You are on page 1of 3

HChemO Academy Bài tập: Hoá lý (6/8/2022)

Tổng ôn luyện toàn diện và về đích Nội dung: Nhiệt động lực học

Câu 1
Bóng bay vẫn được sử dụng để triển khai các cảm biến theo dõi các hiện tượng khí tượng và tính chất hoá học
của bầu khí quyển. Có thể tìm hiểu một số kỹ thuật của khinh khí cầu bằng cách sử dụng định luật khí lí tưởng.
Giả sử khinh khí cầu của bạn có bán kính 3,0 m và có dạng hình cầu.
1) Lượng H2 (tính theo mol) cần thiết để thổi phồng nó lên 1,0 atm ở nhiệt độ môi trường 25°C ở mực nước biển
là bao nhiêu?
2) Khí cầu có thể nâng một vật có khối lượng bằng bao nhiêu (trọng tải) ở mực nước biển? Biết khối lượng riêng
của không khí là 1,22 kg.m-3.
3) Trọng tải sẽ là bao nhiêu nếu khí He được sử dụng thay cho H2?

Câu 2: Phương trình trạng thái khí thực


Phương trình trạng thái khí lí tưởng PV = nRT thường chỉ phù hợp để tính toán trạng thái của các khí thực ở áp
suất thấp hoặc nhiệt độ cao (lúc này khí thực có tính chất gần với khí lí tưởng). Để tính toán chính xác hơn, van
 n2 a 
de Waals đưa ra phương trình trạng thái khí thực như sau:  p  2  (V  nb)  nRT
 V 
n2a
1) Giải thích ý nghĩa của hai số hạng hiệu chỉnh cho áp suất 2 và thể tích nb trong phương trình van de Waals
V
trên.
2) Cho 25 g khí Ar trong một bình có thể tích 1,5 dm3 ở 30°C. Áp suất khí bằng bao nhiêu nếu coi Ar là khí lí
tưởng ? Nếu coi Ar là khí thực?
Cho biết: hằng số van der Waals của Ar : a = 1,337 dm6.atm.mol-2; b = 3,2.10-2 dm3.mol-1.
3) Một mẫu khí chứa 2,0 mol CO2 chiếm một thể tích cố định 15,0 dm3 ở 300 K. Khi cung cấp cho mẫu 2,35 kJ
năng lượng dưới dạng nhiệt, nhiệt độ của mẫu tăng lên thành 341 K. Giả thiết rằng CO2 là khí van de Waals (khí
thực), hãy tính các giá trị A, ∆U, ∆H cho quá trình này. Cho biết hằng số van de Waals b của CO2 là 4,3.10-2
dm3.mol-1.

Câu 3
Một mẫu N2 (khí) (coi N2 là khí lí tưởng) tại 350 K và 2,50 bar được cho tăng thể tích lên gấp ba lần trong
quá trình giãn nở đoạn nhiệt bất thuận nghịch chống lại áp suất bên ngoài không đổi, pngoài = 0,25 bar. Tổng công
giãn nở của hệ là -873 J.
1) Tính biến thiên entropy ∆S (J.K-1) của hệ, của môi trường xung quanh và của hệ cô lập trong quá trình
trên.
2) Đại lượng nào trong các đại lượng trên cho biết khả năng tự diễn biến của hệ?

1
Câu 4
Neopentane (CH3)4C là chất khí ở điều kiện thường. Người ta thực hiện các quá trình sau đối với 7,2 g neopentane:
+ Quá trình 1: Giãn đẳng nhiệt thuận nghịch nhiệt động neopentane ở 0°C, 1,0 atm tới thể tích 10 L.
+ Quá trình 2: Nén neopentane thuận nghịch nhiệt động tại 0°C từ 1,0 atm đến 5,0 atm.
+ Quá trình 3: Nén neopentane bất thuận nghịch nhiệt động tại 0°C từ 1,0 atm đến 5,0 atm.
+ Quá trình 4: Giãn đoạn nhiệt thuận nghịch nhiệt động neopentane ở 0°C, 1,0 atm tới thể tích 10 L.
Hãy tính công, nhiệt, biến thiên enthalpy và biến thiên nội năng của các quá trình trên. Coi neopentane là khí lí
tưởng và nhiệt dung đẳng áp của nó không đổi trong các quá trình trên và luôn bằng 30,02 J.mol-1.K-1.

Câu 5
Xét một hệ kín dưới đây ở 300 K. Hệ gồm 2 vách ngăn, phân tách nhau bởi một van có thể tích không đáng kể,
van ban đầu đóng. Các ngăn A và B có cùng áp suất P, lần lượt chứa 0,100 mol khí argon và 0,200 mol khí
nitrogen. Các thể tích của cả hai ngăn, VA và VB, được chọn sao cho các khí có tính chất của khí lí tưởng.

Sau khi từ từ mở van khí, hệ được để cho đạt tới cân bằng. Giả thiết hai khí trộn lẫn với nhau tạo thành một hỗn
hợp khí lí tưởng. Tính biến thiên năng lượng tự do Gibbs của quá trình này ở 300 K.

Câu 6
Cho 2mol O2 ở 273K chiếm thể tích 11,2L, được coi là lí tưởng với nhiệt dung Cv = 21,1 J.mol-1.K-1, không phụ
thuộc vào nhiệt độ.
1. Tính áp suất khí?
2. Cho biết ý nghĩa của Cp, Cv. Tại sao lại có sự khác nhau giữa Cp và Cv? Tính Cp?
Mẫu khí trên bị đốt nóng thuận nghịch đến 373K ở thể tích không đổi.
3. Tính công, độ tăng nội năng, nhiệt thêm vào, áp suất cuối và độ tăng elthalpy của hệ?
Một mẫu khí (2 mol ở 373K trong 11,2L) giãn nở ở điều kiện đẳng nhiệt chống lại một pittong có áp suất 2 atm
4. Tính công thực hiện do sự giãn nở.
5. Tính ∆U và ∆H của khí? Nhiệt hấp thụ bởi khí?
Sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi CH4 vào áp suất được mô tả bằng phương trình kinh nghiệm:
443
log p  bar   3,99 
TS  K   0, 49
6. Xác định nhiệt độ sôi của CH4 ở áp suất 3 bar
Biến thiên nội năng giữa metan khí và metan lỏng ở nhiệt độ sôi 112K, áp suất khí quyển là 7,25kJ/mol. Một
vật được làm lạnh bằng sự hóa hơi của CH4 lỏng.
7. Tính thể tích CH4(k) ở 1 atm hình thành để chuyển 32,5 kJ cho vật.

2
Câu 7
Alkane (CnH2n+2) là hợp chất hữu cơ có mặt rất nhiều trong tự nhiên tồn tại dưới dạng khí thiên nhiên và dầu mỏ
do sự phân huỷ xác của các loài động vật và thực vật trong hàng triệu năm. Với khối lượng khổng lồ và nguồn
năng lượng to lớn mà alkane mang lại nên con người chúng ta đã sử dụng chúng làm nhiên liệu và khí đốt các
mục đích dân dụng và công nghiệp.
1) Viết phương trình phản ứng tổng quát khi đốt cháy alkane trong khí oxygen, biết sản phẩm của phản ứng chỉ
có khí carbonic và hơi nước (phản ứng A).
2) Năng lượng của phản ứng cháy:
a) Thiết lập phương trình biểu diễn ∆H° của phản ứng A theo giá trị của n (n là số nguyên tử carbon trong phân
tử alkane).
b) Bằng toán học, hãy cho biết với cùng một khối lượng thì alkane nào sẽ cho nhiệt lượng lớn nhất khi đốt cháy
theo phản ứng A ?
Các giá trị năng lượng liên kết (∆E) được cho trong bảng sau:
Liên kết O=O O−H C=O C−H C−C
∆E (kJ.mol )-1
493,2 463,0 804,0 412,6 331,5
Ứng dụng của nhiên liệu hoá thạch
Hiện nay, điện năng được tạo ra chủ yếu từ các nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện. Nhiên liệu cho nhà máy nhiệt
điện có thể sử dụng khí thiên nhiên (chủ yếu gồm 80% methane và 20% ethane).
3) Tính ∆cH° (kJ.mol-1) khi đốt cháy hoàn toàn khí thiên nhiên bằng khí oxygen.
4) Xác định nhiệt độ lớn nhất của ngọn lửa khi đốt cháy khí thiên nhiên bằng lượng không khí (tỉ lệ mol O2 : N2
là 1 : 4) vừa đủ ở 27℃.
Nhiệt dung đẳng áp (Cp0) của các chất như sau:
Chất CO2 (k) H2O (k) N2 (k) H2O (l)
0 -1 -1
Cp (J.mol .K ) 26,8 30,6 27,1 75,3

You might also like