You are on page 1of 12

HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT

VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC. KHỐI 10.
Trường PT Vùng cao Việt Bắc NĂM 2018
(Đáp án gồm 12 trang)
Câu 1: (2 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử, định luật tuần hoàn
1. Có thể viết cấu hình electron của Ni2+là:
Cách 1: Ni2+ [1s22s22p63s23p63d8]; Cách 2: Ni2+ [1s22s22p63s23p63d64s2].
Áp dụng phương pháp gần đúng Slater (Slâytơ) tính năng lượng electron của Ni 2+ với mỗi cách
viết trên (theo đơn vị eV). Cách viết nào phù hợp với thực tế? Tại sao?
2. Hợp chất A được tạo thành từ cation X + và anion Y-. Phân tử A chứa 9 nguyên tử gồm ba
nguyên tố phi kim với tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố là 2:3:4. Tổng số proton trong A là
42. Trong ion Y- chứa 2 nguyên tố thuộc cùng một chu kì và thuộc hai phân nhóm chính liên tiếp.
Xác định công thức phân tử của A, viết công thức cấu tạo của Avà cho biết trong A có những loại liên kết
nào.
Câu 1 Đáp án Điểm
1. Năng lượng của một electron ở phân lớp l có số lượng tử chính hiệu dụng n*
được tính theo biểu thức Slater:
1 = -13,6 x (Z – b)2 /n*2 (theo eV)
Hằng số chắn b và số lượng tử n* được tính theo quy tắc Slater. Áp dụng cho
Ni2+ (Z=28, có 26e) ta có:
Với cách viết 1 [Ar]3d8:
 1s = -13,6 x (28 – 0,3)2/12 = -10435,1 eV
 2s,2p = -13,6 x (28 – 0,85x2 – 0,35x7)2/ 22 = - 1934,0 -
 3s,3p = -13,6 x (28 – 1x2 – 0,85x8 – 0,35x7) /3 2 2
= - 424,0 -
 3d = - 13,6 x (28 – 1x18 – 0,35x – 0,35x7) /3 2 2
= - 86,1 -
E1 = 2  1s + 8  2s,2p + 8  3s,3p + 8  3d = - 40423,2 eV 0,5
Với cách viết 2 [Ar]3d64s2:
 1s,  2s,2p,  3s,3p có kết quả như trên . Ngoài ra:
 3d = -13,6 x (28 – 1x18 – 0,35x5)2/32 = - 102,9 eV
 4s = - 13,6 x (28 – 1x10 – 0,85x14 – 0,35) /3,7 = 2 2
- 32,8 -
Do đó E2 = - 40417,2 eV.
E1 thấp (âm) hơn E2, do đó cách viết 1 ứng với trạng thái bền hơn. Kết quả thu
được phù hợp với thực tế là ở trạng thái cơ bản ion Ni 2+ có cấu hình electron 0,5
[Ar]3d8.
2. Hợp chất A tạo thành từ X+ và Y- .
pTB = 42/9 = 4,67 . Vậy A có chứa H . Y- chứa 2 phi kim có p1 + 1 = p2 .
+ TH1: A có 2 ng tử H : 2 + 3p1 + 4(p1+1) = 42  p1 = 36/7(loại). 0,5
Hoặc : 2 + 3(p1+1) + 4p1 = 42  p1 = 37/7 (loại) .
+ TH2: A có 3 ng tử H : 3 + 2p1 + 4(p1+1) = 42  p1 = 35/ 6(loại).
1
Hoặc 3 + 2(p1+1) + 4p1 = 42  p1 = 37/6 (loại) .
TH3: A có 4 ng tử H 4 + 3p1 + 2(p1+1) = 42  p1 = 36/5 (loại) .
Hoặc 4 + 3(p1+1) + 2p1 = 42  p1 = 35/5 = 7 Nguyên tố là N
Vậy p2 = 8 Nguyên tố là O .
Hợp chất là : NH4NO3. 0,5

Câu 2: (2 điểm) Tinh thể


1. Thực nghiệm cho biết ở pha rắn, vàng ( Au) có khối lượng riêng là 19,4 g/cm 3 và có
mạng lưới lập phương tâm diện. Độ dài cạnh của ô mạng đơn vị là 4,070.10 -10 m. Khối lượng mol
nguyên tử của vàng là: 196,97 g/cm3.
a.     Tính phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của vàng.
b.     Xác định trị số của số Avogadro.
2. Silic có cấu trúc tinh thể giống kim cương.
a. Tính bán kính nguyên tử silic. Cho khối lượng riêng của silic tinh thể bằng 2,33g.cm -3;
khối lượng mol nguyên tử của Si bằng 28,1g.mol-1.
b. So sánh bán kính nguyên tử của silic với cacbon (r C = 0,077 nm) và giải thích.
Câu 2 Đáp án Điểm

0,25

- Số nguyên tử trong 1 ô cơ sở:


8.1/8  + 6.1/2  = 4.
- Bán kính nguyên tử Au:
4.r  =  a      r= a  /4= 1,435.10-8 cm
0,25
Thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử:
Vnguyên tử= 4/3..r3 = 4.4/3.3,14.(1,435.10-8 )3 = 5.10-23 cm3.
Thể tích 1 ô đơn vị: 0,25
V1ô = a3 = (4,070.10-8 )3  =  6,742.10-23  cm3.
Phần trăm thể tích không gian trống:
(V1ô -  Vnguyên tử).100 / Vnguyên tử = 26%. 0,25
Trị số của số Avogadro: NA = (n.M)/ ( D.Vô)  = 6,02.1023.
2 a. Từ công thức tính khối lượng riêng

D =    V1 ô = ( 8.28,1)/(2,33.6,02.1023) = 16,027 cm3.


a= 5,43.10-8 cm;  d =   =  5,43.10-8 .1,71 = 9.39.10-8 cm; 0,5
Bán kính của nguyên tử silic là: r = d/8 = 1,17 .10-8cm;

2
b. Có rSi (0,117 nm) > rC( 0,077 nm). Điều này phù hợp với quy luật biến 0,5
đổi bán kính nguyên tử trong một phân nhóm chính.

Câu 3. (2,0 điểm) Phản ứng hạt nhân


1. Urani phân rã phóng xạ thành chì. Hỏi có bao nhiêu hạt α và β được phóng ra khi biến 92U238
thành 82Pb206.
2. Một mẫu đá chứa 17,4 mg U238 và 1,45 g Pb206. Biết rằng chu kì bán rã của U 238 là 4,51.109
năm. Mẫu đá đó tồn tại bao nhiêu năm rồi?
Câu 3 Đáp án Điểm
Gọi số hạt α và số hạt β được giải phóng ra là: x và y
1 Ta có phương trình phản ứng hạt nhân như sau:
U238 
92 82 Pb206 + x 2He4 + y -1e0 0,5
Theo định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích ta có:
238 = 206 + 4x và 92 = 82 + 2x – y.
Từ đó tìm được : x = 8 ; y = 6. 0,5
Vậy số hạt α là 8 và số hạt β là 6.
2 Ta có: A(uran)/A(chì) = m(uran)/m(chì)
Vậy : muran= 1,45.238/206 ≈ 1,68 (mg) 0,5
Từ: k = 0,693/t1/2 = 0,693/4,51.109 (1)
k = 2,303.lg(19,08/17,40)/t = 2,303.lg(1,097)/t (2) 0,5
Từ (1) và (2) ta có t = 6,58.108 (năm)

Câu 4. (2,0 điểm) Nhiệt hóa học


Amoni hidrosunfua là một chất không bền, dễ phân huỷ thành NH3 (k) và H2S (k). Cho biết:
Hợp chất H0 (kJ/mol) S0 (J/K.mol)
NH4HS (r)  156,9 113,4
NH3(k)  45.9 192,6
H2S (k)  20,4 205,6
a. Hãy tính H 298, S 298 và G 298 của phản ứng trên
o o o

b. Hãy tính hằng số cân bằng Kp tại 25oC của phản ứng trên
c. Hãy tính hằng số cân bằng Kp tại 35 oC của phản ứng trên, giả thiết Ho và So không phụ
thuộc nhiệt độ.
d. Giả sử cho 1,00 mol NH 4HS (r) vào một bình trống 25,00 lít. Hãy tính áp suất toàn phần trong
bình chứa nếu phản ứng phân huỷ đạt cân bằng tại 25 0C. Bỏ qua thể tích của NH 4HS (r). Nếu
dung tích bình chứa là 100,00 lít, hãy tính lại áp suất toàn phần trong thí nghiệm trên.
Câu 4 Đáp án Điểm
a. H0 =  45,9 20,4  (  156,9 ) = 90,6 kJ/mol
S0 = 192,6 + 205,6  113,4 = 284,8 J/K.mol
0,5
3
G0 = H0  T. S0 = 90600  298,15.284,8 = 5687 J/mol hay 5,687
kJ/mol
b. G0 =  RT.ln Ka 
  5687 =  8,314. 298,15.ln Ka.   Ka =
0,5
0,1008
Kp = Ka = 0,1008 atm2.
c. Tương tự tại 350C, G0 = H0  T. S0 = 2839 J/mol nên Ka = 0,3302
và Kp = 0,3302 atm2. 0,25

d. Do P (toàn phần) = P (NH3) + P (H2S) 


 P (NH3) = P (H2S) = 0,5P (toàn
phần)
Kp = [0,5P (toàn phần)]2 = 0,1008 
 P (toàn phần) = 0,635 atm
PV 0, 635.25
Số mol khí = = = 0,64 mol 
 số mol NH4HS = 1
RT 0, 08314.298,15
0,5
 0,5.0,64 = 0,68
0, 635.100
* Nếu dung tích bình 100 lít thì số mol khí = = 2,56 mol
0, 08314.298,15
Số mol NH4HS = 1  0,5.2,56 =  0,28 
 không còn chất rắn
Khi đó 1 mol chất rắn chuyển hết thành 2 mol chất khí
0,25
nRT 2.0, 08314.298,15

 P (toàn phần) = = = 0,5 atm
V 100

Câu 5: (2 điểm ) Cân bằng hoá học trong pha khí


Khí NO kết hợp với hơi Br2 tạo ra một khí duy nhất trong phân tử có 3 nguyên tử.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Biết phản ứng trên thu nhiệt, tại 25 oC có Kp = 116,6. Hãy tính Kp (ghi rõ đơn vị) tại 0 oC ;
50oC. Giả thiết rằng tỉ số giữa hai trị số hằng số cân bằng tại 0 oC với 25oC hay 25oC với 50oC đều
bằng 1,54.
3. Xét tại 25oC, cân bằng hoá học đã được thiết lập. Cân bằng đó sẽ chuyển dịch như thế nào?
Nếu:
a) Tăng lượng khí NO.
b) Giảm lượng hơi Br2.
c) Giảm nhiệt độ.
d) Thêm khí N2 vào hệ mà:
- Thể tích bình phản ứng không đổi (V = const)
- áp suất chung của hệ không đổi (P = const).
Câu 5 Đáp án Điểm
1. 2 NO(k) + Br2 (hơi)  2 NOBr (k) ; H > 0 (1)
Phản ứng pha khí, có n = -1  đơn vị Kp là atm-1 (2) 0,25
2. Do phản ứng thu nhiệt nên có liên hệ
4
Kp tại O2 < Kp tại 252 < Kp tại 502 (3)
Vậy : Kp tại 250 = 1 / 1,54 x Kp tại 252 = 116,6 / 1,54 = 75,71 (atm-1)
Kp tại 252 = 1,54 x Kp tại 252 = 116,6 x 1,54  179, 56 (atm-1) 0,5
3. Xét sự chuyển dời cân bằng hoá học tại 25OC.
Trường hợp a và b: về nguyên tắc cần xét tỉ số:
PNOBr
Q = (4) (Khi thêm NO hay Br2)
(PNO)2
Sau đó so sánh trị số Kp với Q để kết luận. 0,25
Tuy nhiên, ở đây không có điều kiện để xét (4); do đó xét theo nguyên lý
Lơsatơlie. 0,125
a. Nếu tăng lượng NO, CBHH chuyển dời sang phải.
0,125
b. Nếu giảm lượng Br2, CBHH chuyển dời sang trái.
c. Theo nguyên lý Lơsatơlie, sự giảm nhiệt độ làm cho CBHH chuyển dời 0,25
sang trái, để chống lại sự giảm nhiệt độ.
d. Thêm N2 là khí trơ.
+ Nếu V = const: không ảnh hưởng tới CBHH vì N 2 không gây ảnh hưởng
nào liên hệ (theo định nghĩa áp suất riêng phần).
+ Nếu P = const ta xét liên hệ.
Nếu chưa có N2: P = pNO + pBr2 + pNOBr (a)
Nếu có thêm N2: P = p’NO + p’Br2 + p’NOBr + Pn2 (b)
Vì P = const nên p’i < pi 0,5
Lúc đó ta xét Q theo (4) liên hệ / tương quan với Kp:
1. Nếu Q = Kp: không ảnh hưởng
2. Nếu Q > Kp : CBHH chuyển dời sang trái, để Q giảm tới trị số Kp.
3. Nếu Q <Kp: CBHH chuyển dời sang phải, để Q tăng tới trị số Kp.
Xảy ra trường hợp nào trong 3 trường hợp trên là tuỳ thuộc vào pi tại cân
bằng hoá học.

Câu 6 (2 điểm) Động hóa học hình thức


Một phản ứng pha khí xảy ra theo phương trình:
X(k)  Y(k) (1)
Khi nồng độ đầu của X là [X]0 = 0,02 mol.L-1, tốc độ đầu phản ứng v (ở 25oC) là 4.10-4
mol.L-1.min-1 và định luật tốc độ của phản ứng có dạng:
v = k .[X] (2)
trong đó k là hằng số tốc độ của phản ứng.
1. Tìm một quan hệ tuyến tính chứa các đại lượng tốc độ phản ứng v và thời gian phản ứng t.
2. Tính thời gian phản ứng một nửa (thời gian phản ứng bán phần) của phản ứng trên.
3. Coi khí là lí tưởng, hãy rút ra biểu thức mô tả sự thay đổi áp suất riêng phần của X (kí
hiệu là pX) theo thời gian phản ứng.
Thực nghiệm chứng tỏ rằng ở các áp suất riêng phần rất nhỏ của X, tốc độ phản ứng (1) không
tuân theo định luật tốc độ biểu diễn bởi phương trình (2). Để giảI thích hiện tượng này, người ta
cho rằng phản ứng xảy ra theo cơ chế gồm 3 giai đoạn sơ cấp sau:

5
Giai đoạn 1: Va chạm lưỡng phân tử , trong đó một phân tử X được hoạt hoá nhờ nhận một
phần động năng từ một phân tử X khác.
Giai đoạn 2: Phân tử đã hoạt hoá (X*) chuyển hoá thành sản phẩm Y trong một quá trình bậc
nhất.
Giai đoạn 3: Phân tử được hoạt hoá (X*) va chạm với phân tử X, mất năng lượng và trở thành
các phân tử không bị hoạt hoá.
4. Viết các phương trình phản ứng mô tả cơ chế trên.
5. Chứng minh rằng cơ chế đã cho giải thích được ảnh hưởng của áp suất chung đến động
học của phản ứng (1).
Câu 6 Đáp án Điểm
1. Phản ứng là bậc nhất nên
[X] = [X]0.e-kt (1)
 v = k[X] = k.[X]0.e-kt
 lnv = lnk[X]0 – kt (2)
Hay: lnv = lnv0 – kt (3) (v0 là tốc độ đầu của phản ứng) 0.25
2. Đối với phản ứng bậc 1;
v

ln 2
t 
 X  .ln 2 2.102 mol.L1.0, 693
  34, 65 min
k=
 X  t1/ 2 1/ 2 v 4.104 mol .L1.min 1
0.25
n
3. áp suất riêng phần được định nghĩa : PX  X P
n
Coi các khí là lí tưởng
nX P
PV  nRT  PX V  nX RT  PX  RT  [ X ]RT  [ X ]  X (3)
V RT
PX PX (t  0) -kt
[X] = [X]0.e-kt  = e  PX = PX(t=0).e-kt (4)
RT RT 0.5
4. Cơ chế trên có thể biểu diễn bởi các phương trình:
X + X  k
 X* + X
1
(a)
X*  Y
k 2
(b)
X* + X  X + X
k 3
(c) 0.25
5. Biểu diễn tốc độ phản ứng qua biến thiên nồng độ của sản phẩm Y ta
có:
d Y
v  k 2  X *  (5)
dt
Chấp nhận gần đúng rằng nồng độ của sản phẩm trung gian X* đạt
được trạng thái dừng, ta có:
d  X * 
= k1[X]2 – k2[X*[ - k3[X*][X] = 0 (6)
dt
k1  X 
2

 [X*[ = (7)
k 2  k3  X 
Thay (7) vào (5) thu được:

6
k .k  X 
2

v= 1 2 (8)
k 2  k3  X 
Khi áp suất riêng phần PX lớn, nồng độ [X] lớn, k2 << k3[X]
 k2 + k3[X]  k3[X] và (8) trở thành:
k .k  X  k1.k2  X 
2

v= 1 2 = = k [X] (9)
k3  X  k3
Như vậy, ở các áp suất riêng phần PX đủ lớn, phản ứng là bậc nhất.
Khi áp suất riêng phần PX nhỏ, nồng độ [X] nhỏ k2 + k3[X]  k2 và
0.75
(8) trở thành:
k1.k2  X 
2

v= = k [X]2 (10)
k2
ở các áp suất riêng phần PX đủ nhỏ, phản ứng là bậc hai.

Câu 7: (2 điểm) Dung dịch và phản ứng trong dung dịch


0
1. a. Cho: E AgBr Ag = 0,073V; E Ag
0

Ag = 0,799V. Tính Ks (AgBr)
b. Tính hằng số cân bằng của phản ứng sau: 2AgCl + Cu → 2Ag + Cu2+ + 2Cl-
0
Cho: ECu 2
Cu
 0,337V ; Ks (AgCl) = 10-10
2. Thêm 1ml dung dịch H2S 0,01M vào 1ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 0,01M và HCl 0,1M.
Hỏi có xuất hiện kết tủa FeS không ? Tính pH dung dịch thu được ?
0 0
Cho: E Fe 3  / Fe 2  = 0,771 V ; E S  2 H  / H 2 S = 0,141 V.
H2S có K1 = 10-7,02, K2 = 10-12,90, TFeS = 10-17,2
Câu 7 Đáp án Điểm
0
E AgBr / Ag
a. Ta có: AgBr + 1e → Ag + Br- K1 = 0 , 0592
1 10
E0
Ag  / Ag
Ag → Ag+ + 1e K 21 = 
0 , 0592
10
+ -
AgBr → Ag + Br Ks
Ks = K1. K 21 = 10
0 , 073
. 10 
0 , 799
= 10-12,26 0,5
0 , 0592 0 , 0592

2E0
Cu 2  / Cu
b. Ta có: Cu → Cu 2+
+ 2e K 11 = 
0 , 0592 = 10-11,385
10
+ -
2x AgCl → Ag + Cl Ks = 10-10
E0
+ Ag  / Ag
2x Ag + 1e → Ag K2 = 0 , 0592 = 1013,497
10
2+
2AgCl + Cu → 2Ag + Cu + 2Cl- K
0,5
K = K 11 . K s2 . K 22 = 10-4,391
2 C H 2S =
0,01.1
C FeCl3 =
0,01.1
= 5.10-3M = 5.10-3M
2 2
0,1.1
C HCl = = 5.10-2M
2

7
E0
Fe 3 / Fe 2 
2x Fe3+ + 1e → Fe2+ K1 = 0 , 0592 = 1013.02
10
2 E0
S  2 H  / H 2S
H2S → S + 2H+ + 2e K 21 = 
0 , 0592 = 10-4,764
10
2Fe2+ + H2S → 2Fe2+ + S + 2H+ K
K = K 12 . K 21 = 1021,28 rất lớn nên phản ứng xảy hoàn toàn
2Fe2+ + H2S → 2Fe2+ + S + 2H+
Ban đầu 5.10-3 5.10-3 5.10-2
Pứng 2,5.10-3 5.10-3 5,5.10-2
H 2S 2H+ + S2- Ka = Ka1.Ka2 = 10-19,92 0,25
Ban đầu 2,5.10-3 5,5.10-2
Pứng x 2x x
-3 -2
Cân bằng 2,5.10 - x 5,5.10 + 2x x

Ka =
H  S 
 2 2
=
(0,055  2 x ) 2 .x
= 10-19,92
H2S 2,5.10 3  x
 x = 9,936.10-21
[Fe2+].[S2-] = 5.10-3.9,936.10-21 = 4,968.10-23 0,5
[Fe2+].[S2-] < TFeS  FeS chưa kết tủa
[H+] = 5,5.10-2 + 2x ≈ 0,055M  pH = 1,26

0,25

Câu 8.(2 điểm) Phản ứng oxi hoá khử. Pin điện và điện phân
1. Dung dịch X gồm Na2S 0,010M, KI 0,060M, Na2SO4 0,050M. Axit hoá chậm dung dịch X đến
pH = 0. Thêm FeCl3 cho đến nồng độ 0,10M.
- Tính thế của cực platin nhúng trong dung dịch thu được so với điện cực Ag nhúng trong
dung dịch KI 0,01M có chứa AgI
- Biểu diễn sơ đồ pin, viết phương trình phản ứng xảy ra tại các điện cực và phản ứng tổng
quát khi pin hoạt động.
Cho: pKa của axit: H2S pK1 = 7,00 , pK2 = 12,90 ; HSO4- pK=2,00
Tích số tan: PbS = 10-26 ; PbSO4 = 10-7,8 ; PbI2 = 10-7,6.
o
Eo Fe3+/Fe2+ = 0,77 V ; Eo S/H2S = 0,14V ; Eo I2/2I- = 0,54V ; E AgI / Ag = -0,145V
2. Để mạ kẽm cho một chi tiết kim loại bằng phương pháp điện phân có thể dùng dung dịch
ZnSO4. Hãy tính thời gian để được lớp mạ có chiều dày h = 100 m , nếu mật độ dòng i = 2A/dm2.
Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, khối lượng riêng của kẽm d = 7140 kg/m 3. (Cho khối
lượng nguyên tử kẽm MZn = 65g/mol; F = 96500 C/mol).
Câu 8 Đáp án Điểm
1 Axit hoá dung dịch X:
S2- + 2H+  H2S (C H2S = 0,010 < S H2S nên H2S chưa bão hoà, không
thoát ra khỏi dung dich)
Phản ứng:
2 Fe3+ + H2S  2 Fe2+ + S + 2 H+ K=1021

8
0,1 0,01
0,08  0,02 0,02
2 Fe + 2I  2 Fe
3+ - 2+
+ I2 K=107,8
0,08 0,06 0,02
0,02  0,08 0,030
3+ 0,5
Thành phần trong dung dịch: Fe 0,020 ; Fe2+ 0,080 ;I2 0,030M ;H+
0,02M
E Fe3+/Fe2+ = 0,77 + 0,059 lg 0,02/0,08 = 0,743V (cực dương)
0, 0592 1 0, 0592 1
E AgI / Ag  E AgI
o
/ Ag  lg   0,145  lg  0, 0266 V (cực âm)
1 [I ] 1 0,01
Epin = E+  E = 0,743  (-0,0266) = 0,7696 V 0,25
Sơ đồ pin:
(-) Ag , AgII- 0,01M Fe3+, Fe2+ Pt (+)
Phản ứng: Ag + I- 
 AgI + 1 e
Fe3+ + 1 e  Fe2+

Ag + Fe3+ + I- 
 AgI +Fe2+ 0.25
2 . 1m = 103mm =106 m
M Zn
m Zn = It (1)
2F
Mặt khác mZn = V.d = S.h.d (2)
h: Chiều dày lớp mạ
S: Diện tích bề mặt điện cực ( bề mặt kim loại cần mạ)
D: Khối lượng riêng của Zn.
Từ (1) và (2) suy ra 0,5
2 FShd I S 1
t= vì mật độ dòng  i ( i: mật độ dòng)  
M Zn .I S I i
2 Fhd
Nên: t = (*)
M Zn .i
Thay các giá trị : h = 100 m = 10-4m
d = 7140 Kg/m3 = 7140. 103 g/m3
F = 96500 C/mol
i = 2A/ dm2 = 200 A/m2
MZn = 65 g/mol
vào biểu thức (*) ta được : 0,5
2.96500.10 4.7140.10 3
t=  10600,15 (s) = 2,944 (giờ)
65.200

Câu 9: (2 điểm) Halogen


Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một mẫu than có chứa tạp chất S. Khí thu được cho hấp thụ
hoàn toàn bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M được dung dịch A, chứa 2 muối và có xút dư. Cho

9
khí Cl2 (dư) sục vào dung dịch A, sau khi phản ứng xong thu được dung dịch B, cho dung dịch B
tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được a gam kết tủa, nếu hoà tan lượng kết tủa này vào dung
dịch HCl dư còn lại 3,495 gam chất rắn.
1-Tính  khối lượng C; S trong mẫu than, tính a.
2-Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch A, thể tích khí Cl2 (đktc) đã tham gia phản ứng.

Câu 9 Đáp án Điểm


1 Gọi số mol C trong mẫu than là x, số mol S trong mẫu than là y
 12x + 32y = 3.
C + O2  CO2 (1) S + O2  SO2 (2)
x x y y
Khi cho CO2; SO2 vào dung dịch NaOH dư:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (3)
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O (4)
Cho khí Cl2 vào dung dịch A (Na2CO3; Na2SO3; NaOH dư)
Cl2 + 2NaOH → NaClO + NaCl + H2O (5)
(dư)
2NaOH + Cl2 + Na2SO3 → Na2SO4 + 2NaCl + H2O (6)
Trong dung dịch B có: Na2CO3; Na2SO4; NaCl; NaClO.
Khi cho BaCl2 vào:
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl (7)
x x
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl (8)
y y
Hoà tan kết tủa vào dung dịch HCl có phản ứng, BaCO3 tan.
Na2CO3 + 2HCl = 2NaCl + CO2 + H2O
Vậy : BaSO4 = 3,495 g = 0,015 mol
y = 0,015 mol  mS = 0,48 g S = 16
mC = 2,52 g C = 84
2,52 1.5
a gam kết tủa = 3,495 + (137 + 60) = 41,37 g
12
2 Dung dịch A gồm: Na2CO3; Na2SO3; NaOH (dư)
Na2CO3 = 0,21: 0,5 = 0,12M
Na2SO3 = 0,015: 0,5 = 0,03M
0,75 - (2 . 0,21  2 . 0,015)
NaOH = 0,5
= 0,6M 0,5
Thể tích Cl2 tham gia phản ứng: MCl2 = 1 . 0,3/2
 VCl2 = 0,3 . 22,4/2 = 3,36 lít

Câu 10 : (2 điểm) Oxi – lưu huỳnh


Axit H2SO4 100% hấp thụ SO3 tạo ra oleum theo phương trình
H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3.

10
Hoà tan 6,76 gam oleum vào H 2O thành dung dịch H2SO4; 10 ml dung dịch này trung hoà
vừa hết 16ml NaOH 0,5M.
1) Tính n
2) Tính % của SO3 có trong oleum trên
3) Cần bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO 3 như trên để pha vào 100ml dung dịch
H2SO4 40% (D=1,31 g/ml) để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%.
Câu Đáp án Điểm
10
Phản ứng trung hoà H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (1)
1 Số mol H2SO4 trong 10ml dung dịch:
1 1
nH 2 SO4  nNaOH  .0,016.0,5  0,004( mol )
2 2
 Số mol H2SO4 trong 200ml dung dịch là : 0,08 (mol).
0,5
Phản ứng hoà oleum vào nước: H2SO4.nSO3 + H2O → (n+1) H2SO4 (2)
98 + 80n (g) (n+1) mol
6,76 (g) 0,08 mol
Ta có: 98 + 80n = 84,5n + 84,5  4,5n= 13,5  n=3
2 Tính hàm lượng % SO3 có trong oleum: H2SO4.3SO3
3.80
.100%  71% 0,25
%SO3=
98  3.80

Khối lượng oleum


3 Khối lượng H2SO4 = 100.1,31=131 (g)
131.40
Khối lượng H2SO4 nguyên chất:  52,4( g )
100
Khối lượng nước trong dung dịch: 131 – 52,4 =78,6 (g)
Khi hoà tan oleum H2SO4.3SO3 vào nước, sau phản ứng vẫn tạo oleum nghĩa là
SO3 còn dư
SO3 + H2O → H2SO4 0,5
80 (g) 18 (g) 98 (g)
? 78,6 (g) ?
98.78,6
Khối lượng SO3 tham gia phản ứng :  349,3 (g)
18
0,25
Gọi x (g) là khối lượng H2SO4.3SO3 đem hoà tan thì khối lượng SO3 ban đầu
(chiếm 71%) là 0,71x (g).
Khối lượng SO3 còn dư tạo oleum mới : 0,71x- 349,3
98.78,6
Lượng H2SO4 sinh ra trong phản ứng :  472,9 (g)
18
Lượng H2SO4 trong dung dịch mới 0,5
= mH 2 SO 4 trong dung dịch đầu + mH 2 SO 4 trong oleum + mH 2 SO 4

tạo ra
11
= 52,4 + 0,29x + 427,9 = 480,3 + 0,29x (g)
Oleum 10% tức có 90 % H2SO4.
mSO3 0,71x  349,3 1
Ta có:    x= 594,1 (g)
mH 2 SO4 480,3  0,29 x 9

Người ra đề

Lê Văn Kiên sđt 0981.282.389

12

You might also like