Professional Documents
Culture Documents
Từ (1) ⟹ K1 = P CO2
= 0,2 (atm) = (x – y). V = (x – y). 22 , 4
0,2 P2CO
PCO
x–y= 4 = 0,05 (3) ; Từ (2) K2 = 2 =2
RT √0,4
2y V = √ 0,4 y= 2. 4 = 0,079 (mol)
CO2
Vậy: n = (x – y) = 0,05 (mol) ; nCO = 2y = 0,158 (mol)
Hoặc là biết áp suất của CO2 ta tính theo công thức PV=nRT
CO2
Ở thời điểm ban đầu: PCO = 0,632 atm và P = 0,2 atm
PCO n
CO 0,5
PCO2 nCO2
Áp dụng công thức
RT
Gọi z là số mol C đã tham gia phản ứng ⟹ V (1 – z) = 0,2 (I)
RT
V .2z = 0,632 (II)
2z
Lấy (II) chia cho (I) ⟹ 1−z = 3,16 ⟹ z = 0,612 (mol)
% theo số mol cũng là % theo thể tích. Vậy khi (1) đạt tới cân bằng SO 2Cl2 còn lại chiếm 0,98%về
số mol hay thể tích của hệ.)
Câu 7: Cân bằng hóa học (2đ)
1. Cho phản ứng 2NO2(k) N2O4(k) có Kp=9,18 ở 250C. Hỏi ở cùng nhiệt độ phản ứng xảy ra theo chiều nào trong
điều kiện sau: P(N2O4)= 0,9atm ; P(NO2)=0,1 atm.
2. Cho cân bằng hóa học:
∑ n sau = 1 – x + 3 – 3x + 2x = 4 – 2x (mol)
2x
.100 %
%VNH 3 = 4 - 2x = 36% ⇒ x = 0,529
1−x 1−0 ,592
.100 %
%VN 2 = 4 - 2x = 4−2.0, 592 .100% = 16%
Kp không có đơn vị, học sinh ghi đơn vị của K p trừ 0,25 điểm
2y 2
% VNH3 50% y
b) Từ 4 2y 3
1 y 1 2 / 3 3(1 y ) 3(1 2 / 3)
% VN2 12, 5% % VH 2 37,5%
4 2 y 4 2.2 / 3 và 4 2y 4 2.2 / 3
2
P NH 3 2
0,5
3
K p2 PH PN 3 2
= 2 2 = 0 ,125 .0,375 .300 = 4,21.10-4
KP H 0 1 1 1 1 R KP
2
ln 2
KP R T2 T1 ⇒ T1 T2 H 0
K P1
ln 1 =
1 1 R KP 2 1 8,314 4, 21.104
ln .ln
T 2 = T 1 - H
0
K P1 8,14.10 5
= 450 273 46.10
3
⇒
⇒ T2 = 595,19K
Câu 8: Cân bằng hóa học trong pha khí
Giảm thiểu tối đa sự phát thải khí độc CO là một trong những vấn đề cấp thiết của nhiều cơ sở công nghiệp, đặc biệt
là các lò thiêu hủy chất thải rắn. Một trong các giải pháp được đề xuất là chuyển hóa CO bằng hơi nước theo phản
ứng:
H 2 O h CO k
H 2 k CO 2 k
(a)
Cho 0,1 mol H2O và 0,05 mol CO vào bình chân không ở 450ºC. Khi phản ứng (a) đạt đến cân bằng, hỗn hợp phản
ứng chứa 0,045 mol CO2.
1. Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng (a) ở 450ºC.
2. Phản ứng (a) cần được tiến hành ở nhiệt độ bao nhiêu để 99% lượng CO ban đầu bị chuyển hóa thành CO 2.
Cho biết: Biến thiên entanpi tạo thành (kJ/mol) của các chất ở 25ºC và 1 atm:
CO (k): -110,5; CO2 (k): -393,51; H2O (h): -241,84.
5
Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng ở 450ºC (723K):
H 2 O h CO k
H 2 k CO 2 k
Ban đầu (số mol): 0,1 0,05 0 0
Cân bằng (số mol): 0,055 0,005 0,045 0,045
Áp suất riêng phần của từng khí: Pi = niRT/V. Vì thế:
PCO2 PH2 n CO2 n H2 0,045.0,045
Kp 7,36
PCO PH2O n CO n H2O 0,005.0,055
97,04 41170 1 1
ln
7,36 8,314 450 273 T2
T2 525,2 K .
Câu 9(2 điểm).Cân bằng hóa học:
Cho cân bằng: PCl5 (K) PCl3(K) + Cl2(K)
1-Trong một bình kín dung tích V lit chứa m(g) PCl5, đun nóng bình đến nhiệt độ T(0K) để xảy ra phản ứng phân li
PCl5. Sau khi đạt tới cân bằng áp suất khí trong bình là P. Hãy thiết lập biểu thức của K p theo độ phân li a và áp suất
P.
2-Người ta cho vào bình dung tích Vlit 83,4g PCl5 và thực hiện phản ứng ở nhiệt độ T1 (0K). Sau khi đạt tới cân bằng
đo được áp suất 2,7 atm. Hỗn hợp khí trong bình có tỉ khối so với hiđrô bằng 69,5. Tính a và Kp.
3-Trong một thí nghiệm khác giữ nguyên lượng PCl5 như trên, dung tích bình vẫn là V (l) nhưng hạ nhiệt độ của bình
đến T2 = 0,9T1 thì áp suất cân bằng đo được là 1,944 atm. Tính Kp và a. Từ đó cho biết phản ứng phân li PCl5 thu
nhiệt hay phát nhiệt.
Bài làm
Nội dung Điểm
2
2
.P 0,5 đ
Vậy: Kp = 1
83,4
n PCl5 0,4
2) Theo đề: ban đầu = 208,5 mol, P = 2,7atm
Tổng số mol khí của hỗn hợp tại TTCB: nS.
d S/H 2
= 69,5 Þ M S = 69,2.2 = 139.
83,4
m PCl5
Áp dụng BTKL: mS = ban đầu = 83,4 (g) Þ nS = 139 = 0,6 mol. 0,5 đ
PCl5 (K) PCl3(K) + Cl2(K)
BĐ 0,4
TTCB (0,4-x) x x
nS = 0,4 - x + x + x = 0,6 Þ x = 0,2.
x 0,2
Do đó: a = 0,4 0,4 = 0,5.
n1P2 0,6.1,944
P .0,9
Þ n2 = 1
2,7.0,9 = 0,48.
Mặt khác:
P2Cl × P2H O
K= 2
4
2
=6,422
PO × P
2
HCl
0,25
2 Số mol FeSO4 phân hủy = số mol SO2 + số mol SO3 = 2a
(0,75đ (2a).V (2.0,326).1 0,25
8,61.103 (mol)
) RT 22, 4
.923
273
Khối lượng FeSO4 phân hủy = 8,61.10-3 ×151,91 = 1,31 gam. 0,25
Phần trăm khối lượng FeSO4 = 1,31/15,19 = 8,61%. 0,25
Câu 15: ( 2 Điểm) Cân bằng hóa học pha khí
Hằng số cân bằng Kp của phản ứng điều chế amoniac :
N2 ( k) + 3 H2 (k) 2 NH3(k)
ở 5000C bằng 1,50.10-5 atm-2. Tính độ chuyển hoá α nếu phản ứng được thực hiện ở 500 atm và
1000 atm với tỷ lệ số mol của N2 và H2 là 1 : 3?
Câu Đáp án Điểm
2
NH 3
P
2H
2
PN . p
Theo giả thiết ta có: 2 = 1,50.10-5 (1) Vì tỷ lệ n(N2) : n(H2) = 1:3
pH pN
nên 2 =3 2 (2) 1.00
pH pN pNH
2 + 2 + 3 = p (3) ( với p là áp suất chung của hệ)
pN pNH pH
Từ (2) và (3) ta có : 2 = 1/4(P - 3 ) (4) 2 = 3/4(p -
pNH
3 ) (5)
2
NH 3
P
27
( p− p NH 3 )4
Thay (4), (5) vào (1) ta thu được 256 = 1,50.10 -5
P NH
−3
3
2
=1 , 26 .10
( p− p NH 3 )
Hay : (6)
2
NH 3 pNH
Với p =500 atm thì ta có phương trình: 1,26.10-3 p - 2,26. 3 +
315 = 0 (7) 1.00
2
NH 3 pNH
Với p = 1000 atm thì phương trình là: 1,26.10 -3 p -3,52. 3 +
1,26.10-3 = 0 (8)
Giải các phương trình (7), (8) ta được :
p p
Ở 500 atm: NH 3 = 152,00 atm ; Ở 1000 atm: NH 3 = 424,00 atm
Nếu gọi α, α’ là số phần trăm hỗn hợp ban đầu đã chuyển hoá thành NH3
α
ở p =500 atm và p = 1000 atm. Ta có: 2−α = 152/500 (9)
α'
2−α ' = 424/1000 (10)
Giải các phương trình trên ta có : α = 46,62% ; α ' = 59,55%.
Câu 16: Cân bằng hóa học pha khí
Đun nóng hỗn hợp khí gồm O2 và SO2 có chất xúc tác, xảy ra phản ứng:
1
2 O2 + SO2 SO3 (1)
5.1 Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng ở 60 oC (chấp nhận hiệu ứng nhiệt của phản
ứng không phụ thuộc nhiệt độ). Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào tới trạng thái cân bằng
của phản ứng (1)?
5.2Trong một thí nghiệm, người ta đưa từ từ oxi vào một bình dung tích 2 lít chứa 0,05 mol
SO2 có chất xúc tác (thể tích của chất xúc tác không đáng kể) ở 100 oC. Khi phản ứng đạt tới
trạng thái cân bằng thì có 0,03 mol SO3 được tạo thành, áp suất tổng của hệ là 1 atm. Tính
Kp.
5.3 Cân bằng (1) sẽ chuyển dịch như thế nào trong các trường hợp sau:
a) Cho một lượng He vào bình phản ứng để áp suất khí trong bình tăng gấp đôi?
b) Giả thiết thể tích khí trong bình tăng gấp đôi, lượng He cho vào bình phản ứng chỉ để giữ
cho áp suất tổng không đổi?
Cho các số liệu nhiệt động như sau:
0
Khí Hsinh S0 (J.K–1.mol–1) C0p
(kJ.mol–1) (J.K–1.mol–1)
SO3 -395,18 256,22 50,63
SO2 -296,06 248,52 39,79
O2 0,0 205,03 29,36
Câ Ý Nội dung
u
0 0 0
Ta có: G H T.ΔS = - RTlnKp
0 0 0
Ở 25 oC: G 298 H 298 T.ΔS298 .
1
Từ phản ứng: 2 O2 + SO2 SO3, suy ra:
1
G 0298 = (- 395,18 + 296,06) – 298.10 -3 . (256,22 – 248,52 - 2 . 205,03)
5.
1 = - 99,12 - 298.10-3.(- 94,815) - 70,87 (kJ.mol-1 )
ΔG 0298 - 70,87.103
- -
RT 8,314 . 298 0,5
K p, 298 = e =e
= 2,65.1012.
Khi tăng nhiệt độ từ 25 oC đến 60 oC, hằng số cân bằng Kp giảm từ 2,65.1012
xuống 3,95.1010 (atm- ½), điều này hoàn toàn phù hợp với nguyên lý Le
Chatelier (Lơ Satơliê), do phản ứng (1) tỏa nhiệt.
5.2 P.V 1.2 0.5
n= =
Tổng số mol của hệ: R.T 0,082 . 373 0,065 (mol). Tại thời điểm cân
bằng:
n SO3 = 0,03 (mol); n SO2 = 0,05 - 0,03 = 0,02 (mol); n O2 = 0,065 - 0,03 - 0,02 = 0,015 (mol).
5.3 a) Nếu áp suất tăng gấp đôi do thêm He, nhưng thể tích không đổi, áp suất 0,25*2
riêng phần của các chất khí không đổi, do đó cân bằng không bị chuyển dịch.
b) Nếu áp suất tổng trong bình không đổi, nhưng giả thiết thể tích bình được
tăng gấp đôi, khi đó sẽ làm giảm áp suất riêng phần của các chất (loãng khí),
cân bằng (1) sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.
o o o o o
a) Tính ΔH , ΔG và ΔS ở 1100 K (Cho rằng ΔH , ΔS không phụ thuộc vào nhiệt độ
trong khoảng khảo sát 1073K – 1173K).
b) Tính phân số mol của I(k) trong hỗn hợp ở cân bằng khi giá trị của Kp bằng một nửa áp suất tổng.
ĐÁP ÁN ĐIỂM
I 2( k ) 2 I ( k )
a)
Ban đầu : 0,0631 0
Phản ứng : 2
: 0, 0631 2
0, 02382
0, 0631 0, 0750 0,0119 2 0, 0238 KT1 0, 011 0,25
0, 0512 .
I 2( k ) 2 I ( k )
0,04682 0, 04682
0, 0684 0,0918 0, 0234 2 0,0468 KT2 0, 0487
0,045 0, 045
0,25
.
KT2 o 1 1
ln 155, 7(kJ / mol )
o
0,25
KT1 R T1 T2
G1173
o
RT ln K p 8,314.1173.ln 0, 0487 29472, 26( J / mol ) 29,5( kJ / mol )
155, 7 29,5 0,25
S o 0,1076( kJ / mol ) 107, 6 ( J / mol )
1173
G1100
o
155, 7 0,1076.1100 37,34(kJ / mol ).
Ban đầu : 1 0
Phản ứng : 2
: 1 2 suy ra: Pt = 1 + 0,75
1 4 2 1 1 P 2 1
K p Pt K p xI I .
Với 2 nên: 1 2 3 Pt 1 2
Câu 18: Cân bằng hóa học(2 đ)
Ở nhiệt độ T, phản ứng giữa CO2 và C (rắn) nóng đỏ, dư tạo thành CO có hằng số cân bằng KP bằng 10.
a). Xác định nồng độ phần mol của các khí trong hỗn hợp tại trạng thái cân bằng, biết áp suất chung của hỗn
hợp tại trạng thái cân bằng là 4atm.
b). Xác định áp suất riêng của CO2 lúc cân bằng.
c). Xác định áp suất chung của hỗn hợp sao cho lúc cân bằng CO 2 chiếm 6% về thể tích.
Lời giải.
a – 1đ). Xác định nồng độ phần mol của các khí trong hỗn hợp tại trạng thái cân bằng:
CO2 (k) + C (r) 2CO KP =10
Ban đầu: x mol
Tại cân bằng: (x – a) mol 2a mol
Tổng số mol khí tại cân bằng: x – a + 2a = x + a (mol)
2
2a
K p=
P
CO 2
=
[( ) ]
x +a
P
=
4 a2 P
=10
PCO ( x−a )( x+ a)
2
( x−a
x +a )
P
4 a2 10 10 x 2 10
2
x −a
2
= ⇒a=
P 4 P+10
=x
4 P+10 √ √ = 0,62x
x−a x−0 , 62 x
= =
Nồng độ phần mol của CO2 = x+a x+0 ,62 x 0,235 (0,5đ)
2a 1 ,24 x
= =
Nồng độ phần mol của CO = x+a x +0 , 62 x 0,765 (0,5đ)
b). Xác định áp suất riêng của CO2 tại cân bằng:
x−a
Áp suất riêng của CO2 =
( )
x+a
P=
0,235 x 4 = 0,94atm (0,5đ)
c). Xác định áp suất chung của hỗn hợp sao cho lúc cân bằng CO2 chiếm 6% về thể tích:
V CO nCO nCO
2
= 2
=0 , 06⇒ =0 , 94
V hh nhh n hh
(0 , 94 P )2 10 x 0 , 06
K p= =10⇒ P= =0 ,679 atm
0 ,06 P 0 , 94 2 (0,5đ)
Vậy để % về thể tích của CO2 tại cân bằng là 6% thì áp suất chung tại cân bằng phải là 0,679atm.
Câu 19: (2,0điểm). Cân bằng hóa học pha khí
Trong một hệ có cân bằng 2SO 2(k) + O2(k) 2SO3(k) (*) được thiết lập ở 450 K
người ta xác định được các áp suất riêng phần sau đây:
P02 0,124.105 Pa; PSO2 0,375.105 Pa; PSO3 0,501.105 Pa
1. Tính hằng số cân bằng Kp và ΔG0 của phản ứng (*) ở 450 K.
2. Tính lượng O2 và SO3, biết hệ có 500 mol SO2.
3. Thêm 10 mol SO2 vào hệ này đồng thời giữ cho nhiệt độ và áp suất tổng cộng không đổi.
Bằng cách tính, hãy cho biết cân bằng (*) chuyển dịch theo chiều nào?
4. Trong một hệ cân bằng SO2/O2/SO3 ở 460 K và áp suất tổng cộng 1.10 5 Pa, người ta tìm
được: Kp = 1,250.10-5 Pa-1, n(SO2) = 450 mol , n(O2) = 100 mol và n (SO3) = 300 mol. Nếu
thêm 10 mol O2 vào hệ này đồng thời giữ cho nhiệt độ và áp suất không đổi thì cân bằng
chuyển dịch theo chiều nào?
Cho: Áp suất tiêu chuẩn P0 = 1,013.105 Pa; R = 8,314 JK-1mol-1; 1atm = 1,013.105 Pa.
Bài làm
2
PSO3 (0,501 105 )2
P2 P
Kp = (0,375 10 ) (0,124 10 )
5 2 5
1. 1. Kp = SO2 O2 = 1,439.104 Pa-1
K = Kp P0-Δn K = 1,439.10-4 (1,013.105) = 14,58.
ΔG0 = -RTlnK ΔG0 = -8,314 450 ln (14,58)
= -10025,4 J.mol¯ = - 10,025 kJ.mol-1
1
n SO2 500
PO2
PSO2
2. n O2
= n O2 = 0,375 0,124 = 165,33 mol
n SO2 500
PSO3
PSO2
n SO3 = n SO3 = 0,375 0,501 = 668 mol
n tổng cộng = 1333,33 mol P tổng cộng = 1105 Pa
3. Sau khi thêm 10 mol SO2 vào hệ, n tổng cộng = 1343,33 mol.
510
P SO2 = 1343,33 1105 = 0,3797.105 Pa ;
165,33
P O2 = 1343,33 1105 = 0,123105 Pa
668
P SO3 = 1343,33 1105 = 0,497105 Pa
ΔG = ΔG0 + RTln Q
4972 1,013
2
ΔG0 = [- 10025 + 8,314 450 ln ( 379, 7 0,123 )] = - 122,214 J.mol1< 0
Cân bằng (*) chuyển dịch sang phải.
4. Sau khi thêm 10 mol O2 trong hệ có 860 mol khí và áp suất phần mỗi khí là:
110 450 300
P O2 = 860 1105 Pa ; P SO2 = 860 1105 Pa ; P SO3 = 860 1105 Pa
ΔG = ΔG0 + RTln Q
3002
ΔG = 8,314 460 [-ln (1,25 1,013) + ln ( 450 110 860 1,013)]
2
2 2 1.0
30
P 760
2
K p PCO2 .PH 2O 3,9.104
4 = 4
Kc = Kp(RT) – Δn = 3,9 . 10-4 [0,082 .(47 + 273)]-2 = 5,664.10-7
PV 30.22, 4
n( NaHCO3 ) 2n(CO2 ) 2n( H 2O ) 0, 0337 mol
RT 760.0, 082.(47 273)
3. Tính ΔGo, ΔSo của phản ứng ở 47oC, coi ΔHo, ΔSo là hằng số. 0.5
GTo RT ln K p 8,314.(47 273).ln 3,9.10 4 20883 J 20,883kJ
H o G o 129, 7 20,883
G o H o T S o S o 0,34kJ
T 47 273 .K-1
Câu 21. Cân bằng hóa học pha khí.(2 điểm)
Ở 1020K, hai phản ứng sau có thể diễn ra đồng thời:
C(r) + CO2(k) 2CO(k) (1) KP1 = 4
Fe(r) + CO2(k) CO(k) + FeO(r) (2) KP2 = 1,25
Xét hệ gồm hai phản ứng trên.
1. Chứng minh rằng áp suất riêng phần của CO và CO 2 (và do đó áp suất toàn phần của hệ) ở trạng thái cân bằng có
giá trị xác định không phụ thuộc vào trạng thái đầu của hệ.
2. Cho vào bình kín dung tích V = 20 lít (không đổi) ở 1020K, 1 mol Fe, 1 mol C và 1,2 mol CO 2. Tính số mol mỗi chất
trong hệ tại thời điểm cân bằng?
Bài làm
Bài làm
*Thí nghiệm 1:
PCl5 ⇌ PCl3 + Cl2
CB: 1 – x x x
n = 1 + x
x 2 2 2x 2
1,85
Ta có: 1 x 1 x 1 x
2
*Thí nghiệm 2:
Thêm Ar vào ở T, V không đổi nên áp suất riêng phần của từng chất và hằng số K p không
đổi. Cân bằng không chuyển dịch, kết qủa giống thí nghiệm 1
*Thí nghiệm 3:
PCl5 ⇌ PCl3 + Cl2 + Ar
CB: 1 – x x x 1
n = 2 + x
x 2 / (2 x) 2 2x2
1,85 2
(1 x) / (2 x) 2 x x2
x nCl2 0,77 mol nPCl5 0,23mol
1) Tính Kp đối với phản ứng khử hidro tại 900K bằng đơn vị Pa
2) Tại trạng thái cân bằng, trong bình phản ứng có áp suất tổng hợp là 2 atm. Tính KC
và KX
3) Người ta dẫn etan tại 6270C qua một chất xúc tác khử hidro. Tính phần trăm thể tích
các chất lúc cân bằng. Biết áp suất hệ lúc cân bằng là 101300 Pa
4) Tính KP của phản ứng khử H2 tại 600K. Giả thiết trong khoảng nhiệt độ từ 600 –
900K ∆ H o và ∆ S o có giá trị không đổi. Giải thích sự khác nhau giữa các giá trị KP ở 600K và
900K
x2 x2
KP = P= .101300=5082,22
1−x 1−x
→ x = 0,2
→ tại cân bằng
%C2H4 = %H2 = 0,2/(1+0,2) = 16,67%
%C2H6 = 66,66%
Phản ứng khử hidro
C2H6 ⇌ C2H4 + H2 với ∆ Gopư =22,39 kJ /mol
0 0 0
Có ∆ S opư =−SC H + SC H +S H =135 J /molK
2 6 2 4 2
o o kJ
o
→∆ H =∆ G +T ∆ S =143,89 mol
pư pư pư
→ Kp,600K = 0,34 Pa
Nhận xét: Phản ứng khử Hidro là phản ứng thu nhiệt, do vậy khi
giảm nhiệt độ (từ 900K xuống 600K) thì KP giảm
Câu 24(2đ): Cân bằng hóa học trong pha khí.
Amoni hiđrosunfua là một chất không bền, dễ phân huỷ thành NH3 (k) và H2S (k). Biết:
Hợp chất H0 (kJ/mol) S0 (J/K.mol)
NH4HS (r) 156,9 113,4
NH3(k) 45,9 192,6
H2S (k) 20,4 205,6
c. Tương tự tại 350C, G0 = H0 T. S0 = 2839 J/mol nên Ka = 0,3302 và Kp = 0.25đ
0,3302 atm2.
2
2 2 (2 ) 2 P2 5
0,5 K .
2 8,14.10
(1 )(3 3 ) 4 2
P1
b) 4 2 3 suy ra:
Tính được: P2 = 682,6 (atm).
1
R K 1
ln 2 652,9( K )
H 0
K1 T1
Nên => T2 = .
Câu 27 (2 điểm).
Trong một bình có thể tích 1568 lít ở nhiệt độ 1000K có những mẫu chất sau: 2 mol CO 2, 0,5 mol CaO và 0,5
mol MgO. Hệ này được nén thật chậm sao cho từng cân bằng được thiết lập.
Ở 1000K có các hằng số cân bằng sau:
CaCO3 CaO + CO2 K1 = 0,2 atm
MgCO3 MgO + CO2 K2 = 0,4 atm
Vẽ đồ thị của hàm P = f(V) và giải thích ngắn gọn sự biến thiên của đồ thị.( P là áp suất của hệ , V là thể tích của khí.
Trục tung biểu diễn thể tích , trục hoành biểu diễn áp suất)
Câu 27 CaO + CO2 CaCO3 K1-1 = 5atm-1 = 1/PCO2 → PCO2 = 0,2 atm
MgO +CO2 MgCO3 K2-1 =2,5 atm-1 = 1/PCO2 →PCO2 =0,4 atm
Khi maø aùp suaát cuûa CO2 coøn chöa ñaït tôùi giaù trò p = 0,2atm thì
phaûn öùng giöõa oxit kim loaïi CaO vaø CO2 chöa xaûy ra
V > nRT/P = 2. 0,082 .1000/0,2 = 820 lít.
Luùc naøy khi neùn bình thì P taêng theo phöông trình P =
2.0,082 .1000/ V= 164 / V .
ÔÛ P=0,2 atm ( V = 820 lít) thì CO2 phaûn öùng vôùi CaO thaønh
CaCO3, cho ñeán khi CaO chuyeån hoaù hoaøn toaøn. V = nRT/P = 1,5.
0,082 .1000/0,2 = 615 lít.
Khi maø aùp suaát cuûa CO2 coøn chöa ñaït tôùi giaù trò p =
0,4atm thì phaûn öùng giöõa MgO vaø CO2 chöa xaûy ra.V > nRT/P =
1,5. 0,082 .1000/0,4 = 307,5 lít.
Luùc naøy khi neùn bình thì P taêng theo phöông trình P =
1,5.0,082 .1000/ V= 123/V .
ÔÛ P =0, 4atm ( V = 307,5 lít) thì CO2 phaûn öùng vôùi MgO
thaønh MgCO3, cho ñeán khi MgO chuyeån hoaù hoaøn toaøn.
V = nRT/P = 1 . 0,082 .1000/0,4 = 205 lít.
Luùc naøy khi neùn bình thì P taêng theo phöông trình P =
1.0,082 .1000/ V= 82/V.
Ñoà thò:(lít)
820
615
307,5
205
Ở 450C có
M hh = 92a + 46(1-a) = 66,8
N2O4 2NO2
n(bđ) y
n(pư) 0,27395 0,5479
n(cb) y-0,27395 0,5479
⇒ y –0,27395 = 0,4521 y = 0,72605
⇒ = 0,27395/0,72605= 37,73%
2. Ở 350C PNO2 = (0,425/ 1). 1 = 0,425
PN2O4 = (0,575/ 1). 1 = 0,575
KP = (0,425)2/ 0,575 = 0,314
Ở 450C P NO2 = (0,5479/ 1). 1 = 0,5479 ; P N2O4 = (0,4521/ 1). 1 = 0,4521
KP = (0,5479)2/ 0,4521 = 0,664
3. Độ điện li tăng , KP tăng nghĩa là phản ứng diễn ra theo chiều thuận. Khi tăng
nhiệt độ phản ứng diễn ra theo chiều thuận, vậy chiều thuận là chiều thu nhiệt,
chiều nghịch là chiều tỏa nhiệt.
O
ở Ptổng = 10 atm ở Ptổng = 50 atm
C
Lượng % NH3 chiếm giữ Lượng % NH3 chiếm giữ
350 7,35 25,11
450 2,04 9,17
- Tại nhiệt độ 350OC, áp suất toàn phần là 10 atm, mà áp suất của NH 3 chỉ chiếm 7,35%, nghĩa là
0,735 nên áp suất của N2 và H2 sẽ là:
NH 3 N2 H2
P = 0,735 atm; P = 2,316 atm; P = 6,949 atm
0 ,735
1/2 3/2
Kp = (2 ,316 ) (6 ,949 )
−2 −1
= 2,64.10 atm
- Tại nhiệt độ 350OC, áp suất toàn phần là 50 atm, mà áp suất của NH 3 chỉ chiếm 25,11%, nghĩa là áp
N2 H2
P +P = 50 – 12,555 = 37,445 atm
Lượng áp suất này được chia làm bốn phần sẽ dẫn đến
N2 H2
P = 9,361 atm; P = 3.9,361 = 28,084 atm
Áp dụng bằng số vào công thức trên ta có thể tính được giá trị K p:
12 ,555
1/2 3 /2
Kp = (9 , 361) (28 , 08 )
−2 −1
= 2,76.10 atm
Cũng bằng cánh lập luận và tính toán tương tự chúng ta thu được các giá trị K p tại 450OC như sau:
- Ở 450OC, Ptổng = 10 atm áp suất riêng phần cho từng khí là:
NH 3 N2 H2
P = 0,204 atm; P = 2,449 atm; P = 7,347 atm
0 , 204
1/2 3/2
Kp = (2 , 449) (7 ,347 )
−3 −1
= 6,55.10 atm
- Ở 450OC, Ptổng = 50 atm áp suất riêng phần cho từng khí là:
NH 3 N2 H2
P = 4,585 atm; P = 11,354 atm; P = 34,061 atm
4 ,585
1 /2 3/2
Kp = (11, 354) (34 , 061)
−3 −1
= 6,84.10 atm
Để tính sự biến thiên entanpi Δ H của phản ứng trên tại hai nhiệt độ 350 OC và 450OC chúng ta áp
Kp 1 1
ln
Kp
2
1
ΔH
= R
( −
T1 T 2 )
Trong trường hợp này giá trị Δ H được xem là không phụ thuộc vào khoảng nhiệt độ mà phản
KP
R .T 1 . T 2 ln 1
K p2
Δ HO = T 2−T 1
6 , 55. 10−3
8 ,314 . 623 .723 ln
2 ,64 .10−2
Δ HO = 723−623 = -52,199 J/mol
6 , 84 . 10−3
8 ,314 . 623 .723 ln
2 , 76 .10−2
Δ HO = 723−623 = -51,613 J/mol
Câu 32: (2 điểm)
1
Cho bảng dữ kiện nhiệt động của phản ứng: SO 2 (k) + O2 (k) SO3 (k) (1)
2
Nhiệtđộ (oC) 530 550
ΔphảnứngGo (kJ/mol) –16,03 –15,31
a) Ước lượng hằng số cân bằng Kp1 của phản ứng (1) ở 650oC.
Cho 15,19 g sắt (II) sunfat được đun nóng trong bình chân không 1,00 L tới 650 oC thì xảy ra các phản ứng sau:
FeSO4 (r) Fe2O3 (r) + SO3 (k) + SO2 (k) (2)
2SO3(k) 2SO2(k) + O2(k) (3)
Khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng, áp suất riêng phần của oxy là 21,28 mmHg.
b) Tính áp suất tổng ở trạng thái cân bằng và giá trị K p2 của phản ứng (2).
c) Tính phần trăm FeSO4 bị phân hủy?
5 a 1
SO2 (k) + O2 (k) SO3 (k) (1)
2
ΔH = -44938 J/mol
ΔS = -36 J/molK
ΔG ở 650oC = -11710 J/mol → lnKp1 = 1,526 → Kp1 = 4,6
2SO3(k) 2SO2 (k) + O2 (k) (3) có Kp3 = (Kp1)-2 = 0,047
Phản ứng (2): 2 FeSO4 (s) Fe2O3 (s) + SO3 (g) + SO2 (g)
Phân hủy: - - -
Cân bằng: P-a P+a
Phản ứng (3): 2 SO3(g) 2SO2 (g) + O2 (g)
Áp suất ban đầu: P P 0
Phản ứng: -a +a +a/2
Cân bằng: P-a P+a a/2
Ở cân bằng thì áp suất của O2 là 21,28/760 = 0,028 atm
a/2 = 0,028 atm → a = 0,056 atm
b 2
( P+0 , 056) 0 ,028
=0 , 047
Kp3 = ( P−0 , 056 )2
( P+0 , 056 )2
=1 , 6973
→ ( P−0 , 056 )2
( P+0 ,056 )
=1 ,303
→ ( P−0 , 056 ) → P + 0,056 = 1,303P – 0,073
→ 0,303P = 0,12896 → P = 0,425 atm
2 FeSO4 (s) Fe2O3 (s) + SO3 (g) + SO2 (g)
Kp2 = PSO3PSO2 = (P-a)(P+a) = (0,425 – 0,056)(0,425 + 0,056) = 0,177
Số mol SO3 = SO2 do phân hủy FeSO4:
PV = nRT → n = PV/PT = (0,425)1 /(0,082×923) = 5,6×10 -3 mol
c Số mol FeSO4 = 2nSO3 = 0,0112 mol
Khối lượng FeSO4 phân hủy = 0,0112 ×151,91 = 1,70 g
Phần trăm khối lượng FeSO4 = 1,70/15,19 = 11,21 %.
Câu 33: (2,0 điểm) Cân bằng hóa học trong pha khí
Người ta tiến hành tổng hợp NH3 với sự có mặt chất xúc tác Fe theo phản ứng sau:
1 3
N 2 + H 2
NH 3
2 2
Khi tổng hợp tỉ lệ mol N2 và H2 là 1 : 3. Trong quá trình tổng hợp chúng ta thu được các số liệu
thực nghiệm sau:
P PH 9, 265
→ N 2 2 atm
P = 2,316 P 6,949
Mặt khác lượng N2 và H2 ban đầu lấy theo tỉ lệ 1: 3 nên N atm và H 2 2
atm
0,735
K p1-1 = 1/2
3/ 2
2, 64.102
Do đó: (2,316) . (6,949)
12,555
K p1-2 = 1/ 2 3/2
2,76.10 2
Do đó: (9,361) . (28,084)
0,204
K p2-1 = 1/2
3/ 2
6,55.103
Do đó: (2,449) . (7,347)
4,585
K p2-2 = 1/2
3/2
6,84.103
Do đó: (11,354) . (34,061)
K p2-2 ΔH o 1 1
ln ( )
K p1-2 R T1 T2
6,84.103 ΔH o 1 1
ln 2
( )
2, 76.10 8,314 623 723 ΔHo = ‒51,613 J.mol‒1
Câu 34
Phản ứng: H2 + CO2 ⇄ H2O(k) + CO ở 600oK có nồng độ cân bằng của H2, CO2, H2O và
CO lần lượt bằng 0,600; 0,459; 0,500 và 0,425 mol./1.
V 1. Từ các số liệu trên, tính được HO = -114,4 (kJ/mol); SO = -128,8 (J/mol.K)
ở 298K, GO = HO -298SO = -76,02 (kJ/mol)
Mà GO = -RTlnK K = 1013,2.
2. Mặc dù hằng số K rất lớn nhưng phản ứng trên không xảy ra ở nhiệt độ thường
vì năng lượng liên kết của O2 lớn tốc độ phản ứng rất chậm.
3. O2(k) + 4HCl(k) 2Cl2(k) + 2H2O(k)
bđ 2,2 2,5
sp 2,2-x 2,5-4x 2x 2x
Vì O2 nhiều gấp đôi HCl 2,2-x = 2(2,5-4x) x = 0,4 mol
2 2 2 2
PCl 2 P H2 O nCl 2 nH 2 O
1
4 4
PO P HCl n O nHCl
P = 2,983
Kp = 2 = 2
G = -RTlnKp = H -TS .
O O O
ΔH O ΔSO
− +
4.Ở 520OC thì lnKp = RT R = 1,86 Kp = 6,422
Vì lượng chuyển hóa HCl đạt 80% tại trạng thái cân bằng, PCl2 = PH2O = 2PHCl.
2 2
PCl 2 P H2 O 16
4
PO P HCl P P
Kp = 2 = 6,422 O2 = 6,422 O2 = 2,49 (atm)
Câu 36. Cân bằng hóa học trong pha khí
5.1(1đ). Cho phản ứng 2NO2 N2O4 có Kp=9,18 ở 250C. Hỏi ở cùng nhiệt độ phản ứng xảy ra theo
chiều nào trong điều kiện sau: P(N2O4)= 0,9atm ; P(NO2)=0,1 atm.
5. 2(1đ). Cho các phản ứng sau:
Q
Xét chiều phản ứng dựa vào công thức: ∆G=RTln
Kp .
Nếu Q < Kp → ∆G < 0: phản ứng diễn ra theo chiều thuận
Nếu Q > Kp → ∆G > 0: phản ứng diễn ra theo chiều nghịch
Nếu Q = Kp → ∆G = 0: phản ứng ở trạng thái cân bằng.
Khi P(N2O4)= 0,9atm ; P(NO2)=0,1 atm ta có Q=0,9/(0,1)2 =90 > Kp nên phản ứng diễn ra theo chiều nghịch.
5.2. a) Tổ hợp phản ứng (1) và (2) được phản ứng (a):
(a) = (2) - 2. (1)
Ta có:
ΔG 0a =ΔG02 −2 ΔG 01 hay:
ΔG 0a =−172500+175T
Ở 1000K:
ΔG 0a =2500 J ΔGO = −RT lnKp → KP = 0,7403 atm-1
b) T = 1000K, Phệ = 1atm → PCO2 + PCO =1
PCO
2
2
KP = PCO = 0,7403 atm-1. → PCO2 = 0,331 atm; PCO = 0,669 atm.
Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); ΔΗ = -0,92 kJ
Nếu xuất phát từ hỗn hợp chứa N 2 và H2 theo tỉ lệ số mol đúng bằng hệ số tỉ lượng 3:1 thì khi đạt tới trạng thái
cân bằng (450oC, 300 atm) NH3 chiếm 36% thể tích.
1. Tính hằng số cân bằng KP.
2. Giữ nhiệt độ không đổi (450 oC), cần tiến hành dưới áp suất là bao nhiêu để khi đạt tới trạng thái cân bằng NH 3
chiếm 50% thể tích?
5.1 N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); ΔΗ = -0,92 kJ
Ban đầu (mol) 1 3
Cân bằng (mol) 1-x 3-3x 2x
∑ n sau = 1 – x + 3 – 3x + 2x = 4 – 2x (mol)
2x
. 100 %
%VNH 3 = 4 - 2x = 36% ⇒ x = 0,529
1,0
1−x 1−0,592
. 100 %
%VN 2 = 4 - 2x = 4−2.0,592 .100% = 16%
%VH 2 = 100 (36 + 16) = 48%
2
P NH 3 0,36 .P
2 2 2
0,36
3
KP =
PH PN
2 2 = 0,16. P. ( 0,48.P )3 3 2
= 0,16.0,48 . P = 8,14.10-5 (atm--2)
5.2 2x
. 100 %
%VNH 3 = 4 - 2x = 50% ⇒ x = 2/3
1−x
. 100 % 1,0
%VN 2 = 4 - 2x = 12,5%;%VH 2 = 37,5%
2
P NH 3 0,5 2
3
KP = 2
P P
HN
2 = 0,125.0,375 3 .P2 = 8,14.10-5 (atm--2)
⇒ P = 682,6 (atm)
Câu 38. (2,0 điểm) Cân bằng hóa học
Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); ΔΗ = - 92 kJ
Nếu xuất phát từ hỗn hợp chứa N2 và H2 theo tỉ lệ số mol đúng bằng hệ số tỉ lượng 1: 3 thì khi đạt tới
trạng thái cân bằng (450oC, 300 atm) NH3 chiếm 36% thể tích.
1. Tính hằng số cân bằng KP.
2. Giữ nhiệt độ không đổi (450oC), cần tiến hành dưới áp suất là bao nhiêu để khi đạt tới trạng thái cân
bằng NH3 chiếm 50% thể tích?
3. Giữ áp suất không đổi (300 atm), cần tiến hành ở nhiệt độ nào để khi đạt tới trạng thái cân bằng NH 3
chiếm 50% thể tích? Cho phương trình Van’t Hoff:
ΔH 1 1
K2
ln K 1 =
(−
R T1 T2 )
1. N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); ΔΗ = - 92 kJ
Ban đầu (mol) 1 3
Cân bằng (mol) 1-x 3-3x 2x
∑ n sau = 1 – x + 3 – 3x + 2x = 4 – 2x (mol)
2x
. 100 %
%VNH 3 = 4 - 2x = 36% ⇒ x = 0,529
1−x 1−0,592
. 100 %
%VN 2 = 4 - 2x = 4−2.0,592 .100% = 16%
ln
KP
2
1 =
−
R T1 T2 ( ⇒ T )
1
− =
T 2 ΔH
ln
K
2
P1
1 1 KP
R
ln 2 1 8 , 314 4 ,21 . 10−4
ΔH K P
+ . ln
⇒ T2 =
T1 - 1 = 450+273 92 .103 8 , 14 . 10−5 ⇒ T2 = 652,9 K
Câu 39: Cân bằng hóa học pha khí (2đ)
Ở 8500C hằng số cân bằng KP của các phản ứng như sau:
CaCO3 (r) ⇌ CaO (r) + CO2 (k) K1 = 0,2
C (r) + CO2 (k) ⇌ 2CO (k) K2 = 2
Cho 1 mol CaCO3 và 1 mol C vào bình chân không dung tích 22,4 lít duy trì ở 8200C.
a. Tính số mol các chất khi cân bằng.
b. Ở thể tích nào của bình thì sự phân hủy CaCO3 là hoàn toàn?
Câu 5 Nội dung Điểm
5a. PCO
K1 = 2 = 0,2 atm
P2CO 0,5đ
K 2=
PCO 2.0,2≈0,632 atm
√
=> PCO =
2
Gọi x, y là số mol CaCO3 và CO2 đã phản ứng. Từ đó suy ra số mol các chất ở
trạng thái cân bằng là:
CaCO3 CaO CO2 C CO
1-x x x-y 1-y 2y
P CO . V
2
≈0,05 mol CO2 ; 0,5đ
Ta có: x - y = RT
P CO . V
≈0,158 mol CO; 0,5đ
2y = RT
=> nCaO= 0,129 mol; nCaCO3=0,871 mol
nC= 0,921 mol.
5b. Sự phân hủy hoàn toàn thì x = 1 => nCO2= (1- y) mol và nCO= 2y mol 0,5đ
Vậy: 0,632V = 2yRT và 0,2V = (1-y)RT.
Giải ra ta được: V= 1733,69 lít
Câu 40. (2 điểm) Cân bằng pha khí
Ở 1020K, hai cân bằng sau cùng tồn tại trong một bình kín:
C(graphit) + CO2 (k) ⇔ 2CO (k); KP (1) = 4,00
Fe (tt) + CO2 (k) ⇔ FeO (tt) + CO; (k) KP (2)= 1,25
a) Tính áp suất riêng phần các khí lúc cân bằng.
b) Cho 1,00 mol Fe; 1,00 mol C(graphit); 1,20 mol CO 2 vào bình chân không dung tích 20,0 lít ở 1020K. Tính số mol
các chất lúc cân bằng.
5 P2CO PCO
PCO PCO
a) 2 = 4,00; 2 = 1,25
P2CO PCO K1
PCO PCO PCO
2 : 2 = K2 =
=>
PCO = 4,00/1,25 = 3,20 atm
PCO
2 = 3,20/1,25 = 2,56 atm
b)
C(graphit) + CO 2 (k) ⇔ 2CO (k)
Lúc cân bằng 1 – x 1,2 – x – y 2x + y
Fe (tt) + CO 2 (k) ⇔ FeO (tt) + CO(k)
Lúc cân bằng 1 - y 1,2 – x – y y 2x + y