Professional Documents
Culture Documents
Điều kiện để phản ứng xảy ra theo phương trình trên là dung dịch H2SO4.
B.phải loãng.
Câu 3: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối và nước?
Câu 4 Ngâm một lá kẽm trong 100ml dung dich AgNO3 0,1M.
Sau khi phản ứng kết thúc khối lượng lá kẽm tăng là (Zn = 65, Ag = 108)
Câu 5: Để phân biệt bột Al và bột Mg, người ta hòa tan lần lượt mỗi chất trên vào dung dịch chất X, trong
đó Al tan được còn Mg không tan. X là chất nào trong các chất sau?
C.NaOH D.MgSO4.
Câu 6: Có những chất sau: H2O, NaOH, CO2, Na2O. Số cặp chất có thể phản ứng với nhau là:
A.2 B.3
C.4 D.5.
Câu 7: Cho 10 gam Cu vào 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%
so với ban đầu thì khối lượng kim loại sau phản ứng sẽ là:
A.11,4 gam B.11,08 gam.
B.khí CO2
C.phenolphtalein.
D.quỳ tím.
Câu 9: Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng cho khí H2 và tạo muối của kim loại hóa trị III. Kim loại X là:
A.Cu B.Na
C.Al D.Fe.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch được cần 25
gam dun g dịch HCl 3,65%.
Đây là kim loại (Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, H = 1, Cl = 35,5).
A.Li. B.Na.
C.K D.Rb.
Câu 11. Dung dịch Cu(NO3)2 lẫn tạp chất AgNO3. Có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch
Cu(NO3)2?
A.Mg B.Cu
C.Fe D.Ag.
C.Al, Cu D.Mg, K.
Câu 14: Có 2 chất bột khan trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là:
A.dung dịch HCl
B.NaCl
C.H2O
D.giấy quỳ tím khô.
Câu 15: Cho 7,28 gam một kim loại hóa trị II, tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 2,912 lit khí
(đktc).
Đó là kim loại (Zn = 65, Fe = 56, Cu = 64, Cd = 112)
A.Zn B.Fe
C.Cu D.Cd.
Câu 16: Đơn chất khi tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng chỉ sinh ra một chất khí và hơi nước là:
A.S B.Fe
C.Cu D.Ag.
Câu 17: Khí SO2 tác dụng được với dung dịch NaOH vì:
A.Khí SO2 có tính axit.
B.NaOH tan mạnh trong nước.
Câu 18: Biết ở 25 độ C độ tan của NaCl là 36 gam. Cũng ở 25 độ C khi thêm 1 gam NaCl vào 100 gam
dung dịch đó thì:
A.không có NaCl được tách khỏi dung dịch.
Câu 19: Có các khí sau: CO, CO2, H2, Cl2, N2.
Nhóm gồm các khí đều cháy được trong không khí là:
A.CO, CO2
B.CO, H2.
C.N2, CO2.
D.H2, CO2.
Câu 20: Dãy các kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:
II/ Tự luận
Câu 1: Viết các phương trình hóa học điều chế H2 từ Zn, dung dịch H2SO4, dung dịch HCl.Nếu dùng H2SO4
và HCl cùng số mol thì lượng khí H2 sinh ra trong trường hợp nào nhiều hơn?
Câu 2: Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn màu trắng: NaHCO3, K2CO3, CaCO3. Hãy trình bày cách tìm
ra NaHCO3. Viết phương trình hóa học. Giải thích hiện tượng (nếu có).
Câu 3: Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4, tạo ra 4,9 gam các
muối sunfat. Tính khối lượng mỗi hidroxit trong hỗn hợp ban đầu. (Cho Na = 23, K = 39,5, S = 32, O = 16).
ĐỀ SỐ 3
Câu III: Hãy nối ý cột A vào cột B sao cho được câu khẳng định đúng:
Cột A Cột B
1.Cho giấy quỳ vào cốc đựng dung dịch a. Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, tơ sợi nhân tạo, sản
Ca(OH)2 xuất giấy.
2.Phân bón hoá học b. Làm gia vị, bảo quản thực phẩm, Sản xuất Na, Cl2,
NaClO, NaOH, H2…
3.Dung dịch NaOH có nhiều ứng dụng c. Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
trong đời sống
4.Muối ăn ( NaCl ) có nhiều ứng dụng d. là hợp chất của những muối vô cơ có chứa 3 nguyên
trong đời sống tố dinh dưỡng chính (N , P, K)
e. Giấy quỳ tím hoá xanh.
Thứ tự ghép nối : 1……… 2…………. 3…………. 4………..