You are on page 1of 3

ÔN TẬP TỔNG HỢP 1

Câu 1. Dung dịch điện ly - phản ứng oxi hoá khử - pin điện điện phân
1.
a) Tính pH của dung dịch K2Cr2O7 0,10M.
b) Trộn 50,0 ml dung dịch BaCl2 0,50M với 50,0 ml dung dịch K2Cr2O7 0,20M. Xác định pH của
dung dịch thu được.
Cho biết: Tích ion của nước là Kw = 10-14. Tích số tan của BaCrO4 là KS = 10-9,93.
Cr2O72- + H2O  2HCrO4- có K = 10-1,64;
HCrO4-  H+ + CrO42- có Ka = 10-6,5.
2. Dung dịch X gồm Na 2S 0,010M, KI 0,060M, Na2SO4 0,050M. Axit hoá chậm dung dịch X
đến pH = 0. Thêm FeCl3 cho đến nồng độ 0,10M.
- Tính thế của cực platin nhúng trong dung dịch thu được so với điện cực Ag nhúng trong
dung dịch KI 0,01M có chứa AgI
- Biểu diễn sơ đồ pin, viết phương trình phản ứng xảy ra tại các điện cực và phản ứng tổng
quát khi pin hoạt động.
Cho: pKa của axit: H2S pK1 = 7,00 , pK2 = 12,90 ; HSO4- pK=2,00
Tích số tan: PbS = 10-26 ; PbSO4 = 10-7,8 ; PbI2 = 10-7,6.
o
Eo Fe3+/Fe2+ = 0,77 V ; Eo S/H2S = 0,14V ; Eo I2/2I- = 0,54V ; E AgI / Ag = -0,145V

Câu 2 (Hóa nguyên tố)


1. Đơn chất X tác dụng mãnh liệt với dung dịch kiềm, nhưng chỉ tác dụng với nước ở nhiệt độ
cao (khoảng 800oC). X bền trong các axit, ngay cả nước cường thủy, chỉ tan trong hỗn hợp hai
axit HF và HNO3. Bột mịn X tác dụng được với hơi HF hay tác dụng được với Mg ở khoảng
800oC. X lại có thể được điều chế bằng cách dùng Mg tác dụng với oxit của nó khi đốt cháy hỗn
hợp. Hãy cho biết X là đơn chất nào? Viết phương trình hóa học minh họa các phản ứng xảy ra.
2. Một nguyên tố X, nguyên tử có ba lớp electron (K, L, M) có các giá trị năng
lượng ion hoá I (tính theo kJ/mol) như sau:
I1 I2 I3 I4 I5 I6
1012 1903 2910 4956 6278 22230
a. Viết cấu hình electron của X.
b. Xác định công thức phân tử , viết tên gọi các chất trong sơ đồ và viết PTHH thực hiện mỗi
chuyển hóa theo sơ đồ sau:
(1) (2) (4)
(A) (B) (D) (E)
(10) (3) (5)
(6) (7) (12) (14) (H)
(9) (F) (G)
(11)
(8) (13) (15)
X (C)

Biết: Trong các hợp chất A, B, C, D, E, F, G, H thì X có mức oxi hóa cao nhất. B, D, E
tạo dung dịch làm đỏ quỳ tím. Dung dịch F, G phản ứng với axit mạnh và bazơ mạnh. Các chất
F, G, H khi đốt cho ngọn lửa màu tím.
Câu 3 (Phức chất, phân tích)
Có thể điều chế tinh thể FeCl3.6H2O theo cách sau: Hoà tan sắt kim loại vào trong dung
dịch axit clohiđric 25%. Dung dịch tạo thành được oxi hóa bằng cách sục khí clo qua cho đến khi
cho kết quả âm tính với K3[Fe(CN)6]. Dung dịch được cô bay hơi ở 95oC cho đến khi tỉ trọng của
nó đạt chính xác 1,695 g/cm3 và sau đó làm lạnh đến 4oC. Tách kết tủa thu được bằng cách hút
chân không rồi cho vào một dụng cụ kín.
a. Viết các phản ứng dẫn đến sự kết tủa FeCl3.6H2O.
b. Có bao nhiêu gam sắt và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 36% (d=1,18g/cm 3) cần để
điều chế 1,00 kg tinh thể này. Biết rằng hiệu suất quá trình chỉ đạt 65%.
c. Đun nóng 2,752 gam FeCl3.6H2O trong không khí đến 350oC thu được 0,8977 gam bã rắn. Xác
định thành phần định tính và định lượng của bã rắn.
Câu 4:
Khi đun nóng magie kim loại với khí nitơ tạo thành hợp chất A màu xám nhạt. A phản ứng
với nước sinh ra kết tủa B và khí C. Khí C phản ứng với ion hypoclorit thu được chất lỏng D
không màu. Chất lỏng D phản ứng với axit sunfuric theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra hợp chất ion E. Dung
dịch trong nước của E phản ứng với axit nitrơ; sau đó trung hòa dung dịch thu được với amoniac,
tạo thành muối F có công thức thực nghiệm là NH. Khí C phản ứng với natri kim loại đun nóng,
thu được chất rắn G và khí hiđro. Chất G phản ứng với đinitơ oxit theo tỉ lệ mol 1:1, sinh ra chất
rắn L và nước. Anion trong L và F là giống nhau. Cho lượng dư G tác dụng với axetilen thu được
M, cho M tác dụng với Cacbonic rồi axit hóa thu được J (C4H2O4). Xác định các chất A, B, C,
D, E, F, G, L, M và J. Viết phương trình phản ứng.
Câu 5:
1. Hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
Na2S4O6
(3)
(8)
(1) (2) (6) (7)
HIO3 I2O5 I2 Cl2 KClO3 ClO2 NaClO2
(9) (10)
(4)

(5)
KI Cu2I2

2. Giải thích nguyên nhân, hình thành những tinh thể hiđrat Cl 2.8H2O. Hiđrat đó có phải là hợp
chất bọc không?
3. Hợp chất A chứa S, O và halogen. Trong mỗi phân tử A chỉ có 1 nguyên tử S. Thuỷ phân hoàn
toàn A được dung dịch B. Người ta sử dụng những thuốc thử cho dưới đây để nhận biết những
ion nào có trong B?
Thuốc AgNO3 + Ba(NO3)2 NH3 + KMnO4 + Cu(NO3)2
thử HNO3 Ca(NO3)2 Ba(NO3)2
Hiện kết tủa vàng Không có kết Không hiện Mất màu, kết Không có kết
tượng nhạt tủa tượng tủa trắng tủa

Qua đó có thể đưa ra công thức phù hợp của A là gì?

You might also like