Professional Documents
Culture Documents
AF AK KF F
L1
dpcm
(Chú ý: mệnh đề đảo cũng đúng)
2.2. Nếu lấy hai điểm bất kỳ trên hai đường thẳng đẳng giác thì bốn hình chiếu
của hai điểm này xuống các cạnh của góc nằm trên một đường tròn.
Dễ thấy do AL.AK = AL1.AK1
2.3. Nếu lấy hai điểm bất kỳ trên hai đường thẳng đẳng giác thì đường thẳng
nối hai hình chiếu của một điểm vuông góc với đường nối điểm kia với điểm của
góc (đường nối điểm còn lại).
Tứ giác ALDL1 nội tiếp LAD D
LL1
Lại có LAD L1 AF
LL
DL AF , lại có DL1 AL1 LL1 AF
1 1
BD.BF AB 2
CD.CF AC 2
(Sử dụng tam giác đồng dạng)
B
D F C
2.4. Trong một tam giác, nếu các đường thẳng vẽ từ ba đỉnh của tam giác cắt
các cạnh đối diện tại ba điểm thẳng hàng thì các đường thẳng đẳng giác với chúng
cắt các cạnh của tam giác tại ba điểm khác cũng thẳng hàng.
A
C2
B1
C1
B2
A1
B
C
A2
Chứng minh
Áp dụng định lý 2.3 có:
AC1. AC2 b 2 BA1.BA2 c 2 CB1.CB2 a 2
; ;
BC1.BC2 a 2 CA1.CA2 b 2 AB1. AB2 c 2
AC1. AC2 .BA1.BA2 .CB1.CB2
1
BC1.BC2 .CA1.CA2 . AB1. AB2
AC2 .BA2 .CB2 AC1.BA1.CB1
. 1
AB2 .BC2 .CA2 C1 B. A1C.B1 A
AC1.BA1.CB1
Vì A1, B1, C1 thẳng hàng nên theo Melenaus có C B. A C.B A 1
1 1 1
C2 B1
B2
C1 E
B A1 C
A2
Chứng minh
AC1.CB1.BA1 AC2 .BC2 .BA2
Áp dụng định lý 2.3 ta có C B.B A. A C . C B.B A. A C 1
1 1 1 2 2 2
B1
C2
C1
B2
A1 B
C A2
Chứng minh:
S AA1B A1B S AA B BA
1, 2 2 1
S AA2C A2C S AA1C CA1
A1 B.BA2
1
A2C.CA1
AC1. AC2 CB1.CB2
Tương tự: BC .BC AB . AB 1 .
1 2 1 2
2.2. Trong một tam giác, nếu ba đường xuất phát từ ba đỉnh đồng qui thì ba
đường đẳng cự tương ứng cũng đồng qui. (Dùng Xeva)