Professional Documents
Culture Documents
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC. KHỐI 10.
Trường PT Vùng cao Việt Bắc NĂM 2018
(Đáp án gồm 12 trang)
Câu 1: (2 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử, định luật tuần hoàn
1. Có thể viết cấu hình electron của Ni2+là:
Cách 1: Ni2+ [1s22s22p63s23p63d8]; Cách 2: Ni2+ [1s22s22p63s23p63d64s2].
Áp dụng phương pháp gần đúng Slater (Slâytơ) tính năng lượng electron của Ni 2+ với mỗi cách
viết trên (theo đơn vị eV). Cách viết nào phù hợp với thực tế? Tại sao?
2. Hợp chất A được tạo thành từ cation X + và anion Y-. Phân tử A chứa 9 nguyên tử gồm ba
nguyên tố phi kim với tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố là 2:3:4. Tổng số proton trong A là
42. Trong ion Y- chứa 2 nguyên tố thuộc cùng một chu kì và thuộc hai phân nhóm chính liên tiếp.
Xác định công thức phân tử của A, viết công thức cấu tạo của Avà cho biết trong A có những loại liên kết
nào.
Câu 1 Đáp án Điểm
1. Năng lượng của một electron ở phân lớp l có số lượng tử chính hiệu dụng n*
được tính theo biểu thức Slater:
1 = -13,6 x (Z – b)2 /n*2 (theo eV)
Hằng số chắn b và số lượng tử n* được tính theo quy tắc Slater. Áp dụng cho
Ni2+ (Z=28, có 26e) ta có:
Với cách viết 1 [Ar]3d8:
1s = -13,6 x (28 – 0,3)2/12 = -10435,1 eV
2s,2p = -13,6 x (28 – 0,85x2 – 0,35x7)2/ 22 = - 1934,0 -
3s,3p = -13,6 x (28 – 1x2 – 0,85x8 – 0,35x7) /3 2 2
= - 424,0 -
3d = - 13,6 x (28 – 1x18 – 0,35x – 0,35x7) /3 2 2
= - 86,1 -
E1 = 2 1s + 8 2s,2p + 8 3s,3p + 8 3d = - 40423,2 eV 0,5
Với cách viết 2 [Ar]3d64s2:
1s, 2s,2p, 3s,3p có kết quả như trên . Ngoài ra:
3d = -13,6 x (28 – 1x18 – 0,35x5)2/32 = - 102,9 eV
4s = - 13,6 x (28 – 1x10 – 0,85x14 – 0,35) /3,7 = 2 2
- 32,8 -
Do đó E2 = - 40417,2 eV.
E1 thấp (âm) hơn E2, do đó cách viết 1 ứng với trạng thái bền hơn. Kết quả thu
được phù hợp với thực tế là ở trạng thái cơ bản ion Ni 2+ có cấu hình electron 0,5
[Ar]3d8.
2. Hợp chất A tạo thành từ X+ và Y- .
pTB = 42/9 = 4,67 . Vậy A có chứa H . Y- chứa 2 phi kim có p1 + 1 = p2 .
+ TH1: A có 2 ng tử H : 2 + 3p1 + 4(p1+1) = 42 p1 = 36/7(loại). 0,5
Hoặc : 2 + 3(p1+1) + 4p1 = 42 p1 = 37/7 (loại) .
+ TH2: A có 3 ng tử H : 3 + 2p1 + 4(p1+1) = 42 p1 = 35/ 6(loại).
1
Hoặc 3 + 2(p1+1) + 4p1 = 42 p1 = 37/6 (loại) .
TH3: A có 4 ng tử H 4 + 3p1 + 2(p1+1) = 42 p1 = 36/5 (loại) .
Hoặc 4 + 3(p1+1) + 2p1 = 42 p1 = 35/5 = 7 Nguyên tố là N
Vậy p2 = 8 Nguyên tố là O .
Hợp chất là : NH4NO3. 0,5
0,25
2
b. Có rSi (0,117 nm) > rC( 0,077 nm). Điều này phù hợp với quy luật biến 0,5
đổi bán kính nguyên tử trong một phân nhóm chính.
b. Hãy tính hằng số cân bằng Kp tại 25oC của phản ứng trên
c. Hãy tính hằng số cân bằng Kp tại 35 oC của phản ứng trên, giả thiết Ho và So không phụ
thuộc nhiệt độ.
d. Giả sử cho 1,00 mol NH 4HS (r) vào một bình trống 25,00 lít. Hãy tính áp suất toàn phần trong
bình chứa nếu phản ứng phân huỷ đạt cân bằng tại 25 0C. Bỏ qua thể tích của NH 4HS (r). Nếu
dung tích bình chứa là 100,00 lít, hãy tính lại áp suất toàn phần trong thí nghiệm trên.
Câu 4 Đáp án Điểm
a. H0 = 45,9 20,4 ( 156,9 ) = 90,6 kJ/mol
S0 = 192,6 + 205,6 113,4 = 284,8 J/K.mol
0,5
3
G0 = H0 T. S0 = 90600 298,15.284,8 = 5687 J/mol hay 5,687
kJ/mol
b. G0 = RT.ln Ka
5687 = 8,314. 298,15.ln Ka. Ka =
0,5
0,1008
Kp = Ka = 0,1008 atm2.
c. Tương tự tại 350C, G0 = H0 T. S0 = 2839 J/mol nên Ka = 0,3302
và Kp = 0,3302 atm2. 0,25
5
Giai đoạn 1: Va chạm lưỡng phân tử , trong đó một phân tử X được hoạt hoá nhờ nhận một
phần động năng từ một phân tử X khác.
Giai đoạn 2: Phân tử đã hoạt hoá (X*) chuyển hoá thành sản phẩm Y trong một quá trình bậc
nhất.
Giai đoạn 3: Phân tử được hoạt hoá (X*) va chạm với phân tử X, mất năng lượng và trở thành
các phân tử không bị hoạt hoá.
4. Viết các phương trình phản ứng mô tả cơ chế trên.
5. Chứng minh rằng cơ chế đã cho giải thích được ảnh hưởng của áp suất chung đến động
học của phản ứng (1).
Câu 6 Đáp án Điểm
1. Phản ứng là bậc nhất nên
[X] = [X]0.e-kt (1)
v = k[X] = k.[X]0.e-kt
lnv = lnk[X]0 – kt (2)
Hay: lnv = lnv0 – kt (3) (v0 là tốc độ đầu của phản ứng) 0.25
2. Đối với phản ứng bậc 1;
v
ln 2
t
X .ln 2 2.102 mol.L1.0, 693
34, 65 min
k=
X t1/ 2 1/ 2 v 4.104 mol .L1.min 1
0.25
n
3. áp suất riêng phần được định nghĩa : PX X P
n
Coi các khí là lí tưởng
nX P
PV nRT PX V nX RT PX RT [ X ]RT [ X ] X (3)
V RT
PX PX (t 0) -kt
[X] = [X]0.e-kt = e PX = PX(t=0).e-kt (4)
RT RT 0.5
4. Cơ chế trên có thể biểu diễn bởi các phương trình:
X + X k
X* + X
1
(a)
X* Y
k 2
(b)
X* + X X + X
k 3
(c) 0.25
5. Biểu diễn tốc độ phản ứng qua biến thiên nồng độ của sản phẩm Y ta
có:
d Y
v k 2 X * (5)
dt
Chấp nhận gần đúng rằng nồng độ của sản phẩm trung gian X* đạt
được trạng thái dừng, ta có:
d X *
= k1[X]2 – k2[X*[ - k3[X*][X] = 0 (6)
dt
k1 X
2
[X*[ = (7)
k 2 k3 X
Thay (7) vào (5) thu được:
6
k .k X
2
v= 1 2 (8)
k 2 k3 X
Khi áp suất riêng phần PX lớn, nồng độ [X] lớn, k2 << k3[X]
k2 + k3[X] k3[X] và (8) trở thành:
k .k X k1.k2 X
2
v= 1 2 = = k [X] (9)
k3 X k3
Như vậy, ở các áp suất riêng phần PX đủ lớn, phản ứng là bậc nhất.
Khi áp suất riêng phần PX nhỏ, nồng độ [X] nhỏ k2 + k3[X] k2 và
0.75
(8) trở thành:
k1.k2 X
2
v= = k [X]2 (10)
k2
ở các áp suất riêng phần PX đủ nhỏ, phản ứng là bậc hai.
2E0
Cu 2 / Cu
b. Ta có: Cu → Cu 2+
+ 2e K 11 =
0 , 0592 = 10-11,385
10
+ -
2x AgCl → Ag + Cl Ks = 10-10
E0
+ Ag / Ag
2x Ag + 1e → Ag K2 = 0 , 0592 = 1013,497
10
2+
2AgCl + Cu → 2Ag + Cu + 2Cl- K
0,5
K = K 11 . K s2 . K 22 = 10-4,391
2 C H 2S =
0,01.1
C FeCl3 =
0,01.1
= 5.10-3M = 5.10-3M
2 2
0,1.1
C HCl = = 5.10-2M
2
7
E0
Fe 3 / Fe 2
2x Fe3+ + 1e → Fe2+ K1 = 0 , 0592 = 1013.02
10
2 E0
S 2 H / H 2S
H2S → S + 2H+ + 2e K 21 =
0 , 0592 = 10-4,764
10
2Fe2+ + H2S → 2Fe2+ + S + 2H+ K
K = K 12 . K 21 = 1021,28 rất lớn nên phản ứng xảy hoàn toàn
2Fe2+ + H2S → 2Fe2+ + S + 2H+
Ban đầu 5.10-3 5.10-3 5.10-2
Pứng 2,5.10-3 5.10-3 5,5.10-2
H 2S 2H+ + S2- Ka = Ka1.Ka2 = 10-19,92 0,25
Ban đầu 2,5.10-3 5,5.10-2
Pứng x 2x x
-3 -2
Cân bằng 2,5.10 - x 5,5.10 + 2x x
Ka =
H S
2 2
=
(0,055 2 x ) 2 .x
= 10-19,92
H2S 2,5.10 3 x
x = 9,936.10-21
[Fe2+].[S2-] = 5.10-3.9,936.10-21 = 4,968.10-23 0,5
[Fe2+].[S2-] < TFeS FeS chưa kết tủa
[H+] = 5,5.10-2 + 2x ≈ 0,055M pH = 1,26
0,25
Câu 8.(2 điểm) Phản ứng oxi hoá khử. Pin điện và điện phân
1. Dung dịch X gồm Na2S 0,010M, KI 0,060M, Na2SO4 0,050M. Axit hoá chậm dung dịch X đến
pH = 0. Thêm FeCl3 cho đến nồng độ 0,10M.
- Tính thế của cực platin nhúng trong dung dịch thu được so với điện cực Ag nhúng trong
dung dịch KI 0,01M có chứa AgI
- Biểu diễn sơ đồ pin, viết phương trình phản ứng xảy ra tại các điện cực và phản ứng tổng
quát khi pin hoạt động.
Cho: pKa của axit: H2S pK1 = 7,00 , pK2 = 12,90 ; HSO4- pK=2,00
Tích số tan: PbS = 10-26 ; PbSO4 = 10-7,8 ; PbI2 = 10-7,6.
o
Eo Fe3+/Fe2+ = 0,77 V ; Eo S/H2S = 0,14V ; Eo I2/2I- = 0,54V ; E AgI / Ag = -0,145V
2. Để mạ kẽm cho một chi tiết kim loại bằng phương pháp điện phân có thể dùng dung dịch
ZnSO4. Hãy tính thời gian để được lớp mạ có chiều dày h = 100 m , nếu mật độ dòng i = 2A/dm2.
Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, khối lượng riêng của kẽm d = 7140 kg/m 3. (Cho khối
lượng nguyên tử kẽm MZn = 65g/mol; F = 96500 C/mol).
Câu 8 Đáp án Điểm
1 Axit hoá dung dịch X:
S2- + 2H+ H2S (C H2S = 0,010 < S H2S nên H2S chưa bão hoà, không
thoát ra khỏi dung dich)
Phản ứng:
2 Fe3+ + H2S 2 Fe2+ + S + 2 H+ K=1021
8
0,1 0,01
0,08 0,02 0,02
2 Fe + 2I 2 Fe
3+ - 2+
+ I2 K=107,8
0,08 0,06 0,02
0,02 0,08 0,030
3+ 0,5
Thành phần trong dung dịch: Fe 0,020 ; Fe2+ 0,080 ;I2 0,030M ;H+
0,02M
E Fe3+/Fe2+ = 0,77 + 0,059 lg 0,02/0,08 = 0,743V (cực dương)
0, 0592 1 0, 0592 1
E AgI / Ag E AgI
o
/ Ag lg 0,145 lg 0, 0266 V (cực âm)
1 [I ] 1 0,01
Epin = E+ E = 0,743 (-0,0266) = 0,7696 V 0,25
Sơ đồ pin:
(-) Ag , AgII- 0,01M Fe3+, Fe2+ Pt (+)
Phản ứng: Ag + I-
AgI + 1 e
Fe3+ + 1 e Fe2+
Ag + Fe3+ + I-
AgI +Fe2+ 0.25
2 . 1m = 103mm =106 m
M Zn
m Zn = It (1)
2F
Mặt khác mZn = V.d = S.h.d (2)
h: Chiều dày lớp mạ
S: Diện tích bề mặt điện cực ( bề mặt kim loại cần mạ)
D: Khối lượng riêng của Zn.
Từ (1) và (2) suy ra 0,5
2 FShd I S 1
t= vì mật độ dòng i ( i: mật độ dòng)
M Zn .I S I i
2 Fhd
Nên: t = (*)
M Zn .i
Thay các giá trị : h = 100 m = 10-4m
d = 7140 Kg/m3 = 7140. 103 g/m3
F = 96500 C/mol
i = 2A/ dm2 = 200 A/m2
MZn = 65 g/mol
vào biểu thức (*) ta được : 0,5
2.96500.10 4.7140.10 3
t= 10600,15 (s) = 2,944 (giờ)
65.200
9
khí Cl2 (dư) sục vào dung dịch A, sau khi phản ứng xong thu được dung dịch B, cho dung dịch B
tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được a gam kết tủa, nếu hoà tan lượng kết tủa này vào dung
dịch HCl dư còn lại 3,495 gam chất rắn.
1-Tính khối lượng C; S trong mẫu than, tính a.
2-Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch A, thể tích khí Cl2 (đktc) đã tham gia phản ứng.
10
Hoà tan 6,76 gam oleum vào H 2O thành dung dịch H2SO4; 10 ml dung dịch này trung hoà
vừa hết 16ml NaOH 0,5M.
1) Tính n
2) Tính % của SO3 có trong oleum trên
3) Cần bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO 3 như trên để pha vào 100ml dung dịch
H2SO4 40% (D=1,31 g/ml) để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%.
Câu Đáp án Điểm
10
Phản ứng trung hoà H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (1)
1 Số mol H2SO4 trong 10ml dung dịch:
1 1
nH 2 SO4 nNaOH .0,016.0,5 0,004( mol )
2 2
Số mol H2SO4 trong 200ml dung dịch là : 0,08 (mol).
0,5
Phản ứng hoà oleum vào nước: H2SO4.nSO3 + H2O → (n+1) H2SO4 (2)
98 + 80n (g) (n+1) mol
6,76 (g) 0,08 mol
Ta có: 98 + 80n = 84,5n + 84,5 4,5n= 13,5 n=3
2 Tính hàm lượng % SO3 có trong oleum: H2SO4.3SO3
3.80
.100% 71% 0,25
%SO3=
98 3.80
tạo ra
11
= 52,4 + 0,29x + 427,9 = 480,3 + 0,29x (g)
Oleum 10% tức có 90 % H2SO4.
mSO3 0,71x 349,3 1
Ta có: x= 594,1 (g)
mH 2 SO4 480,3 0,29 x 9
Người ra đề
12