Professional Documents
Culture Documents
Câu 1.
Dung dịch A gồm Fe(NO3)3 0,05 M; Pb(NO3)2 0,10 M; Zn(NO3)2 0,01 M.
1. Tính pH của dung dịch A.
2. Sục khí H2S vào dung dịch A đến bão hoà ([H2S] = 0,10 M), thu được hỗn hợp B. Những kết tủa nào tách ra
từ hỗn hợp B?
Cho: Fe3+ + H2O FeOH2+ + H+ lg*β1 = -2,17
Pb2+ + H2O PbOH+ + H+ lg*β2 = -7,80
2+
Zn + H2O ZnOH+ + H+ lg*β3 = -8,96
RT
E0 3+ 2+ = 0,771 V; E S/H
0
2S
= 0,141 V; E 0 2+ = -0,126 V ; ở 25 oC: 2,303 ln = 0,0592lg
Fe /Fe Pb /Pb F
pKS(PbS) = 26,6; pKS(ZnS) = 21,6; pKS(FeS) = 17,2. (pKS = -lgKS, với KS là tích số tan).
pKa1(H2S) = 7,02; pKa2(H2S) = 12,90; pK + = 9,24; pKa(CH3COOH) = 4,76
a(NH4 )
Câu 2.
Sục NH3 đến nồng độ 0,3M vào dung dịch gồm CuCl2 0,02M; CH3COOH 0,1M; AlCl3 0,03M; MgCl2 0,01M.
Nhỏ 3 giọt phenolphtalein vào hỗn hợp thu được.
a. Cho biết màu của hỗn hợp.
b. Tính nồng độ cân bằng của các ion kim loại và độ tan của Al(OH)3 trong hỗn hợp thu được.
Cho biết pKa: CH3COOH = 4,76; NH4+ = 9,24; pKS: Mg(OH)2 = 10,9; Al(OH)3 = 32,4; lg*(AlOH2+) = -4,3;
lg(Cu(NH3)42+) = 11,75.
Câu 3.
Muối vô cơ A, tan tốt trong nước, có các tính chất sau:
- Trong dung dịch nước (pH = 9.248) thì ngoài các ion tạo thành bởi sự thủy phân, còn phát hiện ra 2 phân tử
(B, C) và 3 ion (X, Y, Z). Nồng độ của các phân tử và ion trong dung dịch là
[B] = 10-0.998 M; [C] = 10-3.251 M; [X] = 10-1.002 M; [Y] = 10-1.003 M; [Z] = 10-4.357 M;
- Phản ứng phân hủy nhiệt muối A khan là quá trình thuận nghịch, đi kèm với sự tạo thành chỉ hai sản phẩm
khí.
1. Xác định công thức muối A và các vi hạt được kí hiệu ở trên. Viết phương trình phản ứng trong dung dịch
nước, tạo thành các ion và phân tử tương ứng.
2. Đề xuất phương pháp để thu được muối A khan.
3. Xác định nồng độ muối A.
4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra giữa A với dung dịch:
4a. AlCl3. 4b. K2Cr2O7.
5. Tính hằng số các cân bằng được thiết lập trong dung dịch muối A.
Biết: Kw = [H+][OH-]=10-14.
Câu 4.
Một hỗn hợp có khối lượng 13,94 g chỉ gồm bari kim loại và bari oxit được xử lý với 100,00 mL nước. Khí và
hơi thu được có thể tích 2,29 L tại 308 K và 99,6 kPa. Lọc tách riêng kết tủa khỏi dung dịch.
Lấy 25,00 mL dung dịch nước lọc cho vào bình chứa 15,00 mL dung dịch HNO3 có nồng độ phân số mol là
0,02, pha loãng dung dịch này bằng nước đến thể tích 100,00 mL thu được dung dịch có pH = 1,38.
a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/L của dung dịch HNO3 có nồng độ phân số mol là 0,02. Biết dung
dịch HNO3 này có khối lượng riêng là 1,035 g/mL; nước có khối lượng riêng là 1,000 g/mL.
b) Tính phần trăm theo khối lượng của bari kim loại trong hỗn hợp đầu. Biết tại 308 K, áp suất hơi nước là 33,7
torr.
c) Tính khối lượng kết tủa Ba(OH)2.8H2O được lọc ra, biết khối lượng riêng của nước lọc là 1,14 g/mL.
d) Cần bao nhiêu mL dung dịch KOH 0,2 M để hòa tan hoàn toàn kết tủa Ba(OH)2.8H2O trên. Coi quá trình hòa
tan này thể tích dung dịch không đổi.
Câu 5.
1. Thiết lập một sơ đồ pin để xác định tích số tan của AgI. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trên mỗi điện
cực và trong pin. Tính độ tan (S) tại 25oC của AgI trong nước.
Cho: E0Ag+Ag = 0,80V; E0AgI/Ag,I- = -0,15V; E0Au3+ /Ag = 1,26V; E0Fe3+/Fe = -0,037V; E0Fe2+/Fe = -0,440V
2. Việc tách các cation thường được dựa trên việc tạo thành các muối khó tan và cả việc tạo ra những phức chất
dễ tan. Nhiều cation kim loại tạo được sunfua khó tan nên có thể được làm kết tủa bằng cách cho hiđrosunfua
sục vào dung dịch của chúng. Hiđrosunfua là một đi axit yếu (pK1 = 6,9; pK2 = 12,9). Như vậy dùng pH của
dung dịch có thể điều chỉnh được nồng độ của ion sunfua.
+ Hãy tính [S2-] ở pH = 2 nếu coi nồng độ của hiđrosunfua là 0,1 mol/lít.
+ Tính độ tan của sunfua có công thức MeS và Me2S (Me là kim loại) biết rằng có thể coi quá trình kết
tủa là hoàn toàn khi nồng độ cation giảm đến mức bé hơn 10-5 mol/lít.
+ Cd2+ và Cu+ đều tạo phức với ion xianua thành [Cu(CN)4]3- và [Cd(CN)4]2- tương ứng. Liệu có tách
được các ion Cd2+ và Cu+ ra khỏi nhau không nếu cho H2S sục vào dung dịch các ion trên trong KCN 1 mol/lit
?
Cho biết: T(Cu2S) = 2.10-47 ; T(CdS) = 1.10-27
Các hằng số tạo phức K[Cu(CN)4]3- = 2.1027 ; K[Cd(CN)4]2- = 7.1016
Câu 6.
Cặp Fe3+/Fe2+ và hệ H3AsO4/H3AsO3 là các cặp oxi hóa - khử quan trọng trong hóa phân tích do những cân
bằng điện hóa của nó có thể được dịch chuyển bởi sự tạo phức hay thay đổi giá trị pH.
a) Tính thế khử chuẩn Eº3 của cặp Fe3+/ Fe2+.
b) Thế khử chuẩn của cặp Fe3+/ Fe2+ trong dung dịch HCl 1M là 0.71 V. Tính hằng số bền đối với sự tạo phức
[FeCl]2+.
c) Cả Fe3+ và Fe2+ đều tạo phức rất bền với ion CN–. Hằng số bền tổng cộng của sự tạo thành ion
[Fe(CN)6]3– và [Fe(CN)6]4– lần lượt là βIII, βII. Tính tỉ lệ βIII/βII.
d) Ở trạng thái cân bằng của dung dịch X có: [H3AsO4] = [H3AsO3] = [I3–] = [I–] = 0.1M. Tính pH của dung
dịch X.
Cho biết:
Câu 9.
Một dung dịch có chứa 1,00.10-2 M IO3 , 1,00.10-2 M I , 1,00.10-4 M I 3 và pH đệm = 6,00. Xét các nửa
phản ứng sau:
2IO3 I 12H 10e I 3 6H 2 O Eo = 1,210 V
I 3 2e 3I Eo = 0,535 V
1) Viết phương trình phản ứng tổng cộng xảy ra trong dung dịch này
2) Tính biến thiên entanpi tự do chuẩn Go và hằng số cân bằng K của phản ứng tổng cộng xảy ra trong
dung dịch trên
3) Tính thế E của dung dịch với những điều kiện đã cho ở trên
4) Tính biến thiên entanpi tự do G với những điều kiện đã cho ở trên
5) Tính pH của dung dịch để các nồng độ của IO3 , I và I 3 đã cho ở trên đạt được cân bằng ở 298 K ?
Câu 10.
Trái ngược với nước nguyên chất chỉ có pH bằng 7, nước mưa lại có tính axit yếu do hoà tan các oxit axit. Một
số nguyên nhân của hiện tượng này là do thiên nhiên, một số khác lại là do con người. Trong không khí,
sunfuđioxitvà nitơ monoxit bị oxi hoá thành sunfutrioxit và nitơ đioxit, các chất này phản ứng với nước tạo
thành axit sunfuric và axit nitric. Những nguyên nhân này tạo thành dạng mưa acit có pH trung bình khoảng 4.5
- tuy nhiên cũng có lúc đo được những giá trị rất thấp cỡ 1,7. Sunfuđioxit có thể được xem là axit 2 chức. Có
các hằng số phân li ở 25 oC như sau:
Câu 2.
Sục NH3 đến nồng độ 0,3M vào dung dịch gồm CuCl2 0,02M; CH3COOH 0,1M; AlCl3 0,03M; MgCl2 0,01M.
Nhỏ 3 giọt phenolphtalein vào hỗn hợp thu được.
a. Cho biết màu của hỗn hợp.
b. Tính nồng độ cân bằng của các ion kim loại và độ tan của Al(OH)3 trong hỗn hợp thu được.
Cho biết pKa: CH3COOH = 4,76; NH4+ = 9,24; pKS: Mg(OH)2 = 10,9; Al(OH)3 = 32,4; lg*(AlOH2+) = -4,3;
lg(Cu(NH3)42+) = 11,75.
a. Phương trình phản ứng:
(1) Cu2+ + 4NH3 → Cu(NH3)42+ β = 1011,75 >>
0,02 0,3
- 0,22 0,02
(2) CH3COOH + NH3 → NH4+ + CH3COO- K = 109,24 - 4,76 = 4,48 >>
0,1 0,22
- 0,12 0,1 0,1
(3) Al + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+
3+
K = 1032,4-3.4,76 = 18,12 >>
0,03 0,12 0,1
- 0,03 0,19
(4) Mg2+ + 2NH3 + 2H2O → Mg(OH)2 + 2NH4+ K = 1010,9-2.4,76 = 1,38
* Kiểm tra xem có kết tủa Mg(OH)2: 2 C
'
CMg Mg 2
= 0,01M
Sau phản ứng (1, 2, 3), TPGH: NH3 0,03M; NH4+ 0,19M; Mg2+ 0,01M; Cu(NH3)42+ 0,02M; CH3COO-
0,01M; AlOH)3.
Các cân bằng: NH4+ NH3 + H+ Ka = 10-9,24 (5)
+ -14
H2O NH3 + H Kw = 10 (6)
NH3 + H2O OH + NH4 Kb = 10-4,76 (7)
- +
Ta có : 0, 0588 V 0, 442 L
V V
Vậy, thể tích KOH 0,2 M để hòa tan hết lượng kết tủa Ba(OH)2.8H2O là
V = 442 mL.
Câu 5.
1. Thiết lập một sơ đồ pin để xác định tích số tan của AgI. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trên mỗi điện
cực và trong pin. Tính độ tan (S) tại 25oC của AgI trong nước.
Cho: E0Ag+Ag = 0,80V; E0AgI/Ag,I- = -0,15V; E0Au3+ /Ag = 1,26V; E0Fe3+/Fe = -0,037V; E0Fe2+/Fe = -0,440V
2. Việc tách các cation thường được dựa trên việc tạo thành các muối khó tan và cả việc tạo ra những phức chất
dễ tan. Nhiều cation kim loại tạo được sunfua khó tan nên có thể được làm kết tủa bằng cách cho hiđrosunfua
sục vào dung dịch của chúng. Hiđrosunfua là một đi axit yếu (pK1 = 6,9; pK2 = 12,9). Như vậy dùng pH của
dung dịch có thể điều chỉnh được nồng độ của ion sunfua.
+ Hãy tính [S2-] ở pH = 2 nếu coi nồng độ của hiđrosunfua là 0,1 mol/lít.
+ Tính độ tan của sunfua có công thức MeS và Me2S (Me là kim loại) biết rằng có thể coi quá trình kết
tủa là hoàn toàn khi nồng độ cation giảm đến mức bé hơn 10-5 mol/lít.
+ Cd2+ và Cu+ đều tạo phức với ion xianua thành [Cu(CN)4]3- và [Cd(CN)4]2- tương ứng. Liệu có tách
được các ion Cd2+ và Cu+ ra khỏi nhau không nếu cho H2S sục vào dung dịch các ion trên trong KCN 1 mol/lit
?
Cho biết: T(Cu2S) = 2.10-47 ; T(CdS) = 1.10-27
Các hằng số tạo phức K[Cu(CN)4]3- = 2.1027 ; K[Cd(CN)4]2- = 7.1016
Phản ứng ở cực âm: Ag(r) + I−(aq) AgI(r) + e K 11
Phản ứng ở cực dương: Ag+(aq) + e Ag(r) K2
Phản ứng xảy ra trong pin: Ag+(aq) + I-(aq) AgI(r) K S-1 (1)
( E 0 + -E 0 ) / 0,059
Trong đó K S-1 = K 11 .K2 = 10 Ag /Ag AgI/Ag,I-
≈ 1,0.1016 ;
KS = 1,0.10−16.
Gọi S là độ tan của AgI trong nước nguyên chất, ta có:
1 AgI↓ Ag+ + I- KS = 10-16
S S
Vì quá trình tạo phức hidroxo của Ag không đáng kể, I- là anion của axit mạnh HI, nên. S =
+
KS =1,0.10-8 M
+ 2-
C(2H O ) CS 2
H2S + 2H2O 2H3O + S ; K = K1.K2 = 3
C( H 2 S )
0,1
C( S 2 ) 1,58 1020 2
1, 6 1017 (mol / l )
0, 01
MeS: độ tan KL = 105 1,6 1017 = độ tan KL(tối đa) = 1, 6 1022
Me2S: độ tan KL =(10-5)2 1,6 1017 = độ tan KL(tối đa) = 1, 6 1027
Câu 6.
Cặp Fe3+/Fe2+ và hệ H3AsO4/H3AsO3 là các cặp oxi hóa - khử quan trọng trong hóa phân tích do những cân
bằng điện hóa của nó có thể được dịch chuyển bởi sự tạo phức hay thay đổi giá trị pH.
a) Tính thế khử chuẩn Eº3 của cặp Fe3+/ Fe2+.
b) Thế khử chuẩn của cặp Fe3+/ Fe2+ trong dung dịch HCl 1M là 0.71 V. Tính hằng số bền đối với sự tạo phức
[FeCl]2+.
c) Cả Fe3+ và Fe2+ đều tạo phức rất bền với ion CN–. Hằng số bền tổng cộng của sự tạo thành ion
[Fe(CN)6]3– và [Fe(CN)6]4– lần lượt là βIII, βII. Tính tỉ lệ βIII/βII.
d) Ở trạng thái cân bằng của dung dịch X có: [H3AsO4] = [H3AsO3] = [I3–] = [I–] = 0.1M. Tính pH của dung
dịch X.
Cho biết:
K a1 .h K a1 .K a 2
HSO
9,47.10 1 ; SO2 2 4,74.10 2
3
h K a1 .h K a1 .K a 2
2 3
h K a1 .h K a1 .K a 2
Ka
F 8,65.10 1
h Ka
Sử dụng định luật bảo toàn điện tích với dd tại thời điểm cân bằng có:
2[SO32-] + [HSO3-] + [F-] + [OH--] = [Na+] + [H+]
K
(2 SO2 HSO ).C Ho '2 SO3 F .C HF
o'
w [ Na ] h
3 3
h
Thay số và các biểu thức ở trên tính được VNaOH = 27,6ml
Câu 9.
Một dung dịch có chứa 1,00.10-2 M IO3 , 1,00.10-2 M I , 1,00.10-4 M I 3 và pH đệm = 6,00. Xét các nửa
phản ứng sau:
2IO3 I 12H 10e I 3 6H 2 O Eo = 1,210 V
I 3 2e 3I Eo = 0,535 V
6) Viết phương trình phản ứng tổng cộng xảy ra trong dung dịch này
7) Tính biến thiên entanpi tự do chuẩn Go và hằng số cân bằng K của phản ứng tổng cộng xảy ra trong
dung dịch trên
8) Tính thế E của dung dịch với những điều kiện đã cho ở trên
9) Tính biến thiên entanpi tự do G với những điều kiện đã cho ở trên
10) Tính pH của dung dịch để các nồng độ của IO3 , I và I 3 đã cho ở trên đạt được cân bằng ở 298 K ?