You are on page 1of 5

UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA NĂM 2021
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn thi: Hóa học
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 05 trang) Ngày thi: 06 tháng 10 năm 2020
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Cho: Fe = 56; H = 1; C = 12; Be = 9,01; O = 16,0; K = 39; Ca = 40,08; 1 u = 1,6605.10-27 kg;


c = 2,998.108 m∙s-1; 1 eV = 1,602.10−19 J; Số Avogađro NA = 6,022.1023 mol-1; R= 8,314 J.mol-
1
.K-1; Hằng số Faraday F = 96500 C∙mol−1; (RT.F).lna = 0,0592.lga.

Câu 1 (4,0 điểm)


1. Viết phương trình của các phản ứng trong sơ đồ sau:
HCl Cl2 KNO3, KOH H2O
Fe A1 A4 A5 A6
to
KCN KCN

A2 A6

KCN KCN

A3 A7

+A4 +A1

A8 A9

Biết A2 và A6 là những chất kết tủa; A8 và A9 có cùng công thức phân tử.
2. Cho 88,2 g hỗn hợp A gồm FeCO 3, FeS2 cùng lượng không khí (lấy dư 10% so với
lượng cần thiết để đốt cháy hết A) vào bình kín dung tích không đổi. Nung bình một thời
gian để xảy ra phản ứng, sau đó đưa bình về nhiệt độ trước khi nung được khí B và chất rắn
C (gồm Fe2O3, FeCO3, FeS2). Khí B gây ra áp suất lớn hơn 1,45% so với áp suất khí trong
bình đó trước khi nung. Hòa tan chất rắn C trong lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng, được khí
D (đã làm khô); các chất còn lại trong bình cho tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu
được chất rắn E. Để E ngoài không khí cho đến khi khối lượng không đổi, được chất rắn F.
Biết rằng: Trong hỗn hợp A, một muối có số mol gấp 1,5 lần số mol của muối còn lại; giả
thiết hai muối trong A có khả năng như nhau trong các phản ứng; không khí chứa 20% oxi và
80% nitơ về thể tích.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp F.
c. Tính tỉ khối của khí D so với khí B.

Câu 2 (3,5 điểm)


1. CaCO3 là một trong những khoáng vật phổ biến nhất trong thế giới tự nhiên, cả vô
sinh lẫn hữu sinh. Trong công nghiệp, nó lắng đọng trong nhiều hệ thống máy móc do sự
hiện diện của Ca2+ trong nước và CO2 trong không khí. Trong tất cả các hệ này, CaCO 3 được
phát hiện thấy ở sáu dạng: một dạng vô định hình, hai dạng tinh thể ngậm nước và ba dạng
tinh thể khan (calcite, aragonite và vaterite) với các tính chất lí – hóa khác nhau. Việc hiểu
được các điều kiện tạo thành và hòa tan các dạng này có ý nghĩa quan trọng khi xử lí các hệ
thống máy. Ở điều kiện chuẩn, calcite là dạng bền về mặt nhiệt động học nhất. Calcite kết
Trang 1
tinh ở dạng cấu trúc lục phương. Aragonite và vaterite kết tinh ở dạng cấu trúc hệ thoi. Các
hình ảnh dưới đây biểu diễn các ô mạng cơ sở của ba dạng tinh thể khan. Các quả cầu lớn đại
diện cho ion Ca2+, các quả cầu nhỏ màu đen và xám lần lượt đại diện cho các nguyên tử C và
O.

a. Khối lượng riêng của aragonite là 2,93 g.cm -3. Hãy tính khối lượng riêng (theo
g.cm-3) của calcite và vaterite.
b. Xác định sự biến đổi thể tích (%) trong mẫu CaCO 3 kết tinh khi nó trải qua các
chuyển hóa sau:
i. từ calcite thành aragonite.
ii. từ aragonite thành vaterite.
c. Dựa vào các tính toán ở trên, hãy cho biết ở áp suất cao thì dạng kết tinh khan
nào có thể trở nên bền hơn calcite?
2. Phân loại các chất sau đây theo bản chất của lực tương tác giữa các đơn vị cấu trúc
trong mạng tinh thể của chúng: Cu, kim cương, MgO, C6H12O6 (glucozơ), I2, Pb, BN, NaI.
3. Cho biết trạng thái lai hóa của các nguyên tử trung tâm trong các phân tử sau, dự
đoán dạng hình học của chúng: XeF2; XeF4; XeOF2; XeOF4; BrCl3; ClF5; IF7; SOBr2;
[NiCl4]2-; [Pt(NH3)4]2+.

Câu 3 (3,5 điểm)


1. a. Viết các đồng phân hình học và quang học của các phức chất sau:
(1) Na[Co(EDTA)].
(2) [Co(bipy)3]Cl3.
(3) [Cr(en)2 (NO2)Cl]Cl.
(4) [Al(QOH-1H)3] với QOH là 8-hydroxyl quinoline.
b. Phức chất X có công thức thực nghiệm là Fe(H2O)4(CN)2. Momen từ của phức
chất này là 3,3MB. Hãy xác định công thức cấu tạo của X.
2. Histidine là một amino axit thiết yếu trong cơ thể người, động vật và thực vật. Cấu
trúc phân tử của histidine ở dạng proton hoá như sau:

Trang 2
Ở dạng này, histidine được coi như một axit 3 lần axit (được kí hiệu là H 3A2+) có các
hằng số phân li axit tương ứng: pKa1 = 1,82; pKa2 = 6,00 và pKa3 = 9,17. Hòa tan hoàn toàn
5.10–3 mol H3ACl2 trong nước, thu được 50,0 mL dung dịch X.
a. Tính pH của dung dịch X.
b. Để xác định lại nồng độ của Histidine trong dung dịch X, người ta tiến hành
chuẩn độ dung dịch X bằng dung dịch chuẩn NaOH 0,10M. Có thể dùng chỉ thị nào trong số
các chỉ thị sau đây để thực hiện phép chuẩn độ nếu sai số cho phép trong khoảng ±1%? Giải
thích bằng tính toán.
Metyl vàng (pH = 4,0); metyl da cam (pH = 4,4), metyl đỏ (pH = 6,2); bromthimol
xanh (pH = 7,6), đỏ trung tính (pH = 8,3), phenolphthalein (pH = 9,0).
Biết rằng, trong phân tích thể tích, khi chuẩn độ các đa axit hoặc đa bazơ, nếu tỉ số các
hằng số phân li kế tiếp vượt quá 1.10 4 lần thì cho phép chuẩn độ riêng rẽ từng nấc với sai số
không vượt quá 1%. Mặt khác, để đảm bảo sai số cho phép phân tích thể tích thì người ta
thường chuẩn độ các axit, bazơ có hằng số cân bằng lớn hơn 1.10–9.
c. Điểm đẳng điện (pI) của amino axit là giá trị pH của dung dịch mà tại đó điện
tích trung bình của amino axit bằng không. Hãy tính giá trị pI của Histidine.

Câu 4 (3,0 điểm)


1. Pin nhiên liệu được nghiên cứu rộng rãi nhằm thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch
ngày càng cạn kiệt. Trong pin nhiên liệu, dòng điện được tạo ra do phản ứng oxi hóa nhiên
liệu (hydrogen, carbon monooxide methanol, ethanol, …) bằng oxygen không khí. Pin sử
dụng nhiên liệu lỏng như methanol, ethanol được đặc biệt quan tâm do có nguồn nhiêu liệu
sinh học dồi dào và pin hoạt động ở nhiệt độ thường. Cấu tạo của một pin ethanol-oxygen
như sau:
(–)Hợp kim Pt.Ru| C2H5OH(l), KOH (dd)|màng khuếch tán ion| KOH(dd), O2(k)|Hợp kim Pt.Ru (+)
trong đó C2H5OH bị oxi hóa thành CO2 và H2O.
a. Viết phương trình hóa học cho bán phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực và phản ứng
tổng cộng xảy ra khi pin hoạt động. Tính sức điện động chuẩn của pin ở 298 K.
b. Một bóng đèn LED có công suất 1,5W được thắp sáng bằng pin nhiên liệu
ethanol-oxygen. Tính thời gian (theo giờ) bóng đèn được thắp sáng liên tục khi sử dụng 20,0
gam ethanol làm nhiên liệu. Biết hiệu suất quá trình oxi hóa ethanol ở anode là 40,0%.
Cho biết:
 f H o298 (kJmol-1) So298 (JK-1mol-1)
O2(k) 0 205,14
H2O(l) –285,83 69,91
C2H5OH(l) –277,69 160,70
CO2(k) –393,51 213,74
2. Dung dịch A gồm H3AsO3 nồng độ C1(M); H3AsO4 0,04M và H2SO4 nồng độ C2(M);
pH của dung dịch A là pHA = 0,15. Chuẩn độ 10,0 mL dung dịch A bằng dung dịch Ce4+
0,025 M đến điểm tương đương thì hết 16,0 mL.
a. Viết phương trình phản ứng chuẩn độ.
b. Tính giá trị của C1 và C2.
Trang 3
c. Tính thế của điện cực Pt nhúng trong dung dịch A tại các thời điểm sau:
i. Cho hết 15,0 mL dung dịch Ce4+ vào 10,0 mL dung dịch A.
ii. Tại thời điểm tương đương (cho hết 16,0 mL dung dịch Ce4+ vào 10,0 mL
dung dịch A).
iii. Cho hết 17,0 mL dung dịch Ce4+ vào 10,0 mL dung dịch A.
Cho biết: H3AsO4 có pKa1 = 2,13; pKa2 = 6,94; pKa3 = 11,50; H3AsO3 có pKa = 9,29;

HSO 4 có pKa = 1,99. E0(H3AsO4 / H3AsO3) = 0,559 V; E0(Ce4+ / Ce3+) = 1,700 V;

Câu 5 (3,0 điểm)


1. Hydrogen peroxide và iodide ion phản ứng trong môi trường acid:
H2O2(aq) + 3I-(aq) + 2H+(aq) → I3-(aq) + 2H2O
Động học của phản ứng này đã được nghiên cứu bởi sự giảm nồng độ H 2O2 và xây
dựng các đồ thị ln[H2O2] theo thời gian. Tất cả các đồ thị đều có dạng tuyến tính và toàn bộ
dung dịch đều có [H2O2]0 = 8,0.10-4 mol.L-1. Độ dốc của các đường thẳng này phụ thuộc vào
nồng độ ban đầu của I- và H+. Các kết quả thu được như sau:
[I-]o, mol.L-1 0,100 0,300 0,400 0,075 0,075 0,075
+ -1
[H ]o, mol.L 0,040 0,040 0,040 0,020 0,080 0,160
-1
Độ dốc, min -0,120 -0,360 -0,480 -0,076 -0,118 -0,174
d  H 2 O 2 
 
 k1  k 2 .  H   .  I   . H 2O 2 
m n

Biểu thức động học của phản ứng có dạng: dt


a. Xác định bậc của phản ứng theo [H2O2] và [I-].
b. Tính giá trị hằng số tốc độ k1 và k2.
2. Diazometan là một tác nhân sử dụng nhiều trong hóa học. Ở pha khí, nó phân hủy
trong khí quyển hiđro tại 298K và 350K với hằng số tốc độ lần lượt là 2,212.10 6 s-1 và
1,508.107 s-1
a. Xác định hằng số Arrhenius.
b. Xác định hằng số tốc độ phản ứng tại 325K.
c. Dự đoán bậc phản ứng là bao nhiêu khi giảm áp suất khí quyển hidro?

Bài 6 (3,0 điểm)


1. Lấy 2 bình A và B được đậy kín bởi piston.

Bình A chứa hỗn hợp CO2 và H2 với tỉ lệ mol 1:1. Bình B chứa propane. Cả hai bình
được nung nóng đến 527oC ở áp suất không đổi. Các hệ cân bằng ở 527 oC được biểu diễn
như sau:
Bình A: CO2 + H2  CO + H2O K1 = 2,50.10-1
Bình B: C 3 H8  C 3 H6 + H 2 K2 = 1,30.10-3 mol.L-1
Ở 527oC, áp suất cân bằng ở hai bình giống nhau, thành phần phần trăm theo thể tích
của propane trong bình B ở trạng thái cân bằng là 80 %.
Trang 4
a. Tính nồng độ cân bằng của các chất thành phần và áp suất cân bằng tổng trong
bình B.
b. Tính nồng độ cân bằng của các chất thành phần trong bình A.
c. Nếu sử dụng các piston để giảm thể tích của mỗi bình xuống còn một nửa so với
ban đầu ở nhiệt độ không đổi thì áp suất cân bằng tổng trong mỗi bình bằng bao nhiêu?
2. Tetraborane là hợp chất kém bền, bị phân hủy thành các borane đơn giản hơn theo cơ
chế chuỗi. Sự phụ thuộc của tốc độ phân hủy vào nồng độ B4H10 có dạng như sau:
r = A.[B4H10] + B.[B4H10]1,5
Cơ chế dưới đây đã được đề xuất để giải thích cho các dữ kiện thực nghiệm:
B4H10   B3H7 + BH3
k 1

B3H7  B2H5 + BH2


k 2

B2H5  BH2 + BH3


k 3

BH2 + B4H10  B4H9 + BH3


k 4

B4H9  B2H5 + B2H4


k 5

B2H4  sản phẩm rắn


k 6

2BH2  B2H4


k 7

2BH3  B2H6


k8

a. Kí hiệu tốc độ các giai đoạn tương ứng là r i, áp dụng xấp xỉ giả-ổn định (trạng
thái dừng) cho nồng độ B3H7, BH3, B2H5, BH2, B2H4, B4H9 và viết ra 6 biểu thức ri liên quan.
b. Biểu diễn nồng độ dừng của B3H7, BH2 và B4H9 theo các hằng số tốc độ ki và
nồng độ B4H10.
c. Biểu diễn tốc độ phân hủy r theo các hằng số tốc độ giai đoạn k i và nồng độ
B4H10. Viết biểu thức cho các hệ số A và B.
d. A và B được đo theo đơn vị nào? Biết các nồng độ được biểu diễn theo mol.L -1
và thời gian theo giây.
e. Xác định bậc của phản ứng phân hủy ở nồng độ tetraborane cao. Giải thích.

===== Hết =====


 Thí sinh được sử dụng hệ thống tuần hoàn.
 Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
 Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh:.....................................................................Số báo danh :…………

Trang 5

You might also like