You are on page 1of 3

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ

HÀ NỘI LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2016 – 2017


Môn thi : HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngày thi : 30/9/2016
Thời gian làm bài : 180 phút
(Đề thi gồm 03 trang)
Câu I (2,0 điểm)
1/ Khí CO gây độc vì tác dụng với hemoglobin (Hb) Nồng độ (mol.l-1) Tốc độ phân huỷ
của máu theo phương trình : CO Hb Hb (mol. l-1.s-1)
3CO + 4Hb  Hb4(CO)3 1,50 2,50 1,05
Số liệu thực nghiệm tại 200C về động học phản ứng 2,50 2,50 1,75
này như bảng bên. Tính tốc độ phản ứng khi nồng 2,50 4,00 2,80
độ CO là 1,30 mol.l-1; nồng độ Hb là 3,20 mol.l-1
tại 200C.
2/ Công đoạn đầu tiên của quá trình sản xuất silic có độ tinh khiết cao phục vụ cho công nghệ
bán dẫn được thực hiện bằng phản ứng :
SiO2(rắn) + 2C(rắn)   Si(rắn) + 2CO(khí) H0 = + 689,9 kJ.
1
a) Xác định sinh nhiệt của SiO2 biết H f(CO) = 110,5 kJ.mol .
0

b) Tính S của quá trình tạo silic tinh khiết. Cho : SSiO
0
2
= 41,8 J.K1.mol1; S0C = 5,7 J.K1.mol1;
S0CO = 197,6 J.K1.mol1; S0Si = 18,8 J.K1.mol1.
c) Tính giá trị G cho phản ứng trên ở 250C.
d) Xác định nhiệt độ (0C) cực tiểu tại đó phản ứng xảy ra. Coi sự phụ thuộc của H0, S0 vào
nhiệt độ là không đáng kể.
Câu II (3,0 điểm)
1/ Kĩ thuật điện hóa học thường được dùng để xác định tính tan của các muối khó tan. Do sức điện
động là hàm bậc nhất theo logarit của nồng độ cho nên có thể xác định được các nồng độ dù rất
nhỏ. Một pin điện hóa gồm hai điện cực được nối với nhau bằng một cầu muối; điện cực thứ nhất
là một thanh Zn(r) nhúng trong dung dịch Zn(NO3)2(aq) 0,200 M; điện cực thứ hai là một thanh
Ag(r) nhúng trong dung dịch AgNO3(aq) 0,100 M. Thể tích mỗi dung dịch là 1,00 lít, tại 25oC.
a) Vẽ sơ đồ pin, viết phương trình hóa học của phản ứng khi pin hoạt động. Tính sức điện động
của pin. Giả sử pin phóng điện hoàn toàn và lượng Zn có dư.
b) Tính điện lượng phóng thích trong quá trình phóng điện.
c) Trong một thí nghiệm khác, KCl(r) được thêm vào dung dịch AgNO3(aq) 0,100 M. Xảy ra
sự kết tủa AgCl(r) và làm thay đổi sức điện động. Sau khi thêm xong, sức điện động của pin
bằng 1,04 V và [K+] = 0,300 M. Tính [Ag+], [Cl-] tại cân bằng và Ks(AgCl).
Cho các thế điện cực chuẩn : E0Zn2+/Zn = - 0,76 V; E0Ag+/Ag = + 0,80 V.
2/ Hòa tan hết 2,00 gam một mẫu X gồm Na2S.9H2O và Na2S2O3.5H2O và tạp chất trơ vào nước rồi
pha loãng thành 250,00 ml dung dịch A. Thêm 25,00 ml dung dịch KI3 0,0525 M vào 25,00 ml dung
dịch A, sau đó axit hoá bằng H2SO4 rồi chuẩn độ iot dư hết 12,90 ml Na2S2O3 0,101 M. Mặt khác,
cho ZnSO4 dư vào 50,00 ml dung dịch A, lọc bỏ kết tủa rồi chuẩn độ phần nước lọc hết 11,50 ml
dung dịch KI3 0,0101 M. Tính hàm lượng các chất Na2S.9H2O và Na2S2O3.5H2O trong mẫu X.
Câu III (3,0 điểm)
1/ Vàng không phản ứng với axit nitric, nhưng vàng có thể tan trong dung dịch muối xianua khi
có mặt của không khí để tạo thành Au(CN) 2 bền vững trong dung dịch nước :

 Au(CN)2(aq)
Au (r)  CN(aq)  O2(k)  H2O(l) 


 OH (aq) (1)
Hoặc có thể dùng nước cường thủy để hòa tan vàng tạo thành ion phức AuCl4 :

 AuCl4(aq)
Au (r)  NO3(aq)  Cl(aq) 


 NO(k) (2)
a) Viết công thức cấu tạo và cho biết dạng hình học của ion Au(CN) 2 .
1
b) Viết các bán phản ứng và cân bằng các phương trình (1), (2).
c) Tính khối lượng KCN để chiết 20 gam vàng từ quặng.
[AuCl 4 ]
d) Tính hằng số cân bằng K  .
[Au3 ].[Cl  ]4
Cho các thế: E0 3   1,5 V ; E 0    1, 0 V.
Au /Au AuCl4 /Au
2/ Nung nóng hợp chất X không màu với lượng dư CuO thu được hỗn hợp Y gồm hai khí có tỉ
khối với không khí là 1,333. Thể tích hỗn hợp khí Y giảm 3 lần khi cho qua dung dịch KOH dư.
Hòa tan 2,266 gam X trong lượng dư HCl thu được 2,171 gam kết tủa trắng không tan trong axit
HNO3, nhưng tan trong dung dịch NH3. Khi cho 2,552 gam chất X phản ứng với dung dịch KCl
dư thu được 1,222 gam kết tủa trắng. Biết X có thể điều chế từ đơn chất X1, HNO3, C2H5OH và
trong phân tử X chứa một nguyên tử X1.
a) Xác định công thức hợp chất X, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Hợp chất Z có cùng thành phần định tính, định lượng với chất X nhưng tính chất khác, đặc
biệt là tốc độ phân hủy nhiệt. Viết công thức cấu tạo chất Z và phương trình tổng hợp chất Z.
Câu IV (3,5 điểm)
1/ Hỗn hợp X gồm kim loại M và muối cacbonat của nó, có số mol bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn
51,6 gam hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm CO2 và NO (là
sản phẩm khử duy nhất). Cho toàn bộ hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch K2Cr2O7
1 M trong môi trường H2SO4 loãng; dẫn lượng khí còn lại vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m
gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 45,9 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra ở dạng ion thu gọn.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
2/ Một trong các chuỗi phân hủy phóng xạ tự nhiên bắt đầu với 90 232
Th và kết thúc với đồng vị
bền 82208
Pb.
a) Tính số phân hủy  xảy ra trong chuỗi.
b) Trong toàn chuỗi, có bao nhiêu năng lượng (MeV) được giải phóng.
c) Tính tốc độ tạo thành năng lượng (công suất) theo watt (1W = Js-1) sản sinh từ 1,00 kg 232Th
(t1/2 = 1,40.1010 năm).
d) 228Th là một phần tử trong chuỗi thori. Tính thể tích của Heli theo cm3 tại 0oC và 1atm thu
được khi 1,00 gam 228Th (t1/2 = 1,91 năm) chứa trong bình trong 20,0 năm. Chu kì bán hủy của
tất cả các hạt nhân trung gian là rất ngắn so với 228Th.
e) Một loại đồng vị trong chuỗi thori sau khi tách riêng thấy có chứa 1,50.1010 nguyên tử và
chúng phân hủy với tốc độ 3440 phân rã mỗi phút. Tính chu kì bán hủy tính theo năm.
Cho: Các khối lượng nguyên tử 42 He = 4,00260 u; 82208 232
Pb = 207,97664 u; 90 Th = 232,03805 u;
2 -13 23 -1
1 u.c = 931,5 MeV; 1 MeV = 1,602.10 J; NA = 6,022.10 mol .
Câu V (5,5 điểm)
1/ Solanine là một glicozit có trong tự nhiên. Metyl hóa hoàn H
H

toàn Solanine thu được X là dẫn xuất nonametyl của Solanine.


Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được 4 chất H
N
A (tetra-O-metyl-D-glucopiranozơ); B (C8H16O6); D (C9H18O5) H
và chất E có cấu trúc như hình bên : H H
Tiến hành các chuyển hóa sau với B và D : HO
1.CH3Id­/ Ag 2 O
2.H3O  0
3.HNO3 ,t 0
B  C6H10O6 (M) + C8H14O7 (P) D 
HNO3 ,t
 C6H10O6 (N) (không quang hoạt)
+ C8H14O7 (P)
CH3O
OCH3
HIO4
2HCOOH +

OHC OH

2
a) Xác định cấu trúc các chất B, D, M, N, P. Biết nguyên tử cacbon bất đối cuối cùng của B và
D có cấu hình tuyệt đối khác nhau.
b) Biểu diễn công thức cấu dạng của Solanine. Biết Solanine bị thủy phân hoàn toàn bởi enzim -
glicozidaza và 2 đơn vị tương ứng với B và D trong Solanine liên kết với nhau bởi liên kết 1,2-
glicozit.
2/ Viết cơ chế phản ứng thực hiện các quá trình sau :
a) b)
O b) CHC6H5
OH
H2SO4 C2H5O-
+ H2O O ?
O C2H5OH

3/ Propanidid là một loại thuốc ngủ tốt nhất chuyên CH3O


dùng gây mê cho các cuộc giải phẫu ngắn trong
khoảng 5 phút (làm răng, xử lý vết thương do tai (C2H5)2N C CH2O CH2COOC3H7
nạn…). Propanidid có cấu trúc như hình bên : O

Propanidid được điều chế đi từ Vanilin (4–hiđroxi–3–metoxibenzanđehit) theo dãy phản ứng :
Vanilin 
Ac2 O
 A 
KCN
 B 
SnCl2
HCl
 D 
C3 H 7 OH
H 2SO 4
 E 
ClCH 2 CON(C 2 H 5 ) 2
 Propanidid
Viết cấu trúc các chất Vanilin, A, B, D, E để hoàn thành dãy chuyển hóa trên.
4/ Viết công thức cấu tạo của các chất trong sơ đồ chuyển hóa sau :

A 
1.KMnO 4 / H
2.CH 2 N 2 d ­
 B 
1.CH3ONa /CH3OH
2.H O  ,t 0
 D 
CH 2 N 2
 E  Zn
BrCH 2 CO2 CH3
G
3

Câu VI (3,0 điểm)


1/ Cho các giá trị pKa : 12,8; 8,33; 16,3; 5,2; 14,5 và các chất A, B, D, E, F có cấu tạo như sau :
(C2H5)2N N(C2H5)2
N N COCH3
N NH

H2N NH2 H2N NH2


N
(A) (B) (D) (E) (F)
Hãy gán các giá trị pKa cho các chất tương ứng. Giải thích ngắn gọn.
2/ Cho sơ đồ chuyển hóa :
HOBr A
1.B2H6
D
2.H2O/OH-
E CH2N2 më vßng Pd,t0 H
F G
H2/Pd a.s
Viết công thức cấu tạo của các chất A, D, E, F, G, H.
3/ Thủy phân tripeptit A người ta thu được 2,250 gam -aminoaxit X và 1,335 gam -aminoaxit Y.
Biết phân tử khối của X, Y lần lượt là 75 và 89.
a) Viết các công thức cấu tạo có thể có của A.
b) Để thủy phân hoàn toàn 3,045 gam chất A cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 0,5 M. Tìm
giá trị của V.
Cho : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64;
Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
---------------------Hết-------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ...............................................................Số báo danh:...........................................
Chữ kí cán bộ coi thi số 1: Chữ kí cán bộ coi thi số 2:
3

You might also like