You are on page 1of 14

Phần 9- Cơ chế phản ứng

Câu 1 (2,0 điểm): Cơ chế phản ứng


1. Hãy cho biết cơ chế hình thành sản phẩm của các phản ứng sau:
O O

O MeONa
a) O
C2H5OH
O O
OH

OH Ph O Ph
CH2O
b) N
NH CSA
Ph
CHPh2 Ph
2. Giải thích tại sao R-C6H13CHBrCH3 trong rượu - nước cho 17% sản phẩm cấu hình R, 83% cấu hình
S. Còn R-C6H5CHClCH3 cùng điều kiện trên cho 48% sản phẩm cấu hình R, 52% cấu hình S.
Câu 2(2 điểm): Cơ chế
Hageman ancol là hợp chất được sử dụng làm nguyên liệu đầu quan trọng trong tổng hợp toàn phần
Chlorophll a và Vitamin B12. Quy trình tổng hợp như sau:
O O O OH
CH3
O O O CH3 CH3
a O b
+ CH2 c d
CH3 OMe CH3 CH3
CH3 CH3 CH3
CO2CH3 CO2CH3 CO2CH3 CO2CH3
A B C D
OH OH
CH3 CH3
a.) CeCl3
b.) Et3N
CH3 CH3 c.) 1. NaH; 2. CH3I
CO2CH3 CO2CH3 d.) 1. LiAlH4; 2. H2O
D1 D2

1. Viết cơ chế tạo thành các hợp chất A, B, C


2. D là hỗn hợp raxemic gồm D1 và D2. Trình bày phương pháp tách D1 ra khỏi hỗn hợp raxemic sử dụng
phương pháp hóa sinh. Cho biết nếu thực hiện thủy phân các este D, D1, D2 dùng dung dịch kiềm đều xảy
ra quá trình raxemic hóa.
Câu 3(2đ): Cơ chế.
Cho sơ đồ
O O

O
CH3ONa/ CH3OH

2 mol (X)
a/ Đề nghị cơ chế chi tiết quá trình hình thành X.
b/ Trong quá trình tạo ra (X) còn sinh ra 4 sản phẩm phụ (X1, X2, X3 và X4) là đồng phân cấu tạo của X.
Hãy biểu diễn cấu tạo của chúng.
Câu 4: (2 điểm):
Nêu cơ chế của các chuyển hóa sau:
a.

b.
OH O
CO2Me K2CO3
+ Br
OH axeton O CO2Me
c. Br
Câu 5: (2 điểm) Cơ chế
Để tổng hợp axit permetrinic (E), là một sản phẩm lí thú trong hóa học về thuốc trừ sâu hại trong nông
nghiệp, người ta thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau:
H+ CH3C(OEt)3
a. 2-Metylbut-3-en-2-ol 3-Metylbut-2-en-1-ol A (C9H16O2)
(-EtOH)
Viết công thức cấu tạo của A và trình bày cơ chế của hai giai đoạn phản ứng.
b.
A to CCl4 tBuONa KOH
B C D
3,3 FeCl3 (C6H6) EtOH Cl
HOOC
E Cl
Viết công thức cấu tạo của B, C, D và trình bày cơ chế phản ứng B → C và C → D.
+ -H2O
H H2O
a. + + _ +
OH OH2 + H OH
Câu 6. (Cơ chế)
1. Giải thích sự chuyển hóa sau:
O O
14 COOEt 14 2. Hợp chất X có công thức:
EtOOC
EtO-/EtOH

O
Hãy gọi tên X và cho biết X có bao nhiêu dạng cấu trúc không gian tương đối bền, các dạng đó khác
nhau về các yếu tố lập thể nào? Hãy viết công thức cấu trúc của hai dạng tiêu biểu, có ghi đầy đủ các ký hiệu lập
thể thích hợp.
Câu 7: Cơ chế phản ứng: (2 điểm)
1. Trong quá trình tổng hợp toàn phần của (±) - campherenone, T. Uyehara và đồng nghiệp đã tiến
hành xử lý bicyclic xeton (1) với trisyl azide trong môi trường bazo để thu được α- diazo xeton (2) với hiệu
suất cao. Tiếp tục xử lý xeton này với NaHCO 3 trong hỗn hợp dung môi THF/H 2O dưới sự chiếu sáng của
đèn Hg 100 W để thu được acid (3) là một chất quan trọng trong quá trình tổng hợp (±) - campherenone.
Hãy cho biết cấu trúc cuả hợp chất (2) và (3) và đề nghị cơ chế cho quá trình chuyển hóa từ (2) sang (3).
O NaHCO3
R'-SO2N3 O
THF/H2O
(2) (3)
t-BuOK
THF, - 78oC 100W, Hg-lamp
(1)
campherenone,
R': trisyl
2. Đề nghị cơ chế phản ứng (sử dụng mũi tên cong để chỉ chiều chuyển dịch của electron), yêu cầu xác
định cấu trúc của chất trung gian và sản phẩm tạo thành bền:
a) Phản ứng Stobbe:
O

C CH3

CH2 - COOEt EtONa


+
CH2 - COOEt

CH3
b) Phản ứng chuyển vị Hoffmann.
O

C
NaOCl
NH
NaOH
C

O
Câu 8. (2 điểm) Cơ chế
Đề nghị cơ chế cho các phản ứng sau:
a.
CO2H
NH2 NaNO2 O
HCl
O O O
O O O
O
HO
H2SO4
b.
OH O
O
COOH
1. NaOH, Cl 2
c.
2. H 3 O+ COOH
O
d.
OH

H2SO4

OC2H5 O
Câu 9 (2.5 điểm) Cơ chế hữu cơ
1. Thực hiện phản ứng cộng Brom (1 : 1) với những chất sau:
a. Axit maleic (1)
b. Axit fumaric (2)

(1) (2)
Viết cấu trúc của sản phẩm sinh ra và gọi tên chúng theo danh pháp IUPAC, R/S.
2. Trình bày cơ chế cho chuyển hóa sau:
COOCH3
CH2COOCH3

COOCH3
1,CH3ONa
O
+
2. H3O

3. Cho sơ đồ sau:
C6H6 ⃗CO , HCl/ AlCl 3 ⃗− E ⃗
D CH 3 CH 2 NO 2 , OH H 2 / Ni
F ⃗
CH 3 Br
G
a. Viết công thức của D, E, F và G trong sơ đồ trên.
b. Viết cơ chế phản ứng của các giai đoạn tạo thành D và E.
Câu 10. (2 điểm): Cơ chế
1. Giải thích cơ chế tạo thành sản phẩm A, B trong trường hợp sau:
O

+ RO- +

O O
(A) (B)
O
2. a. Cho 2- hiđroxi-5-nitro-6-metylxiclohepta-2,4,6-trienon tiếp xúc với môi trường kiềm sau đó
được axit hóa. Viết cơ chế tạo thành sản phẩm.
b. Từ 3,7-đimetylocta-2,6-đienal và axeton, viết cơ chế hình thành:
O

Câu 11(2 điểm)


1.1. Viết cơ chế giải thích sự tạo thành sản phẩm
a)

b) Khi đun nóng, hợp chất vòng 7 chuyển thành hai hợp chất vòng 6 B và C là đồng phân cấu tạo
của nhau. Trình bày cơ chế tạo ra sản phẩm B và C.

1.2.Cho biết cấu trúc của sản phẩm (biểu diễn hóa học lập thể) của sản phẩm thu được khi cho
Br2/H2O phản ứng với
a) Trans-but-2-en.
b) 1-Metylxiclohexen.
Câu 12.(2,0 điểm): Cơ chế
Viết cơ chế phản ứng điều chế coumarin (dược chất làm giãn nở động mạch vành, có trong nấm lim
xanh):

Câu 13: (2 điểm) Cơ chế


1. Viết cơ chế cho các phản ứng sau:
O O
HO Ph
COOC2H5 NaH O O
Ph N N Ph
PhCH2Br
OC2H5
a.

b.
2. a. Chuyển vị Cope được phát hiện ra khi đun nóng 3-metyl-1,5-
hexađien ở 300°C thu được (E)-1,5-heptađien. Dùng mũi tên cong, viết cơ
chế cho phản ứng.
b. Trong quá trình tổng hợp lập thể morphin, người ta thực hiện chuyển vị
Cope với chất X (hình bên). Hãy dự đoán cấu trúc của sản phẩm thu được.

Câu 14: Cơ chế phản ứng:


1. Viết cơ chế các phản ứng sau:
a.
O

MeO-

MeOH
O
O

O O
b. Phản ứng sau (xúc tác axit) tạo ra một dẫn xuất coumarin E. Viết công thức và cơ chế tạo thành E.

2. Phản ứng tách (CH3)3N diễn ra khi đun nóng một iodua amoni bậc 4 trong môi trường kiềm/H2O tạo
thành anken được dự đoán là theo một trong hai cơ chế sau:
1. C6H5CH2CH(CH3)N+(CH3)3 I- + OH- ⃗
nhanh C6H5CH2C-(CH3)N+(CH3)3 ⃗
châm
C6H5CH2CH=CH2 + (CH3)3N
2. C6H5CH2CH(CH3)N+(CH3)3 I- + OH- ⃗ châm C6H5CH2CH=CH2 + (CH3)3N + H2O (cơ chế E2)
Trình bày phương án thực nghiệm theo phương pháp động học và phương pháp đồng vị deuteri để
xác định chính xác cơ chế.
Câu 15 (2điểm). Cơ chế phản ứng
Viết cơ chế cho các quá trình chuyển hóa sau:

Cl

HCl

1. 2.
Câu 16: (2 điểm)
Anlylmagie bromua (A) phản ứng với acrolein tạo thành chất B, sau khi thuỷ phân chất B sẽ được sản
phẩm C duy nhất. Đun nóng C nhận được chất D. Cho D phản ứng với C 6H5Li thu được sản phẩm E. Đun
nóng E khi có vết iot thì được F có công thức C12H14.
1.Hoàn thành sơ đồ dãy phản ứng trên ( viết công thức cấu trúc của các chất hữu cơ từ C đến F).
2.Ghi kí hiệu cơ chế các giai đoạn của phản ứng dưới các mũi tên trong sơ đồ, trừ giai đoạn tạo thành F.
3. Cho biết cấu hình của F
Bài 17: (2 điểm) Cơ chế
Hợp hợp chất hữu cơ A đơn chức có chứa C, H, O trong đó %C = 40% và %H = 6,67%. Thực hiện
một số phản ứng sau với hợp chất (A).
Thí nghiệm 1: Cho (A) vào ddNaOH tạo ra chất (B) và chất (C).
Thí nghiệm 2: Cho axit HCl vào (B) thì tạo ra chất (D)
Thí nghiệm 3: Oxi hoá (C) thì cuối cùng cũng tạo ra (D)
a. Viết CTTN, CTPT (A)
b. Đề nghị CTCT (A) sao cho phù hợp 3 thí nghiệm trên
c. Viết các phương trình phản ứng ở các thí nghiệm 1, 2, 3
d. Đọc tên theo danh pháp IUPAC các chất A -> D
e. Trình bày cơ chế phản ứng ở thí nghiệm (1)
f. Viết phương trình phản ứng của D với H2SO4 đ, nóng.
Câu 18. Cơ chế
Viết sản phẩm và cơ chế của các phản ứng sau:
OH O

CHCl3/NaOH H+
A B
H2O

CH3
Câu 19. (2,0 điểm)
Protasil là chất màu kháng khuẩn được sử dụng trong tự nhiên để chống lại sự truyền bệnh. Hãy
tổng hợp chất trên từ benzen và các chất vô cơ cần thiết.
Biết protasil có công thức cấu tạo là:

H2N N N SO2NH2

NH2
Câu 20 (2,0 điểm) Sơ đồ biến hóa, Cơ chế phản ứng, Đồng phân lập thể, Danh pháp
1. Hãy đề nghị cơ chế cho các phản ứng sau:
O 1. BuMgBr
2. H 2 O
a. A1 + A 2 + A3 + A 4 + A5
3. H2 SO4

Biết rằng từ A1  A5 là các đồng phân có cùng công thức phân tử C13H22.
HO
H2SO4
b.
OH O
O
COOH
1. NaOH, Cl 2
c.
2. H3 O+ COOH
O
2. Hợp chất X có công thức:

O
Hãy gọi tên X và cho biết X có bao nhiêu dạng cấu trúc không gian tương đối bền, các dạng đó khác nhau về
các yếu tố lập thể nào? Hãy viết công thức cấu trúc của hai dạng tiêu biểu, có ghi đầy đủ các ký hiệu lập thể
thích hợp.
Câu 21: (sơ đồ biến hóa, cơ chế phản ứng. đồng phân lập thể, danh pháp)
1. (1 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau và cho biết cấu trúc các hợp chất A, B, C, D, E, F, G, H, I,
K, L và M, biết rằng E và F là đồng phân của nhau, M có hai mặt phẳng đối xứng
1. SOCl 2
CN 1. KOH,t OsO4 2. NaN3
CH2 C CH2 A B C D
+ 0
t 2. H3O NaIO4 3. t C9H15NO3
4. t- BuOH

CH3SO2Cl NaN3 1. H2,Pd/C L


E G I
NaBH4 (C2H5)3N 2. CF3COOH
3.NaHCO3
CH3SO2Cl NaN3 1. H 2,Pd/C
F H K M
(C2H5)3N 2. CF 3 COOH
3.NaHCO3
2.(0,5 điểm) Styryllacton được phân lập từ thực vật có công thức (hình bên).
6
Viết công thức cấu dạng các cặp đồng O 5 4
37 9 O
8
phân đối quang và gọi tên styryllacton 1
O
HO 2
theo danh pháp IUPAC.
;
3. (0,5 điểm)Viết cơ chế của phản ứng sau:
Br Br

KCN trung hoa


+ N2
COOH
NO2
Câu 22.Hữu cơ tổng hợp.
Taxan là các đitecpen tự nhiên được tách ra từ cây thủy tùng (Taxus) thường được sử dụng trong
hóa trị liê ̣u. Hợp chất K trong sơ đồ dưới đây mang bô ̣ khung phân tử của các Taxan. Hoàn thành sơ đồ
tổng hợp và giải thích sự hình thành K từ H:

Câu 23.Nhận biết, Tách chất, Xác định công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ. (2 điểm)
1.Cho hỗn hợp các chất lỏng: C6H5CHO, C6H5COOH, C6H5Cl, p-HOC6H4CH3, C6H5N(CH3)2. Hãy tách lấy
riêng từng chất có trong hỗn hợp.
2.Trong quá trình tổng hợp chất hữu cơ X (C 20H21NO4), người ta clometyl hóa 1,2-đimethoxybenzen bằng
fomalđehit và axit clohiđric để được chất hữu cơ Y, sau đó cho chất Y tác dụng với natri xyanua để được
chất hữu cơ Z. Sản phẩm Z một phần được thủy phân thu được chất hữu cơ M, phần khác được hiđro hóa
có xúc tác niken - Raney để được chất hữu cơ N. Hai chất M và N cho ngưng tụ với nhau ở khoảng nhiệt độ
1700C đến 1800C cho amit P, chất này được đóng vòng bằng POCl3 cho chất hữu cơ Q, tiếp đó đề hiđro hóa
có xúc tác niken-Raney trong đecalin ở 1800C cho chất hữu cơ X. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z,
M, N, P và Q.
Câu 24 (2điểm).
Trình bày cơ chế phản ứng:
1.

2.

Đề nghị cơ chế phản ứng từ A đến B.


3.

Câu 25. (2 điểm) Cơ chế phản ứng – Đồng phân lâ ̣p thể – Danh pháp
Hãy cho biết các công thức cấu tạo của các chất ứng với các chữ cái trong sơ đồ.
1.KMnO4,H+ CH3ONa
+ COOCH 3 O P Q
2. CH2N2 du - CH3OH

H3O+,t0 CH2N2 Zn, BrCH2CO2CH3 H2/Pt


Q R S T U V
- CO2 - H2O

CH3ONa H3O+, t0 NaNH2, CH3I du O


V X Y
- CH3OH - CO2

(fenchon)
Câu 26 ( 2 điểm): Sơ đồ biến hóa, Cơ chế phản ứng, Đồng phân lập thể, Danh pháp
Cho sơ đồ biến hóa sau:
OH- 1.CH2O H2SO4
A H2O B C 2.H O D PhCOCH=CH2
Hg2+ 2

Br2 MnO
E F
OH- 0
300 C

1.PhMgBr KMnO4
G H2SO4 F H
2.H2O H+
a. Viết các phương trình phản ứng trong sơ đồ trên.
b. Nêu cơ chế phản ứng từ C  D và D  PhCOCH=CH2.
Câu 27 (2,0đ): Sơ đồ biến hóa, Cơ chế phản ứng, Đồng phân lập thể, Danh pháp.
1. Xét cấu tạo 2-isopropyl-5-metylxyclohexanol.
(a) Viết các đồng phân hình học tương ứng với cấu tạo này.
(b) Vẽ cấu dạng bền nhất cho mỗi đồng phân hình học trên.
(c) Mỗi cấu dạng đó tương ứng với chất nào trong bốn chất : mentol, neomentol, isomentol hay
neoisomentol. Biết rằng độ bền của các phân tử này được xếp theo trật tự mentol > neomentol > isomentol
> neoisomentol.
2. Xét hai axit dicacboxylic đồng phân có M = 116. Oxi hóa mãnh liệt một trong hai chất đều tạo sản phẩm
duy nhất là axit oxalic. So sánh các hằng số phân ly axit (K1, K2) giữa hai axit dicacboxylic này.
Bài 28. (2 điểm): Sơ đồ biến hóa, Cơ chế phản ứng, Đồng phân lập thể, Danh pháp.
1. (1.5 điểm) Anlylmagie bromua (A) phản ứng với acrolein tạo thành chất B, sau khi thuỷ phân B sẽ được
sản phẩm C duy nhất. Đun nóng C nhận được chất D. Cho D phản ứng
với C6H5Li thu được sản phẩm E. Đun nóng E khi có vết iot thì được F có công thức C12H14.
a. Hoàn thành sơ đồ dãy phản ứng trên (viết công thức cấu trúc của các chất hữu cơ từ C đến F).
b. Ghi kí hiệu cơ chế các giai đoạn của phản ứng dưới các mũi tên trong sơ đồ, trừ giai đoạn tạo thành F.
c. Cho biết cấu hình của F.
2. (0.5 điểm) Thùc hiÖn d·y chuyÓn ho¸ sau :
OH
1 . NaOH
2 . CH3COCl
A + B
AlCl3

(A cã liªn kÕt hi®ro néi ph©n tö).


Câu 29. (2 điểm): Sơ đồ biến hóa, Cơ chế phản ứng, Đồng phân lập thể, Danh pháp.
1. Thực hiện dãy chuyển hoá sau:
OH
1 . NaOH
2 . CH3COCl
A + B
AlCl3
(A có liên kết hiđro nội phân tử).
Cl
BF3 OH , HC C C(CH3)2
H2 200 0C
B C D E F
DMF Pd Lindla
OH

2. Viết các giai đoạn xảy ra trong quá trình chuyển vị pinacol của những glicol dưới đây trong môi trường
axit:
a. Me2C(OH)C(OH)Me2 b. Ph2C(OH)C(OH)Me2
Bài 30 (2,0điểm): Sơ đồ biến hóa, Cơ chế phản ứng,
1. Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
CH3O CHO
Na ClCH2COOH HCl CH3OH, H2SO4 H2N-NH2
CH3 A B C D E X
toluen toluen H2O t0 EtOH

OH O2N CHO
K2Cr2O7
F Y
H3C CH3 H2SO4, to C2H5OH, KOH

Viết công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, E, F, G, H, X, Y.


2. Viết cơ chế của chuyển hóa sau:
1/ R MgX
2/ H3O+
O
O O 3/ EtONa
R
Bài 31: Cơ chế phản ứng, sơ đồ phản ứng, đồng phân, danh pháp:
1.Trình bày cơ chế các phản ứng sau:
a.
O
Br
O O
Br N Zn/THF
N
O

b.
HO
H+
t0
HO O
2.Cho sơ đồ phản ứng sau:

1.O3 CrO3, H2SO4 C2H5OH 1.C2H5ONa, C2H5OH 1.LiAlH4


A B H SO C +
D F
2.(CH3)2S H2O 2 4 2.H /H2O 2.H2O
(C13H24O2)
a.Cho biết công thức cấu tạo các chất A, B, C, D, F.
b.Cho biết F có thể có tất cả bao nhiêu đồng phân cấu hình?
c.Trong số các đồng phân cấu hình của F, hãy viết công thức cấu hình một đồng phân và biểu diễn
cấu dạng của đồng phân đó.
Câu 32: (2 điểm)
5.1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau bằng cách xác định cấu trúc các chất từ (A) đến (L)
KOH,H2O Na CH3CH2Br
1-brombutan A B C
CH3CH2CH2CHO
Mg, ete 1. O3 +CH3(CH2)3CHO
1.CH3(CH2)3CHO H2SO4 2. (CH3)2S
D E F
2.H3O+ to
Br2
G
KOH nc

hhH
1. NaNH2, 150oC
2.H2O
O
1.CH3 C CH2CH3 NaNH2 2HBr
K J 1-nonin L
+
2. H3O
1. BH3
2. H2O2,OH-

I
5.2. Chỉ thị axit- bazơ phenolphthalein được điều chế bằng phản ứng giữa anhidritphtalit và phenol xúc tác
H2SO4 có phản ứng sau:
HO O
O
OH OH
O-
H2SO4 OH-
O
+ to
O H+ O-
O
O
O
Viết cơ chế cho phản ứng tổng hợp phenolphthalein và cơ chế cho quá trình chuyển hóa phenolphthalein
thành đianion màu đỏ trong môi trường bazơ.
Câu 33 (2,0 điểm): Sơ đồ biến hóa, cơ chế phản ứng, đồng phân lập thể, danh pháp
Hợp chất A đóng vai trò là chất gốc để tạo thành các hợp chất E1 và E2

(Gợi ý: Các hợp chất E1 và E2 là trans-diol có tỉ lệ 1: 1).


1. Xác định cấu trúc của A, D, E1 và E2 trong sơ đồ phản ứng trên.
2. Viết tên các hợp chất A, B, C, D, E1 và E2.
3. Thêm các chất phản ứng cần thiết bổ sung ở những nơi có dấu "?".
4. Đánh dấu tất cả các trung tâm bất đối của các hợp chất A, B, C, D, E1 và E2.
Câu 34. (2 điểm) Sơ đồ biến hóa, cơ chế phản ứng, đồng phân lập thể, danh pháp.

1. Vitamin A hay retinol là một thành phần cần thiết cho mắt. Cấu trúc của nó được hiển thị dưới đây:
Phản ứng của Vitamin A với H2 có Pd tạo ra chất có công thức phân tử là C20H40O. Chất này tạo thành
không tinh khiết, có khoảng nhiệt độ nóng chảy rộng và không hiển thị góc quay cực.
Hãy xác định cấu tạo của chất sản phẩm, xác định các trung tâm lập thể và giải thích các nhận định
trên.

2. Cho sơ đồ phản ứng sau:


A
X
Biết: Chất X chứa C, H, BO, chất D có 3CH
nguyên
4
tố vàDchất E hòaEtan đượcC2Cu(OH)
H5OH 2 ở điều kiện thường tạo
dung dịch trong suốt màu xanh lam. Mỗi mũi tên là một phản ứng.
Hãy hoàn thành sơ đồ phản ứng trên (không viết phương trình hóa học).

3. Trình bày cơ chế của các phản ứng theo sơ đồ sau: (trong đó phản ứng (2) có thêm chất khơi mào là
AIBN: Azobisisobutyronitrile)

Câu 35:
1. Gọi tên IUPAC kèm ký hiệu mô tả lập thể (E/Z) đối với mỗi hợp chất sau đây

2. Nhiệt hydro hóa thể hiện tính bền tương đối của anken. Nối liền các hợp chất tương
ứng ở cột A với nhiệt hydro hóa tương ứng của chúng bên cột B

3. Viết cơ chế phản ứng sau:


4. Hoàn thành sơ đồ các phản ứng sau:
NH2
(CH3CO)2O Cl2 NaOH, H2O 1. HNO2/HCl 0 -5C
X Y Z T
2. H3PO2
Cho biết Y có CTPT : C8H7NOCl2
Hãy xác định các chất X, Y, Z, T
Câu 36: Sơ đồ biến hoá, cơ chế phản ứng, đồng phân lập thể, danh pháp:
Cho hợp chất hữu cơ H là một dẫn xuất của prolin có công thức:

HO
O

O
H được tổng hợp theo các quy trình sau:
O O O
1. O3
H2O 2. Me2S
A B
DMSO
NH2

NBS, H2O NaOH


C D E

NH3/NH4+
B + E H
NBS: N-bromsuxinimit; DMSO: đimetylsunfoxit
a. Biết rằng 2mol B được tạo thành từ 1mol A, trong mỗi phân tử D, E còn một liên kết đôi ở nhánh. Hãy
cho biết cấu trúc các phân tử A, B, C, D và E.
b. Sự kết hợp giữa B và E nhờ xúc tác axit yếu (đệm NH3/NH4+) lần lượt tạo 2 ion dương F và G. G xảy ra
quá trình chuyển hoá nội phân tử tạo thành H. Trình bày cơ chế phản ứng tạo thành H từ B và E?
Câu 37. (2 điểm) Sơ đồ biến hóa, Cơ chế phản ứng, Đồng phân lập thể, Danh pháp
1. Hoàn thành phương trình hóa học cho mỗi biến đổi trong dãy sau đây
BF3 B2H6 B(OH)3 B(OR)3
4). NaBH4 + B2H6 Na2B12H6 + ?

5). B2H6 + ? H3N- BH3(r)


2. Vẽ công thức Lewis cho B3N3H6 (bao gồm công thức cộng hưởng). Dùng VSEPR, giải thích hình
dạng của B3N3H6
3. Mặc dù có sự tương tự như trên về hình học phân tử, nhưng B3N3H6 khác C6H6 về khả
năng phản ứng hóa học. Hoàn thành phản ứng
B3N3H6 + ? → NH3 + B(OH)3 + H2
4. Xét BH ; B2O ; B3O .
a.Vẽ công thức Lewis cho mỗi hệ đó.
b. Dùng VSEPR, dự đoán hình dạng của mỗi hệ đó.
Câu 38. (2,0 điểm) Sơ đồ biến hóa, Cơ chế phản ứng, Đồng phân lập thể, Danh pháp
1. Cho hợp chất 3- metyl but-1-en tác dụng với axit HCl tạo ra các sản phẩm, trong đó có A là 2- clo-3-
metylbutan và B là 2-clo-2-metylbutan. Bằng cơ chế phản ứng, hãy giải thích sự tạo thành 2 sản phẩm trên.
2. Để tổng hợp được axit retigeranic, người ta cần phải tổng hợp được chất trung gian X:
CHO
COOCH3

Từ 6-metylhept-5-enal và but-3-en-2-on người ta có thể tổng hợp ra X theo sơ đồ sau:


O EtAlCl2
OH- H2/Ni, t0 H2SO4
+ A B C D
CHO CrO3
COOCH3
1. MgBr OHC
D E X
2. KHSO4
Xác định công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, E.
Trình bày cơ chế phản ứng tạo ra A trong sơ đồ điều chế trên. Nếu chất đầu dùng là đồng phân (2R)-
2,6-đimetylhept-5-enal thì sản phẩm A thu được sẽ có cấu hình như thế nào?

You might also like