Professional Documents
Culture Documents
c. So sánh giá trị Kp ở 7270C và 250C xem có phù hợp với nguyên lý Le Chatelier không? Giải thích.
Hướng dẫn chấm
a. 0,5
S0298 5,69 + 130,59.2 - 186,19 = 80,68 JK-1;
50,81.103
→ G 298 - RTlnKp → Kp = exp 8,314.298 =1,24.10-9
0
b.
C0298 8,64 + 28,84.2 - 35,71 = 30,61 JK-1
T
1
H H C dT
0 0 0
T 298 p
298 = 74,85.103 + 30,61(T-298) = 65,73.103 + 30,61.T
→ H1000 65,73.103 + 30,61.1000 = 96,34.103 J
0
T T
ln K p H 0T 1 65,73.103 + 30,61.T
( )0 d ln K p R 298 T2
dT
T P RT 2 → 298
→ lnKP(T) = -14,96 - 7905,94.T-1 = 3,68lnT
→ KP(1000) = 12,9
c. → Khi tăng nhiệt độ Kp tăng là phù hợp với nguyên lý Le Chatelier vì phản ứng thu nhiệt, 0,5
cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Câu 2(2điểm).
Có thể điều chế tinh thể FeCl3.6H2O theo cách sau: Hoà tan sắt kim loại vào trong dung dịch axit
clohiđric 25%. Dung dịch tạo thành được oxi hóa bằng cách sục khí clo qua cho đến khi cho kết quả âm
tính với K3[Fe(CN)6]. Dung dịch được cô bay hơi ở 95oC cho đến khi tỉ trọng của nó đạt chính xác 1,695
g/cm3 và sau đó làm lạnh đến 4oC. Tách kết tủa thu được bằng cách hút chân không rồi cho vào một dụng
cụ kín.
1. Viết các phản ứng dẫn đến sự kết tủa FeCl3.6H2O.
2. Có bao nhiêu gam sắt và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 36% (d=1,18g/cm 3) cần để điều chế 1,00
kg tinh thể này. Biết rằng hiệu suất quá trình chỉ đạt 65%.
3. Đun nóng 2,752 gam FeCl3.6H2O trong không khí đến 350oC thu được 0,8977 gam bã rắn. Xác định
thành phần định tính và định lượng của bã rắn.
2. 1000 0,75
270,3 = 3,7mol FeCl3.6H2O
3,7 .2 . 36,5
≈ 978 mL
Như vậy cần 0,36 .1,18 . 0,65 dung dịch HCl 36%
Khi đun nóng thì FeCl3.6H2O phân huỷ theo phương trình sau:
FeCl3.6H2O = FeOCl + 5H2O + 6HCl
Khi nhiệt độ tăng thì FeOCl sẽ tiếp tục phân huỷ:
3FeOCl = FeCl3 + Fe2O3 (Hơi FeCl3 bay ra)
3. 2,752
Lượng FeCl3.6H2O trong mẫu là 270,3 = 10,18 mmol
Điều này ứng với khối lượng FeCl3 là 107,3. 0,01018 = 1,092g FeOCl
Do khối lượng thu được của bã rắn bé hơn nên ta biết được FeOCl sẽ bị phân hủy
1,902 − 0,8977
một phần thành Fe2O3. Khối lượng FeCl3 mất mát do bay hơi là: 162,2
= 1,20mmol
Như vậy bã rắn cuối cùng chứa (0,01018 – 3.0,00120) = 6,58 mmol FeOCl và
1,20 mmol Fe2O3. 0,75
0,2
0,05 0,15 n
0,75
Câu 4 (2,0đ): Cân bằng hóa học.
Trong một hệ có cân bằng 3 H2 + N2 2 NH3 (*) được thiết lập ở 400 K người ta xác định
được các áp suất phần sau đây:
p = 0,376.105 Pa , p = 0,125.105 Pa , p = 0,499.105 Pa
1. Tính hằng số cân bằng Kp và ΔG0 của phản ứng (*) ở 400 K.
2. Tính lượng N2 và NH3, biết hệ có 500 mol H2.
3. Thêm 10 mol H2 vào hệ này đồng thời giữ cho nhiệt độ và áp suất tổng cộng không đổi. Bằng cách tính,
hãy cho biết cân bằng (*) chuyển dịch theo chiều nào?
4. Trong một hệ cân bằng H2/N2/NH3 ở 410 K và áp suất tổng cộng 1.105 Pa, người ta tìm được: Kp =
3,679.10-9 Pa-2, n = 500 mol , n = 100 mol và n = 175 mol. Nếu thêm 10 mol N2 vào hệ này đồng thời
giữ cho nhiệt độ và áp suất không đổi thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?
Cho: Áp suất tiêu chuẩn P0 = 1,013.105 Pa; R = 8,314 JK-1mol-1;
1 atm = 1,013.105 Pa.
HDG
2
PNH 3 (0, 499 105 )2
P3 P
1. Kp = H2 N2 Kp = (0,376 10 ) (0,125 10 ) = 3,747.109 Pa-2
5 3 5
ΔG = ΔG0 + RTln
1752
ΔG = 8,314 410 [-ln (36,79 1,0132 ) + ln ( 100 510 7852 1,0132)] = 19,74 J.mol¯1
2
2 Để sự phân hủy CaCO3 xảy ra hoàn toàn => x = 1 và áp suất riêng phần của các khí tại
thời điểm cân bằng bị phá hủy là không bị thay đổi.
Nghĩa là PCO = 0,632 atm và PCO2 = 0,2 atm.
RT
(1 y ' ) 0,2 (I )
V
RT
.2 y ' 0,632 ( II )
=> V
Với y’là số mol C đã tham gia phản ứng.
2 y'
3,16
Lấy (II) chia cho (I) => 1 y '
=> y’ = 0,612 mol. Thay vào (II)
0,082.(820 273).2.0,612
173,6
=> V = 0 , 632 lít.
=> Để CaCO3 phân hủy hoàn toàn thì thể tích bình phải lấy là: V ³ 173,76lít
. 0 .
p 0
p 2 + 2x 2 + 2x
Giải phương trình có x = 0,925 %CH3OH(phản ứng) = 92,5%.
3. Xét cân bằng: CH3OH(k) + H2O(k) 3H2(k) + CO2(k).
C0 1 1
[] 1–x 1–x 3x x
Tổng số mol khí trong bình ở TTCB là (22 + 2x)
3
p H2 pCO2 3x
3
x
0 0 . .
p p = 22 + 2x 22 + 2x = 27x 4
K= 5, 47
p CH3OH p H2O 1-x 1-x (22 + 2x) 2
.(1 - x) 2
. 0 .
p 0
p 22 + 2x 22 + 2x
Giải phương trình có x = 0,986 %CH3OH(phản ứng) = 98,6%.
Câu 9: (2 điểm)
Xét một hỗn hợp khí A cân bằng do sự nhiệt phân COCl 2 ở nhiệt độ T theo phương trình phản ứng:
COCl 2 (k)
CO (k) + Cl 2 (k)
Ở nhiệt độ này, độ phân li của COCl2 là 0,25; áp suất tổng cộng P = 1 atm, thể tích của hỗn hợp là V.
Người ta thêm vào hỗn hợp A một thể tích Cl 2 bằng đúng thể tích Cl2 có trong hỗn hợp A, rồi nén cho thể
tích của hệ trở lại như cũ. Tính độ phân li của COCl2 trong điều kiện mới.
Gọi a = nCOCl2 ban đầu; α = 0,25 là độ phân li của COCl2 ở nhiệt độ T và áp suất
P = 1 atm
COCl 2 (k)
CO k)+ Cl 2 (k)
Ban đầu a 0 0
Cân bằng a(1- α) aα aα
α 2
(P )
PCO .PCl2 1-α
1-α α2
PCOCl2 P P 2
KP,T = = 1+α = 1-α
0,252
1. 2
KP,T = 1-0,25 = 1/15
nCl2 thêm vào = 0,25a
Gọi P’ là áp suất của cân bằng ở nhiệt độ T, thể tích V, α’ là độ phân li của
COCl2 ở điều kiện mới, ta có:
COCl
2 (k) CO +k) Cl 2 (k)
Ban đầu a 0 0,25a
Cân bằng a(1- α’) aα’ a(α’+0,25)
PCO .PCl2 α'(α' 0, 25)
P'
PCOCl2
KP,T = = (1-α')(α' 1, 25) = 1/15 (*)
P a(1+α) 1,25
= =
Cùng điều kiện T, V nên P' a(1,25+α') 1,25+α'
1,25+α'
P’ = 1, 25 : thay vào phương trình (*) ta được:
α' 1, 25 α'(α' 0, 25) 1
.
1, 25 (1-α')(α' 1, 25) 15
α'(α' 0, 25) 1
1, 25(1-α') 15
12α’ + 4α’ – 1 = 0 α’ = 1/6 P’ = 1,13 atm
2
= - 128,63 (J/K)
⇒ DG pư = DH0pư - 298 DS0pư
0
PH O PH O
(bão hoà) => DG (2) = - RT ln
0
Kp(3) = 2 2 (bão hoà)
8567,6
PH O − = − 3 ,458
⇒ ln 2 (bão hoà) = 8,314.298
PH O
⇒ 2 (bão hoà) = 3,15 . 10-2 (atm)
Ta có : (2) = (1) - 2. (3)
= DG0(2) - (- 76088,26) - 2 (8567,6) = - 93.223,46 (J)
0
ΔG (−93.233,46)
− =− = 37,63
⇒ ln Kp = RT 8 ,314 . 298
Kp = 2,19. 1016
P2Cl 2 ( atm )2
16 −3
4 4
= 2 ,19 .10 (atm )
P ( atm ) . PO 2 ( atm)
HCl
Kp =
Câu 11. (2 điểm) Cân bằng hóa học
Ngày nay, để sản xuất clo từ hiđro clorua, người ta sử dụng cân bằng:
O2 (k) + 4 HCl (k) 2 Cl2 (k) + 2 H2O (k)
1. Cho vào bình phản ứng 2,2 mol oxi và 2,5 mol hiđro clorua ở áp suất cố định là 0,5 atm và nhiệt độ
T. Khi hệ đạt cân bằng thì bình phản ứng chứa lượng oxi gấp đôi hiđro clorua, tìm giá trị T (oC).
2. Ở 520oC, nạp vào bình phản ứng một lượng hỗn hợp khí oxi và hiđro clorua. Ở trạng thái cân bằng
thì hiệu suất chuyển hóa của hiđro clorua bằng 80%. Tìm áp suất riêng phần của oxi tại trạng thái cân bằng.
Cho: Bảng số liệu nhiệt động (coi không phụ thuộc vào nhiệt độ)
(0,25đ)
P2Cl × P2H O
Mặt khác: K= 2 2
=6,422
P O × P 4HCl
2
P
Từ đó: O2 = 2,49 atm
(0,25đ)
Câu 12: (2 điểm)
Cho cân bằng hoá học :
N2 + 3H2 ⇄ 2NH3 Ho298 = -92 kJ. mol-1
Nếu xuất phát từ hỗn hợp chứa N2 và H2 theo tỉ lệ mol là 1:3 thì khi đạt tới trạng thái cân bằng ở 450oC và
300 atm thì NH3 chiếm 36% thể tích .
a. Tính hằng số cân bằng Kp và cho biết đơn vị của Kp .
b. Giữ ở nhiệt độ không đổi 450oC , cần tiến hành ở áp suất bao nhiêu để khi đạt trạng thái cân bằng, NH3
chiếm 50% thể tích .
2
xNH
KX 3
7,324
xN 2 .x 3H 2
Kx Kx
Kp = Kx . Pn = = = 8,14.10-5 atm- 2
P2 (300)2
PN 2 .PH32
c. Ta có
Thay áp suất riêng phần của từng khí trong ý b vào phương trình Kp có
4 x 2 .(4 2 x) 2
1,92
27 P 2 .(1 x) 4 với P = 10bar x = 0,77. H %( NH 3 ) 77%
d. Thay x = 0,25 vào biểu thức tính Kp theo x và P có P= 0,43bar
Câu 14. (4 điểm) Cân bằng hóa học
1. Tính độ tan của AgBr trong dung dịch NH3 0,020M.
2. Hấp thụ toàn bộ 0,5 mol khí NH3 vào 1 lít dung dịch HNO3 0,2 M thu được dung dịch A. Tính pH
của dung dịch A.
3. Thêm m gam FeCl2 rắn vào dung dịch A (ở ý 2) thu được dung dịch B trong đó nồng độ của ion
Fe2+ tại thời điểm cân bằng 1,5 × 10-4 M. Tính m.
Cho: Các quá trình không làm thay đổi thể tích của dung dịch. = 9,24; pKs của Fe(OH)2 = 15,1; pKsAgBr
= 12,3 ; Phức Ag+-NH3: lgi = 3,32; 7,23; lg*AgOH = -11,7; *Fe(OH)+ = 10−5,92.
1. (2.0đ)
Cách 1:
AgBr ⇌ Ag+ + Br- Ks AgBr = 10-12,3 (1)
Ag+ + NH3 ⇌ [Ag(NH3)]+ 1 = 103,32 (2)
+
Ag + 2NH3 ⇌ [Ag(NH3)2] +
2 = 10 7,23
(3)
NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH- Kb = 10-4,76 (4)
+
Ag + H2O ⇌ [AgOH] + H + *
AgOH = 10 -11,7
(5)
Ks AgBr = 10 , AgOH = 10 rất bé nên có thể bỏ qua cân bằng (5).
-12,3 * -11,7
0
CNH 3 C Ag K s 1012,3
Lại có và vì 2 = 107,23 >> 1 = 103,32 nên có thể tổ hợp (1) và (3):
AgBr + 2NH3 ⇌ [Ag(NH3)2]+ + Br- K = 10-12,3.107,23 = 10-5,07.
C 0,02
C’ 0,02-2x x x
2
x
105,07
(0.02 2 x) 2
x = 5,8.10-5.
K s' 3,19.109
Vậy S = = 5,65.10-5.
1. (2.0đ)
Cách 2: Tính theo ĐKP với MK là Ag+ (S mol/l), NH3 (0,020M) và H2O
h = [OH-] – [NH4+] + [AgOH]. Sau khi tổ hợp cần thiết ta được
K w [Ag + ]
1 K a1[NH 3 ]
h=
Bước 1: Chấp nhận [Ag+]o = 10-6,15 và [NH3]o = 0,020 ta có h1 = 1,7.10-11. pH = 10,77
+ - S2
K s =[Ag ][Br ]=
1 h 1 1[NH3 ]+ 2 [NH3 ]2 (6) Tính được S = 5,85.10-5 1
+ S
[Ag ]=
1 h 1[NH3 ]+ 2 [NH 3 ]2
1
(7) Thay S1 và [NH3]o tính được [Ag+]1 = 10-8,07
C NH3
[NH3 ]=
1 K a1h 1[Ag + ]+2 2 [Ag + ][NH 3 ]) (8) Thay [Ag+]1, [NH3]o tính được [NH3]1 = 0,0193
C . K NH h
[NH3] = NH 3 NH 3 = 0,5 . 4 = 0,0582 (M)
[NH4+] = 0,4418 M
Đáp án Điểm
1. Xét cân bằng:
CO(k) + 2H2 (k) CH3OH(k)
Ban đầu 1 2 0 ntổng = 3
Cân bằng 1-x 2 – 2x x ntổng = 3 – 2x
Hiệu suất đạt 70% -> x = 0,7
1−x 0,5
PH = . P = 0,1875PT
2 3 − 2x T
x
PCO = 2 P H = 0 , 375 PT ; PCH3 OH = . P =0 , 4357 P T
2 3 − 2x T
PCH 0 , 4375 1
3 OH
KP = 2
=> 2,5 . 10−3 = 2
. 2
PCO . P h2 0 ,1875 .( 0 , 375 ) PT
0,5
PT = 81,486 (bar)
0
K P (T ) ΔH pu 1 1
2. Ta có :
ln
K P (573 K )
=−
R T 573
− ( ) 0,5
10.825
− 24 ,88
lnKP(T) = T
3. Tại PT = 200 bar và hiệu suất 70%
0 , 4375 1
2
. 2
= 4 ,15 .10−4 (bar−2 )
KP(T) = 0 ,1875 .(0 , 375) 200
0,5
10825
− 24 , 88
lnKP(T) = -7,79 = T => T = 633K
Câu 16:
Cho phản ứng PCl5(k) PCl3(k) + Cl2(k)
Cho các giá trị nhiệt động học ở 250C, áp suất 1 atm
PCl5(k) PCl3(k) Cl2(k)
H T KJ.mol-1 -374,5
0
- 287,0 0
0
S JK-1.mol-1 364,2
T 311,8 223,1
1, Tính hằng số cân bằng KP ở 180 C.Giả thiết nhiệt độ chênh lệch so với 250C không ảng hưởng gì đến H và
0
Đáp án Điểm
1. CaCO3 (r) ⇌ CaO (r) + CO2 (k) K1 = 0,2
C (r) + CO2 (k) ⇌ 2CO (k) K2 = 2,0
KP 1 = P CO2 = 0,2 atm
2
PCO 0,5
P
KP 2 = CO2 = 2 P CO = 0,632 atm
PCO2 V PCO V
nCO2 = RT = 0,05 atm ; nCO = RT = 0,158 atm
0,158 0,5
nCaO = 0,05 + 2 = 0,129 mol
nCaCO3 = 1- nCaO = 1 – 0,129 = 0,871 atm
0,5
0,158
nC = 1 - 2 = 0,921 mol