1 từ các mặt phẳng (200) của tinh thể NaCl có góc = 15,8 0. Cho
rằng bán kính của ion clorua là 181 pm, tính
1. khoảng cách giữa các mặt (200) trong tinh thể NaCl.
2. độ dài của cạnh tế bào cơ sở (hằng số mạng) của NaCl.
3. bán kính của ion natri.
(d) Niken (M = 58,69) kết tinh ở dạng lập phương tâm diện. Nghiên cứu nhiễu xạ tia X cho thấy độ dài
cạnh tế bào đơn vị của nó là 352,4 pm. Với khối lượng riêng Nickel là 8.902 gcm-3, tính
1. bán kính của nguyên tử niken.
2. số Avogadro.
sống là 230Bq.kg–1. Năm 1983, người ta tìm thấy một con thuyền cổ chìm ngoài khơi Đại Tây Dương.
Cacbon trong gỗ của con thuyền này có hoạt độ phóng xạ riêng là 180Bq.kg–1.
a) Tỉ lệ số nguyên tử giữa các đồng vị 13C/12C và 14C/12C trong cơ thể sống là bao nhiêu?
b) Cây để dùng làm gỗ đóng thuyền trên được đốn hạ vào năm nào?
c) Giả thiết, 180Bq.kg–1 là trị số trung bình của các giá trị đo được, còn sai số trung bình trong việc đo
hoạt độ phóng xạ của cacbon trong mẫu gỗ nói trên là ±1,3%. Cho biết cây được đốn hạ trong khoảng
thời gian từ năm nào đến năm nào?
Câu 4: (Động học)
Poli(etylen terephtalat) còn gọi là PET, là một polime tổng hợp. PET được sử dụng rộng rãi trong công
nghiệp dệt, bao bì, làm chai lọ. PET được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng giữa 2 monome A và B.
a) Cho biết tên gọi là công thức cấu tạo của hai monome trên.
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp PET từ hai monome trên.
c) Thực hiện phản ứng tổng hợp PET với nồng độ ban đầu của hai monome bằng nhau. Sự phụ thuộc
của tổng nồng độ các monome còn lại theo thời gian được cho trong bảng dưới đây :
t (phút) 0 30 560 90 120
Tính hằng số tốc độ của phản ứng trùng ngưng và cho biết bậc tổng cộng của phản ứng.
Câu 5(Nhiệt hoá học)
1. Một bệnh nhân nặng 60,0kg bị sốt đột ngột. Trong thời gian rất ngắn, nhiệt độ của cơ thể bệnh nhân
tăng từ t1 = 36,5oC lên t2 = 40,5oC. Một cách gần đúng thô, giả thiết, cơ thể bệnh nhân tương đương
với 60,0kg nước tinh khiết, không trao đổi nhiệt và chất với môi trường bên ngoài trong thời gian bị
sốt. Các đại lượng ∆Ho, ∆So và ∆Go dưới đây chỉ xét riêng cho quá trình nhiệt độ cơ thể tăng từ t1 lên
t2, không xét cho các phản ứng dẫn đến sự thay đổi nhiệt độ đó và được tính trong điều kiện đẳng áp (p
= const).
a) Khi sốt cao, cơ thể rất nóng do nhận nhiều nhiệt từ các phản ứng sinh hóa xảy ra trong cơ thể. Tính
biến thiên entanpy ∆Ho (kJ) khi nhiệt độ cơ thể tăng từ t1 lên t2. Biết rằng, nhiệt dung mol đẳng áp của
nước Cpo,m 75,291 J.K 1.mol 1 được coi là không đổi trong khoảng nhiệt độ từ t1 đến t2.
b) Tính biến thiên entropy ∆So (J.K–1) khi nhiệt độ cơ thể tăng từ t1 lên t2.
c) Tính biên thiên năng lượng tự do Gibbs ∆Go (kJ) khi nhiệt độ cơ thể tăng từ t1 lên t2. Biết rằng,
entropy của nước tại 36,5oC, So 72,6 J.K 1.mol 1 . ∆Go trong trường hợp này được tính theo công
thức: Go H o (TSo ) H o T.So T.So.
Nếu thí sinh không tính được câu c, giả sử lấy Go 1,2.106 J để tính tiếp.
d) Khi sốt cao, cơ thể mất năng lượng một cách vô ích. Giả sử cũng với phần năng lượng đó, khi khỏe,
người ấy chạy được một quãng đường dài nhất là bao nhiêu km? Biết rằng, năng lượng tiêu thụ khi
chạy mỗi 1 km là 200kJ.
2. Một mẫu N2 (khí) (coi N2 là khí lí tưởng) tại 350K và 2,50 bar được cho tăng thể tích lên gấp ba lần
trong quá trình giãn nở đoạn nhiệt bất thuận nghịch chống lại áp suất bên ngoài không đổi, pngoài = 0,25
bar. Tổng công giãn nở của hệ là –873J.
a) Tính biết thiên entropy ∆S (J.K–1) của hệ, của môi trường xung quanh và của hệ cô lập trong quá
trình trên.
b) Đại lượng nào trong các đại lượng đã tính cho biết khả năng tự diễn biến của hệ?
Câu 6: (Halogen, cân bằng trong pha khí) Iot là một nguyên tố vi lượng quan trọng trong cuộc sống
và là nguyên tố nặng nhất mà các cơ thể sống cần được cung cấp mỗi ngày. Ở nhiệt độ cao cân bằng
giữa I2(k) và I(k) được thiết lập. Bảng sau ghi lại áp suất đầu của I2(k) và áp suất chung khi hệ đạt đến
cân bằng ở nhiệt độ khảo sát.
2. Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4
và NaCl cho tới khi H2O bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Ở anốt thu được 0,448 lít
khí (ở đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,68 gam Al2O3.
0,25
BH3 thuộc loại AX3 nên theo VSEPR, nó có hình tam giác đều:
0,25
H3N–BF3 gồm 2 nửa AX4 gắn/liên kết với nhau: H3N–B và N–BF3 nên theo
VSEPR, nó có hình tứ diện đều – kép. 0,25
c) Độ lớn góc liên kết ở mỗi nửa AF4 có đỉnh tại N và B xấp xỉ 109o28’
c.
0,5
Câu a. Câu 2 (Tinh thể)
2
0,5
i/ 6
ii/ số ion Na+ trong 1 đơn vị là: 1+ ¼.12 = 4 = số phân tử NaCl trong một ô cơ sở
a 2
iii/ Có: 2r
2
2( r r ) a
r
=> 0,414
r
iv/ Kích thước của ion Na+ làm cho các ion Cl- không thể tiếp xúc trực tiếp với nhau.
v/ Chuyển từ kiểu tinh thể lập phương tâm diện sang kiểu tinh thể lập phương đơn giản
(CsCl)
n 1 154 pm 0,5
=> d 200 282,8 pm
2 sin 2 sin 15,8o
a
ii/ Có: dhlk
h2 k 2 l 2
iii/
Lục phương Lập phương tâm
diện
Số nguyên tử gần 12 12
nhất
% thể tích bị chiếm 74% 74%
d. i/ Có: 4r a 2
a 2
=> rNi 124,6 pm
4
b. b) Phản ứng trùng ngưng giữa etilen glicol và axit tere-phtalic: 0,5
nHOOC-C6H4-COOH + nHO-(CH2)2-OH
→ H-[-OOC-C6H4-COO-(CH2)2-]n-OH + (2n –
1)H2O
Phản ứng trùng ngưng giữa etilen glicol và đimetyl tere-phtalat:
nH3COOC-C6H4-COOCH3 + nHO-(CH2)2-OH
→ CH3-[-OOC-C6H4-COO-(CH2)2-]n-OH + (2n –
1)CH3OH
c) Giả thiết phản ứng có bậc 2 (bậc 1 đối với mỗi monome. Phương trình động học bậc 2
c.
với nồng độ hai chất ban đầu bằng nhau:
1 1
kt
[ monome] [ monome]o
1
- Ta có bảng tính theo thời gian t: 1,0
[ monome]
t (phút) 0 30 60 90 120
- Các giá trị k thu được đều bằng nhau, vì thế giả thiết phản ứng có bậc 2 hoàn toàn đúng.
Vậy, hằng số tốc độ k = 0,0167 (M–1.phút–1)
Câu Câu 6: (Halogen, cân bằng trong pha khí) Có cân bằng: I2(k) ⇌ 2I(k)
6
P(I2)o – x 2x 0,5
Vậy Pchung = 4x và P(I2)cb = 2x. Tức phần mol I(k) lúc cân bằng là 0,50
b) Với khí lý tưởng đơn nguyên tử Cv, m = CV,m + R = 3/2R + R = 5/2R
Với khí lý tưởng hai nguyên tử Cv,m = CV,m + R = 7/2R
∆Ho298 = Năng lượng liên kết I – I 0,5
Do sự thay đổi nhiệt độ trở nên đáng kể ∆T = -802K
∆Ho298 = ∆Ho1100 + Cp∆T = 155052 + (298 – 1100) x (2 x 2,5 – 3,5)R = 145,050 kJ
= 145 kJ
NA h C NA h C
c) H°298 = E =
E
P t 20,0 10,0
N= = 8,30 1020
E 2,409 1019
N 8,30 1020
n (photon) = = 1,38 103 mol photon
N A 6,22 1023
1
n (I2) = n (I) = 0,5 1,0103 = 5,0104 mol
2
5,0 104
Hiệu suất lượng tử = = 0,36
1,38 103
Câu Mỗi phản ứng được 0,25 điểm
7
a) 4FeS2 + 11O2 8SO2 + 2Fe2O3
b) 4Mg + 5 H2SO4 đặc 4MgSO4 + H2S + 4H2O
c) 2KMnO4 + 5KNO2 + 3H2SO4 5KNO3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O
e) H2SO4 đặc,nguội + 8HI H2S + 4I2 + 4H2O
f) 2P + 5H2SO4đặc, nóng 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
g) 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
h) 2FexOy + (6x-2y) H2SO4đă ̣c nóng x Fe2(SO4)3 + (3x-2y) SO2 + (6x-2y)H2O
i) S +6 NaOHđặc, nóng 2Na2S + Na2S2O3 + 3 H2O
Câu 1.Ta có : (-) H2 - 2e = 2H+
8
(+) AgCl + 1e = Ag + Cl-
2AgCl + H2 → 2Ag + 2Cl- + 2H+
CH3COO- + H+ = CH3COOH
C 0,04 0,02
[] 0,02 - 0,02
CH3COOH ⇄ CH3COO- + H+
C 0,02 0,02
[] 0,02 - x 0,02 + x x
x 0,02 x
1,8.105
0,02 x
x<< 0,02 → x = 1,8.10-5
1
EP E0AgCl / Ag 0,059.lg 0,322V
Cl
2
0,059 H
ET E02H
/ H2
.lg 0,28V
2 PH
2. (1 điểm): 2
n CuSO 4 = 0,68
Theo (2, 3) 3n Al2 O 3 = 3. = 0,02mol
102
n O2 1
= n CuSO 4 = 0,01
2
n NaCl = n Cl 2 = 0,02
n CuSO4 đầu =
0, 04
3
n NaCl đầu = 0,04