Professional Documents
Culture Documents
1. Có bao nhiêu nguyên tử Si và O tồn tại trong một ô mạng cơ sở của β-cristobalite.
2. Đề nghị trạng thái lai hoá obitan của Si trong cấu trúc này và dự đoán góc liên kết Si − O − Si.
SiO2 rất kém hoạt động, nhưng nó lại phản ứng được với HF. Phản ứng với HF được sử dụng để
khắc lên kính hoặc dùng trong việc chế tạo các chất bán dẫn.
SiO2(r) + 6HF(dd) → A(dd) + 2H+(dd) + 2H2O(l)
3. Vẽ cấu trúc phân tử A.
Silic có thể thu được khi đốt nóng silic dioxit và than cốc (dưới dạng cacbon) ở 3000oC trong lò hồ
quang điện.
4. Viết phương trình cân bằng cho phản ứng của SiO2 với cacbon. Trong trường hợp này, giả thiết
chỉ một loại khí được hình thành mà cấu trúc Lewis của nó có tích điện một cách quy ước.
5. Hãy phác họa obitan phân tử của khí tạo thành từ phản ứng trên.
Để thu được silic siêu tinh khiết, silic thô được xử lý với khí Cl2 sinh ra "B" hoặc với khí HCl sinh
ra "C".
6. Viết phương trình cân bằng cho phản ứng của silic với Cl2.
7. Dự đoán cấu trúc phân tử của "B".
8. Sản phẩm "C" tạo thành trong phản ứng (1) sau đây phân cực hay không phân cực? Vẽ cấu trúc ba
chiều của C và phác thảo chiều momen lưỡng cực của nó (nếu có)
Si(r) + 3HCl(k) → “C” (k) + H2(k) (1)
Đáp án:
1. Si : 1/8 × 8 + 1/2 × 6 + 1 × 4 = 8
O : 1 × 16 = 16
2. sp3 ; 109.5o
3. B¸t diÖn:
4. V× cÊu t¹o Lewis cña khÝ ®· cho cã mang c¸c ®iÖn tÝch quy -íc, nã kh«ng thÓ lµ
O=C=O, chØ trong :C≡O: , C mang ®iÖn tÝch quy -íc -1 vµ O cã ®iÖn tÝch quy -íc
+1. Suy ra ph-¬ng tr×nh ®· c©n b»ng cña phÈn øng lµ
SiO2(s) + 2C(s) → Si(s) + 2CO(g)
5.
Đáp án:
_ + _
1.
:N N N: :N N:
:
:
2. Số mol N2 = PV/RT
= (1,25 atm)(15L)/(0,08206 L atm K-1mol-1)(323K) = 0,707
2 mol natri azid sinh ra 3,2 mol nitơ.
Khối lượng natri azid cần để sinh ra 0,707 mol nitơ
= (2)(0,707/3,2)(65g) = 29 g
3. 4 C3H5(NO3)3 → 6 N2 + O2 + 12 CO2 + 10 H2O
Pb(N3)2 → Pb + 3N2
Trong cả 3 phản ứng, các chất tham gia phản ứng đều là chất rắn hoặc chất lỏng có thể tích nhỏ. Một
thể tích lớn nitơ được sinh ra. Nitroglycerin sinh ra cả những khí khác nữa.
Các phân tử khí nitơ có liên kết 3 nên rất bền. Vì các phản ứng đều toả nhiệt mạnh, các khí sinh ra
dãn nở nhanh.
4. 2 NaN3+ H2SO4 → 2 HN3 + Na2SO4
5. NaN3 = 60g / (65g/mol) = 0,923 mol
H2SO4 = 3 mol/L 0,1 L = 0,3 mol
HN3 = (2)(0,3 mol)(43,0 g/mol) = 26 g
ĐÁP ÁN
1. a) ZnCO3(s) + S2– → ZnS(s) + CO32–
SO32– + CH2O + H+ → CH2(OH)SO3–
2 S2O32– + I2 → S4O62– + 2I–
b) S2O32–
c) n(S2O32–) = 2 5.20 0.01000 = 0.104 mmol (in 20.00 mL n-íc läc)
c(S2O32–) = 0.104 / 20.00 50.00 / 20.00 = 0.0130 mol/L (lóc ban ®Çu) = 0.01300112.13
g/L = 1.46 g/L (1460 ppm)
n(S2–) = 0.3970 -10.000.02148 - 10.00 ½ 0.01300 = 0.1172 mmol (trong 10.00 mL ®Çu)
c(S2–) = 0.1172 / 10.00 = 0.01172 mol/L = 0.0117232.07 g/L = 0.376 g/L (376 ppm)
Bài 5. Hợp chất của clo
Tất cả các hợp chất từ A đến I đều chứa clo
a) Xác định các chất từ A đến I và viết phương trình hóa học cho các phản ứng sau:
A + H2O C + HCl
B + H2O C
C D + HCl
E F+G
b) Dự đoán cấu trúc của B, D, F và H, hãy nhận xét điểm đặc biệt trong cấu trúc của H.
c) Hãy nhận xét các điều kiện đã dùng trong các phản ứng :
A + H2O 25°C
C + HCl
70°C
C D + HCl
heat
E F+G
Đáp án:
A Cl2 B Cl2O C HClO D HClO3
E Ba(ClO3)2 F BaCl2 G Ba(ClO4)2 H ClO2(?)
b) Cl2 (A) + H2O HClO (C) + HCl
Cl2O (B) + H2O 2HClO (C)
3HClO (C) HClO3 (D) + 2HCl
4Ba(ClO3)2 (E) BaCl2 (F) + 3Ba(ClO4)2 (G)
Bài 6.
Clo dioxit là một phân tử khá đặc biệt do nó có một electron độc thân.
a) Vẽ công thức Lewis của clo dioxit.
b) Xác định ít nhất hai phân tử bền vững khác không chứa kim loại mà có số lẻ electron.
Clo dioxit được sử dụng với lượng ngày càng cao trong xử lý nước. Người ta đã nghiên cứu phản
ứng của clo dioxit với iot trong dung dịch nước. Ánh sáng làm tăng mạnh tốc độ phản ứng, ở đây sản
phẩm cuối là ion clorua và iodat.
c) Viết và cân bằng phản ứng xảy ra.
Thực nghiệm xác định rằng tỉ lệ độ giảm nồng độ của clo dioxit và iot là 2:3.
d) Phản ứng phụ nào có thể gây ra sự sai lệch khỏi hệ số tỉ lượng?
ĐÁP ÁN
a)
b) NO, NO2
Bài 7.
Khi phân tích nguyên tố các tinh thể ngậm nước của một muối tan A của kim loại X, người ta thu được
các số liệu sau:
N nguyên tố cacbon oxi lưu huỳnh nitơ hiđro
% khối lượng trong muối 0,00 57,38 14,38 0,00 3,62
Theo dõi sự thay đổi khối lượng của A khi nung nóng dần lên nhiệt độ cao, người ta thấy rằng,
trước khi bị phân hủy hoàn toàn, A đã mất 32% khối lượng.
Trong dung dịch nước, A phản ứng được với hỗn hợp gồm PbO2 và HNO3 (nóng), với dung dịch
BaCl2 tạo thành kết tủa trắng không tan trong HCl.
Hãy xác định kim loại X, muối A và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết X không thuộc
họ Lantan và không phóng xạ.
Hướng dẫn chấm:
Biện luận được X là Mn; A là MnSO4.4H2O (1,5đ)
Viết phương trình phản ứng (0,5đ)
2MnSO4 + 5PbO2+ 6HNO3 →2HMnO4 + 3Pb(NO3)2 + 2PbSO4 + 2H2O
MnSO4 + BaCl2 → BaSO4 + MnCl2