Professional Documents
Culture Documents
Câu 1. (2,0 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử, định luật tuần hoàn
1. Năng lượng Eo (J) của một electron trong trường hợp lực một hạt nhân được tính bằng biểu thức:
e4 Z2
En (J) 2 2 2
8 o h n
Trong đó, e là điện tích nguyên tố; Z là điện tích hạt nhân; o là hằng số điện; h là hằng số Planck;
n là số lượng tử chính (n = 1, 2, 3…); (kg) là khối lượng rút gọn của hệ, được tính bằng biểu
thức = (mhạt nhân .melectron) : (mhạt nhân + melectron). Tính bước sóng λmax (nm) của dãy phổ Lyman
khi electron chuyển từ n = 2 về n = 1 trong nguyên tử hiđro.
2. Positroni là một hệ gồm một positron, là hạt có điện tích +1 và một electron. Khi electron chuyển
từ n = 3 về n = 2, hệ bức xạ photon có bước sóng λ = 1312 nm. Tính khối lượng m (kg) của
positron.
3. Thực nghiệm cho biết, NH3 phản ứng với BF3 tạo ra một chất rắn X duy nhất, có màu trắng.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. Cho biết phản ứng đó thuộc loại nào. Tại sao?
b) Viết công thức Lewis của chất rắn X. Cho biết dạng hình học của mỗi phân tử đó theo thuyết
VSEPR (thuyết về sự đẩy giữa các cặp electron ở lớp vỏ hóa trị). Dự đoán giá trị của góc liên kết
trong phân tử chất X.
Câu NỘI DUNG Điể
1 m
1 e Z4 2
Thay các hằng số vào biểu thức En (J) 2 2 2 ta có:
8 o h n
9,1094.1031.(1,602.1019 )4 .12 1 1
E21(J) 12 2 34 2 2
2 1,634.1018 (J) 0,25
8.(8,854.10 ) .(6,6261.10 ) 1 2
- Bước sóng tính theo công thức:
hc 6,626134.2,9979.108 0,25
E(J) 1,634.1018 (J) = 1,2157.107 (m) 121,57(nm)
e4 Z2
- Khi electron chuyển dịch từ n = 3 về n = 2, ta có biểu thức: En (J) ta có:
8 o2h2n2
e4 Z2 1 1 c
E32 (J) 2 2 2
2h
8 o h 2 3
- Suy ra khối lượng rút gọn của hệ:
0,25
Độ lớn góc liên kết ở mỗi nửa AF4 có đỉnh tại N và B xấp xỉ 109o28’
0,25
A
B
0,25
Giả sử 60
28 Ni tiếp tục phân rã thành đồng vị bền 58
28 Ni .
0, 693
Ao = No = .N o
t1/2
mo
Với số nguyên tử ban đầu: N o .N A
M Co
Ta có:
0,25
0,693 mCo A .t .M 10,3.7.1010 (5,33.365.24.60.60).60
Ao . .N A mo o 1/2 Co 23
8,94.103 ( g )
t1/2 M Co 0,693.N A 0,693.6,022.10
b) Tính t:
Số nguyên tử 60
28 Ni tạo thành sau thời gian t bằng số nguyên tử 60
28 Co bị phân rã (∆N)
mo
N N o (1 e t ) .N A .(1 e t )
M Co
0,25
N .M Ni mo .M Ni
Khối lượng niken sinh ra trong thời gian t: mNi (1 e t ) (1)
NA M Co
Mặt khác, khối lượng coban còn lại sau thời gian t phân rã là: mCo mo .e t (2)
mNi M Ni t
Từ (1) và (2) ta có: (e 1)
mCo M Co
1 m .M t m .M 5,33 60 0,25
t ln Ni Co 1 1/2 ln Ni Co 1 ln 0,9 1 = 5,06 (năm)
mCo .M Ni 0,693 mCo .M Ni 0,693 58
N 1,9.1017
NA = He NA = 6, 468.1023
n He 6,58.10-6
22,4
5H 2O(l ),373K
0,5
H 30
H 0
1
C H 0 H 50
5H 2O(k ),373K
H 40
Nhiệt lượng cung cấp khi đốt cháy 223,64mol butan là:
Q(tỏa) = 2496,9254. 223,64 = 558412,3965 (KJ)
Câu 5. (2,0 điểm) Cân bằng hoá học trong pha khí
1. Xét phản ứng ở nhiệt độ không đổi là 8200C
Trong một bình kín chân không dung tích ban đầu là 22,4 lít chứa 0,1 mol CaCO3.
2. Người ta có thể tái chế Cl2 từ HCl (một sản phẩm phụ của nhiều phản ứng tổng hợp hữu cơ)
bằng phản ứng sau:
a) Dưới áp suất p và nhiệt độ T, hằng số cân bằng của phản ứng K P = 10,0. Ở trạng thái đầu, bình
phản ứng chứa HCl(k) và lượng dư O2(k). Tính áp suất riêng phần (atm) của O2(k) tại trạng thái
cân bằng, biết rằng khi ấy hiệu suất chuyển hóa của HCl(k) là 80%.
x(HCl)
b) Gọi tỉ số giữa phần mol tại thời điểm cân bằng của HCl(k) và O2(k) là t . Tính giá trị
x(O2 )
của t khi phần mol của các sản phẩm đạt cực đại. Giả thiết phản ứng xảy ra trong điều kiện đẳng
áp.
Đáp án:
Ở trạng thái cân bằng (CaCO3 phân hủy không hoàn toàn), ta có PCO2 =P=0,2
ở trạng thái cân bằng : CaCO3 : 0,05 mol CaO : 0,05 mol CO2 : 0,05 mol 0,25
b. Nếu CO2 phân hủy hoàn toàn nCO2 nCaCO3 0,1mol V 44,8(l )
P(atm)
0.2
0.1
0,25
(Do O2 dùng dư, nên chỉ xét đến sự thay đổi số mol của HCl và các sản phẩm).
Tại cần bằng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về áp suất. Từ
số mol các chất tại cân bằng, ta có:
b) Tính giá trị t của phần mol các chất tại cân bằng:
- Tổng phần mol của các chất: x(H2O) + x(Cl2) + x(HCl) + x(O2) = 1
- Do ban đầu chỉ có chỉ có chất phản ứng, nên tại cân bằng: x(H2O) = x(Cl2)
1 2.x(Cl 2 )
2.x(Cl 2 ) (t 1).x(O2 ) 1 x(O2 ) → 2x(Cl2) + (t + 1).x(O2) = 1
t 1
Mặt khác:
Để phần mol các chất sản phẩm là cực đại, nghĩa là dx(Cl2) = 0, khi đó:
x(HCl) 4 4h 2h
Đặt t ; x(Cl 2 ) (*)
x(O2 ) a h 4 a h
Do tỉ lệ phản ứng giữa các chất là 4 : 1 (theo đúng hệ số tỉ lượng), do đó, chọn t = 4 để xét:
4 4h
Xét t 4 a1
a h
2h
Suy ra x(Cl 2 )(t¹ i t = 4) (I)
5 h
4 4h 4 ht 4h
Xét t 4a (**)
a h t
4 4h
t 4 a 1 (®óng)
a h
2ht
Thay (**) vào (*), thu được: x(Cl 2 )(t¹ i t 4) (II)
4 4t h4
Ta sẽ chứng minh: x(Cl 2 ) (t¹i t = 4) > x(Cl 2 ) (t¹i t 4) ví i mäi t < 4 (***)
2h 2ht
5 h 4 4t h4
h(4 t ) (4 t )
h 1 do t 4 (lu«n tháa m· n)
0,25
Vậy x(Cl 2 ) (t¹i t = 4) > x(Cl 2 ) (t¹i t 4) ví i mäi t < 4 , đồng nghĩa với tỉ số lớn nhất t = 4)
Câu 6. (2,0 điểm) Động hóa học hình thức ( Không có phần câu hỏi cơ chế động học )
1.Xét phản ứng:
a) Đo tốc độ phản ứng ở 123,5oC tại áp suất đầu khác nhau của 3-metylxiclobuten (3-MCB)
được các kết quả sau:
Po(3-MCB), kPa 0,5 1,0 1,5 2,0 2,5
Chứng minh rằng phản ứng (1) là phản ứng bậc một và tính hằng số tốc độ phản ứng k
b) Người ta thấy rằng, hằng số tốc độ phản ứng (1) ở nhiệt độ 143,5oC là 9,52.10-4 s-1. Hãy xác
định năng lượng hoạt hóa của phản ứng (1).
2. Sự phân hủy NH3 thành N2 và H2 được tiến hành trên bề mặt volfram (W) có năng lượng hoạt
hóa Ea = 163 kJ.mol-1. Khi không có mặt xúc tác Ea = 335 kJ.mol-1.
a) Phản ứng trên bề mặt W ở 298K nhanh hơn xấp xỉ bao nhiêu lần so với phản ứng không có xúc
tác?
b) Tốc độ phản ứng phân hủy NH3 trên bề mặt W tuân theo quy luật động học có dạng v k
NH 3
H2
; trong đó k là hằng số tốc độ phản ứng; [NH3], [H2] là nồng độ của NH3 và H2. Vì sao tốc độ phản
ứng lại tỉ lệ nghịch với nồng độ của H2.
Đáp án
Câu 6 Nội dung Điểm
1 a)Đối với chất khỉ PV = nRT hay C = P/RT.
dC k
v k .C .P k '.P
dt RT
b)Ta có:
k E* 1 1
ln 416,5
k396,5 R T2 T1
0,25
9,52.104 E* 1 1
ln
1,39.10 4
8,314 416,5 396,5
0,25
E* = 132088 (J/mol) = 132,088 (kJ/mol)
2 a)
Ea ( w ) Ea ( kxt )
k w Aw .e RT
; kkxt Akxt .e RT 0,25
Vậy phản ứng có xúc tác W có tốc độ cao hơn phản ứng không có xúc tác 0,25
1,412.1030 lần.
b) Vì nồng độ hydro ([H2]) nằm ở mẫu số trong biểu thức động học, điều đó cho
biết sự có mặt của H2 làm giảm tốc độ phản ứng. Để phản ứng phân hủy NH3 có 0,5
thể xảy ra, các phân tử NH3 phải được hấp thụ trên bề mặt chất xúc tác. Nếu H2
được hấp thụ trên bề mặt chất xúc tác sẽ dẫn tới ít vị trí còn trống hơn cho các
phân tử NH3 được hấp thụ. Hệ quả là tốc độ phản ứng giảm.
Câu 7. (2,0 điểm) Dung dịch và phản ứng trong dung dịch ( Không xét cân bằng tạo phức)
Đệm vạn năng còn gọi là đệm Briston – Robinson, được dùng rất phổ biến trong thực nghiệm hóa
học do có thể đệm trong một khoảng pH rất rộng từ 2 – 12. Để pha đệm này ở các pH khác nhau người
ta thêm dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch hỗn hợp các axit H3PO4 0,04M; CH3COOH 0,04M và
H3BO3 0,04M.
1. Tính pH của dung dịch thu được khi thêm 30 mL dung dịch NaOH 0,2M vào 100 mL dung
dịch hỗn hợp ban đầu chứa ba axit này.
2. Cần thêm bao nhiêu mL NaOH 0,2M vào 100 mL dung dịch 3 axit này để được dung dịch có
pH = 8,5.
Biết H3PO4 có pKa1 = 2,12; pKa2 = 7,21 và pKa3 = 12,36
Đáp án
Câu Nội dung Điểm
7
1 a) Khi thêm 30 mL dung dịch NaOH 0,2 M vào 100 mL hỗn hợp gồm H3PO4
0,04M, CH3COOH 0,04M và H3BO3 0,04M.
C(OH-) = 0,0462M ; C(H3PO4) = 0,031M = C(CH3COOH) = C(H3BO3)
H3BO3 : 0,031
H2PO4- : 0,031M
0,25
CH3COOH = 0,031 – 0,0152 = 0,0158M
CH3COO- = 0,0152M
Xét các cân bằng trao đổi proton trong dung dịch này thì Ka2(H3PO4) >>
Ka3(H3PO4) và C(CH3COOH).Ka(CH3COOH) >> Ka2.C(H2PO4-) >
2- -
Ka(H3BO3).C(H3BO3) nên có thể bỏ qua sự phân ly H3BO3, HPO4 và H2PO4 . 0,25
Vậy trong dung dịch chỉ còn hai cân bằng chính phân ly ra OH-
(*) CH3COO- + H2O ⇌ CH3COOH + OH- K = 10-9,25
Vì C(CH3COO-) x 10-9,25 > C(H2PO4-) x 10-11,88 nên tạm bỏ qua cân bằng (**)
Ca 0, 0158
pH pK a log 4, 75 log 4, 733
Cb 0, 0152 0,25
HPO42
3,323.103 1
CH PO
2 4
H 3 PO4 0,25
2, 43.103 1
CH PO
2 4
Vậy bỏ qua cân bằng này là hợp lý. pH dung dịch sau khi thêm NaOH = 4,733.
b) Tính VNaOH cần thêm vào 100 mL dung dịch chứa 3 axit để pH = 8,5
Xét giản đồ pH xem việc bỏ qua các nồng độ nhỏ ở mức sai số 1% thì tại pH =
8,5 dạng tồn tại chủ yếu trong dung dịch là H2PO4- , HPO42- , CH3COO- , H3BO3
và H2BO3-
0,25
CH 3COO
Hoặc cũng có thể lần lượt xét các tỉ số 1
CCH3COOH
Ta có:
Hay:
H 2 PO4 0,25
0,0488 (4,88% H3PO4 chuyển thành H2PO4-)
CH3PO4
Tương tự ta có:
H 2 H
HPO42 1
Ka3
CH3 PO4
K a1 K a 2 Ka2 H
1017 108,5 1012,36
HPO42 2,12 7,21 7,21 1 8,5
10 .10 10 10
108,5
HPO 1 7,21 HPO42 .1, 051
2
4
10
Hay:
HPO42
0,951 0,25
CH3 PO4
Câu 8. (2,0 điểm) Phản ứng oxi hoá khử. Pin điện và điện phân
1. Tính thế khử chuẩn của cặp Fe3+/Fe2+ trong môi trường axit và thế khử chuẩn của cặp
Fe(OH)3/Fe(OH)2 trong môi trường kiềm. Khả năng khử của Fe(II) trong môi trường nào mạnh
hơn?
Cho biết:
o
EFe 2
/ Fe
0,440 V; EFe
o
3
/ Fe
0,036 V; pKS(Fe(OH)2 ) 14,78; pKS(Fe(OH)3 ) 37,42.
2. Thêm V (mL) dung dịch K2Cr2O7 0,02M vào 100mL dung dịch FeSO4 0,12M (tại pH = 0 và
không đổi trong suốt quá tình phản ứng), thu được dung dịch A. Tính thế khử của cặp Fe3+/Fe2+
trong dung dịch A ở mỗi trường hợp sau đây: i) V = 50 mL; ii) V = 100 mL; iii) V = 101 mL.
o
Cho biết: EFe3
/ Fe2
0,771 V; ECr
o
O2 /2Cr 3
1,330 V.
2 7
Đáp án
Câu 8 Nội dung Điểm
o
1 * Tính EFe3
/ Fe2
EFe
o
3
/ Fe2
3.EFe
o
3 2.EFe
o
2 3.(0,036) 2.(0,440) 0,772 (V)
/ Fe / Fe 0,25
o
*Tính E Fe( OH )3 / Fe( OH )2 ,OH
Như vậy: E o
Fe( OH )3 / Fe( OH )2 ,OH
0,586 V EFe
o
3
/ Fe2
0,772 V. Do đó, trong môi
0,25
trường kiềm, Fe2+ có tính khử mạnh hơn trong môi trường axit.
2 Trong môi trường axit mạnh, Cr2O27 oxi hóa Fe2+ theo phản ứng sau:
6Fe2+ + Cr2O27 + 14H+ 6Fe3+ + 2Cr3+ + H2O
6.(1,3300,771)
Kcb 10 0,0592
1056,66 (1)
0,25
Vì Kcb rất lớn nên coi phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn.
i) Khi V = 50 mL
Sau khi cho hết 50 mL dung dịch K2Cr2O7, tính lại nồng độ các chất:
0,12.100
CFe2+ 0,08 (M)
100 50
0,02.50 0,02
CCr O2 (M)
2 7
100 50 3
Theo (1): 6Fe2+ + Cr2O27 + 14H+ → 6Fe3+ + 2Cr3+ + H2O
0,02
Trước phản ứng (M): 0,08
3
0,04
Sau phản ứng (M): 0,04 – 0,04
3
Ở thành phần giới hạn:
0,04
CFe2+ 0,04 M;CFe3+ 0,04 M;CCr3+ M
3
Vì phản ứng (1) có Kcb rất lớn nên cân bằng ngược lại có hằng số cân bằng
rất nhỏ, coi như sự phân li ngược lại không đáng kể.
Do đó: [Fe2+ ] CFe2+ 0,04 M; [Fe3+ ] CFe3+ 0,04 M
0,0592 [Fe3+ ]
→ EFe3 /Fe2 EFe
o
3
/ Fe2
lg 2+ 0,771 (V) 0,25
1 [Fe ]
ii) Khi V = 100 mL
Sau khi cho hết 100 mL dung dịch K2Cr2O7, tính lại nồng độ các chất:
0,12.100
CFe2+ 0,06 (M)
100 100
0,02.100
CCr O2 0,01 (M)
2 7
100 100
Theo (1): 6Fe2+ + Cr2O27 + 14H+ → 6Fe3+ + 2Cr3+ + H2O
Trước phản ứng (M): 0,06 0,01
Sau phản ứng (M): – – 0,06 0,02
Phản ứng xảy ra vừa đủ, thành phần giới hạn gồm:
CFe3+ 0,06 M;CCr3+ 0,02 M
Vì phản ứng (1) có Kcb rất lớn nên cân bằng ngược lại có hằng số cân bằng
rất nhỏ, coi như sự phân li ngược lại không đáng kể.
Do đó: [Fe3+ ] CFe3+ 0,06 M; [Cr 3+ ] CCr3+ 0,02 M
Tại điểm tương đương, ta có: [Fe2+ ] 6[Cr2O27 ] vµ [Fe3+ ] 3[Cr 3+ ]
Ta tính EFe3 /Fe2 tại điểm tương đương:
0,0592 [Fe3+ ]
EFe3 / Fe2 E o
Fe3 / Fe2
lg 2+
1 [Fe ]
Khi hệ đạt tới trạng thái cân bằng thì:
EFe3 /Fe2 ECr O2 /2Cr3 E
2 7
Trong đó:
0,0592 [Cr2O72 ]
ECr O2 /2Cr3 ECr
o
O2 /2Cr 3
lg (vì pH = 0)
2 7 2 7
6 [Cr 3+ ]2
[Fe3+ ] [Cr2O72 ]
7E EFe o
3
/ Fe2 6E
o
2
Cr2O7 /2Cr 3 0,0592lg 2+
. 3+ 2
[Fe ] [Cr ]
o
EFe 3
/ Fe2
6ECro
2 3 0,0592 [Fe3+ ] [Cr2O27 ]
E 2O7 /2Cr
lg 2+ . 3+ 2
7 7 [Fe ] [Cr ]
o
EFe 3
/ Fe2
6ECro
2 3 0,0592 1
0,25
2O7 /2Cr
lg 1,262 (V)
7 7 2[Cr 3+ ]
iii) Khi V = 101 mL
Sau khi cho hết 101 mL dung dịch K2Cr2O7, tính lại nồng độ các chất:
0,12.100 12
CFe2+ (M)
100 101 201
0,02.101 2,02
CCr O2 (M)
2 7
100 101 201
Theo (1): 6Fe2+ + Cr2O27 + 14H+ → 6Fe3+ + 2Cr3+ + H2O
12 2,02
Trước phản ứng (M):
201 201
0,02 12 4
Sau phản ứng (M): –
201 201 201
Thành phần giới hạn gồm:
12 4 0,02
CFe3+ M;CCr3+ M;CCr O2 M
201 201 2 7
201
Vì phản ứng (1) có Kcb rất lớn nên cân bằng ngược lại có hằng số cân bằng
rất nhỏ, coi như sự phân li ngược lại không đáng kể.
Dođó:
12 4 0,02
[Fe3+ ] CFe3+ M; [Cr 3+ ] CCr3+ M; [Cr2O72 ] CCr O2 M
201 201 2 7
201
Tại điểm tương đương, ta có: [Fe2+ ] 6[Cr2O27 ] vµ [Fe3+ ] 3[Cr 3+ ]
Ta tính EFe3 /Fe2 tại điểm tương đương:
0,0592 [Fe3+ ]
EFe3 / Fe2 Eo
Fe3 / Fe2
lg 2+
1 [Fe ]
Khi hệ đạt tới trạng thái cân bằng thì:
0,0592 [Cr2O27 ]
EFe3 /Fe2 ECr O2 /2Cr3 E ECr
o
O2 /2Cr 3
lg 1,324 (V) 0,25
2 7 2 7
6 [Cr 3+ ]2
Câu 9. (2,0 điểm) Halogen
1.Viết phương trình phản ứng và nêu hiện tượng trong các thí nghiệm sau sau:
a) Sục Cl2 vào dung dịch KOH loãng thu được dung dịch A. (dung dịch A được dùng ở các thí
nghiệm sau)
b) Hòa tan I2 vào dung dịch KOH loãng thu được dung dịch B (250C).
c) Dung dịch (HCl + FeCl2) + dung dịch A.
d) Dung dịch Br2 + dung dịch A (không có clo dư).
e) Dung dịch H2O2 + dung dịch A (không có clo dư).
2. Lấy 100ml dung dịch A chứa Cl2 và HClO tác dụng với dung dịch chứa KI dư và 30ml dịch
HCl 0,1M, sau phản ứng thêm vài giọt hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh. Để làm mất màu
xanh cần chuẩn độ bằng 32ml Na2S2O3 10-1M. Sau đó cần phải thêm 17ml dung dịch NaOH
10-1M vào dung dịch thì metyl da cam mới đổi màu. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác
định nồng độ mol/l các chất trong dung dịch A.
c)Ion ClO- có tính oxi hóa rất mạnh, thể hiện trong các phương trình hóa học:
- Khi cho dung dịch FeCl2 và HCl vào dung dịch A có khí vàng lục thoát ra và dung dịch
từ không màu chuyển sang màu vàng nâu :
d) Khi cho dung dịch Br2 vào dung dịch A, dung dịch brom mất màu :
2SO2 O2
Pt
2SO3
h
SO2 Cl2 SO2Cl2
SO3 HCl HSO3Cl
0
t C
SO2Cl2 NaOH
Na2 SO4 NaCl H 2O
S2O5Cl2 6 NaOH
2 Na2 SO4 2 NaCl H 2O
HSO3Cl 3NaOH
Na2 SO4 NaCl H 2O
3 0,5