You are on page 1of 9

BÀI TẬP NHIỆT VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC

Lưu ý: 1 Pa = 1 N.m = 1 kg. m-1. s-1


-2

1 bar = 105 Pa
1 atm = 101,325 Pa
1 atm = 760 torr
1 psi = 6897, 7572 Pa

R = 8,31441 J.K-1mol-1
= 8,31441 m3. Pa.K-1.mol-1
= 0,0831441 L.bar. K-1.mol-1
= 0,0820568 L.atm.K-1.mol-1
1J = 1 N.m= 1 Pa.m3 = 1 kg. m2. s-2
1 erg = 10-7 J
1 cal = 4,184 J
1 eV = 1,6021892 x 10-19 J
L.atm = 101,325 J
cm-1 = 1,986477 x 10-23 J
Bài 1:
1. Xét một hỗn hợp khí cân bằng do sự nhiệt phân PCl5 ở nhiệt độ T theo phương trình phản ứng:
PCl  PCl + Cl
5(k) 3(k) 2 (k)
Ở nhiệt độ này, độ phân li của PCl 5 là 0,25, áp suất tổng cộng là 1 atm, thể tích là V. Người ta thêm vào hỗn
hợp này cũng một thể tích đó của Cl 2 ở nhiệt độ T, áp suất 1atm, rồi nén cho thể tích của hệ trở lại như cũ (bằng
V). Tính áp suất của hệ khi cân bằng lại được thiết lập ở nhiệt độ T.
Bài 2:
Tính năng lượng liên kết trung bình CH và CC từ các kết quả thực nghiệm sau:
- Nhiệt đốt cháy CH4 = - 801,7 kJ/mol
- Nhiệt đốt cháy C2H6 = - 1412,7 kJ/mol
- Nhiệt đốt cháy Hidrro = -241,5 kJ/mol
- Nhiệt đốt cháy than chì = -393,4 kJ/mol
- Nhiệt hóa hơi than chì = 715 kJ/mol
- Năng lượng liên kết HH = 431,5 kJ/mol.
Các kết quả đều đo ở 298K và 1atm.
Bài 3:
ΔH o298,s -1
Tính nhiê ̣t sinh chuẩn ( ) của CH4 (khí). Biết rằng năng lượng liên kết H–H trong H 2 là 436 kJ.mol ;
o
năng lượng liên kết trung bình C–H trong CH4 là 410 kJ.mol và nhiê ̣t nguyên tử hóa ΔH a của Cgr (khí) là:
-1

ΔH oa = 718,4 kJ.mol-1. Các giá trị đều xác định ở điều kiê chuẩn.
̣n
Bài 4: Hằng số cân bằng của phản ứng điều chế NH : N + 3H  2NH ở 500oC bằng 1,5.10-5 atm-2.
3 2 2 3
Tính phần trăm hỗn hợp ban đầu (N2 + 3H2) đã chuyển thành NH3, nếu phản ứng được thực hiê ̣n ở 500 atm,
1000 atm. Nhâ ̣n xét về kết quả?
Bài 5:
o
Sinh nhiệt của mô ̣t chất ở điều kiê ̣n chuẩn (kí hiệu là ΔH s ) là lượng nhkiệt tỏa ra hay thu vào khi hình thành 1
mol chất đó từ các đơn chất bền ở điều kiê ̣n chuẩn.
Cho: C(than chì) → C(k) ΔHothăng hoa = 717 KJ/mol; EH-H = 432 kJ/mol; EC-C = 347 kJ/mol;
o o
E = 411 kJ/mol; ΔH s (H O ) = -285,8 kJ/mol; ΔH s (CO ) = -393,5 kJ/mol .
C-H 2 (l) 2 (k)
o
a. Tính ΔH của ankan tổng quát CnH2n+2 (k) theo n.
s

b. Cho phản ứng đốt cháy hoàn toàn các ankan chứa n nguyên tử cacbon:
CnH2n+2 (k) + (3n + 1)/2 O2(k) → nCO2(k) + (n + 1) H2O(l) ΔHo
Tính ΔHo theo n.
Bài 6:
Ở nhiệt độ 600K đối với phản ứng: H + CO  H O + CO
2(k) 2(k) 2 (k) (k) có nồng đô ̣ cân bằng của H2, CO2,
H2O và CO lần lượt bằng 0,600; 0,459; 0,500 và 0,425 (mol/l).
1. Tính Kc, Kp của phản ứng.
2. Nếu lượng ban đầu của H2 và CO2 bằng nhau và bằng 1 mol được đă ̣t vào bình 5 lít thì nồng đô ̣ cân bằng các
chất là bao nhiêu?
Bài 7:
Cho các số liệu sau ở 298K:
Ag+(dd) +
N 3 (dd) K (dd) AgN3(r) KN3(r)
∆GoS(kJ.mol-1) 77 348 -283 378 77
1. Xác định chiều xảy ra của các quá trình sau:

Ag+ + N 3
(dd)
 AgN
(dd) (1)
3(r)

K+(dd) + N 3 (dd)  KN3(r) (2)
2. Tính tích số tan của chất điện li ít tan.
Bài 8:
Cho biết PCl5 phân huỷ theo phương trình:
PCl5 (k) € PCl3 (k) + Cl2 (k)
Xuất phát từ 1,0 mol PCl5 ở 2800C, khi cân bằng được thiết lâ ̣p thì thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi đối với
không khí là 3,784. Áp suất lúc cân bằng là 1,0 atm.
a. Xác định đô ̣ phân ly của PCl5.
b. Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng ở 280oC.
-1
Biết: M kk =29,0 g.mol ; P=31; Cl=35,5
Bài 9:
1. Entanpi sinh chuẩn và entropi chuẩn (2980K) của một số chất như sau:
CO2 (aq) H2O (l) NH3 (aq) (H2N)2C = O (aq)
Htt (KJ/mol) -412,9 -285,8 -80,8 -317,7
S0 (JK-1mol-1) 121,0 69,9 110,0 176,0
Trong dung dịch H2O Ure bị thủy phân theo phản ứng sau:
(H2N2)C = O (aq) + H2O (l) --> 2NH3(aq) + CO2 (aq)
a. Hãy tính G0 & hằng số cân bằng của phản ứng trên ở 2980K
b. Phản ứng thủy phân Ure có xảy ra không? ở 2980K trong điều kiện sau:
[(H2N)2CO] = 1M [CO2] = 0,1M
[H2O] = 55,5 M [NH3] = 0,01M
2. Nhiệt độ sôi của nước biến thiên như thế nào khi áp suất khí quyển dao động 1mmHg? Biết ở 100 0C và áp
suất khí quyển là 1atm nhiệt hoá hơi của nước là 539,7cal/g, thể tích nước lỏng là 18,87 ml/mol, còn của hơi
nước là 30,199 lít/mol
Bài 10:
Người ta có thể điều chế hiđro rất tinh khiết từ metan và hơi nước (đây là một quá trình cân bằng).Trong quá
trình này cacbon oxit được sinh ra và có thể phản ứng với hơi nước ở bước tiếp theo.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế hiđro từ metan và hơi nước.
2. Cho các số liệu thực nghiệm sau để tính K p. Biết ở 1000C nước ở trạng thái hơi và đơn vị áp suất là bar. Giả
sử ∆H0 và ∆S0 không đổi trong khoảng nhiệt độ từ 298K đến 373K
H2 H2O CO CH4
0
∆H (kJ/mol) 0 -242 -111 -75
∆S0 (kJ/mol.K) 0,131 0,189 0,198 0,186
Cp (kJ/mol.K) 0,029 0,034 0,029 0,036
Trong bình phản ứng có chứa 6,40kg CH4, 7,2kg H2O, 11,2kg CO, 2,4kg H2 ở 1000C. Dung tích bình
V=3,00m3.
3. Cho biết chiều dịch chuyển cân bằng của phản ứng tại thời điểm trên.
Metan và nước đem trộn với tỉ lệ 1:1 và cho vào một bình kín, đun nóng đến 900 0C. Với chất xúc tác phản ứng
đạt nhanh tới trạng thái cân bằng với áp suất chung là 20 bar.
4. Tính Kp ở 9000C (giả sử Cp không phụ thuộc vào nhiệt độ)
5. Tính phần trăm CH4 đã phản ứng ở 9000C.
Bài 11:
Khí CO khử hơi nước ở nhiệt độ cao theo phản ứng:
CO (k) + H2O (k) ⇄ CO2 (k) + H2 (k) (1)
a) Bắt đầu từ nhiệt độ 1100K, khi tăng 1K thì hằng số cân bằng K p của phản ứng giảm 0,32%. Tính ∆H 0 của
phản ứng ở 1100K
b) Ở 1500 K và 1 atm, độ phân hủy của H2O (k) thành H2 (k) và O2 (k) là 2,21.10-4. Trong cùng điều kiện, độ
phân hủy của CO2 (k) thành CO(k) và O21 (k) là 4,8.10-4. Tính Kp của phản ứng (1) ở nhiệt độ 1500 K.
Bài 12:
1. Cho bảng sau:
Hàm nhiệt động (298K) H3PO4 H 2 PO-4 HPO 2-4 PO3-4 OH - + H +  H 2 O (l)
(dd) (dd) (dd) (dd)
o
∆H (kJ/mol) -1288 -1296 -1292 -1277 -56
So (J/mol.K) 158 90 -33 -220 81
o
a.Từ những dữ kiện ở bảng trên, tính các hằng số điện ly của H3PO4 ở 25 C.
b.Tính thể tích của những dung dịch axit H3PO4 0,1M và dung dịch NaOH 0,1M biết khi trộn chúng thì
thành 25ml dung dịch thì nhiệt phát ra là 90J.
Bài 13:
Trong quá trình khí hóa than, than chuyển hóa thành hỗn hợp nhiên liệu của cacbon monoxide và hyđrô, được
gọi là khí than
H2O (k) + C (r)  CO (k) + H2 (k)
a) Hãy tính sự biến đổi entanpi chuẩn của phản ứng này từ những phương trình phản ứng hóa học và sự biến
đổi entanpi chuẩn
2C (s) + O2 (g)  2 CO (g) ΔrH = –221.0 kJ mol–1
2H2 (g) + O2 (g)  2 H2O (g) ΔrH = –483.6 kJ mol–1
Khí than được dùng làm nhiên liệu :
CO (k) + H2 (k) + O2 (k)  CO2 (k) + H2O (k)
b) Với những giả thiết đã cho, hãy tính sự biến đổi entanpi cho sự cháy này
C (r) + O2 (k)  CO2 (k) ΔrH = –393.5 kJ mol–1
Khí than cũng có thể thực hiện quá trình metan hóa :
3H2 (k) + CO (k)  CH4 (k) + H2O (k)
c) Dùng các dữ kiện cho thêm, hãy xác định sự biến đổi entanpi chuẩn của phản ứng metan hóa
CH4 (k) + 2O2 (k)  CO2 (k) + 2 H2O (k) ΔrH = –802.7 kJ mol–1
Bài 14:
Đây là vấn đề ứng dụng điển hình về nhiệt động học của hợp chất dạng vòng để tính entanpi phân li liên kết .
Bước đầu tiên trong sự nhiệt phân toluen (metylbenzen) là phá vỡ liên kết
C6H5CH2–H . Entanpi hoạt hóa cho quá trình này , mà thực chất là entanpi phân li liên kết được xác định là
378,4 kJ mol–1.
a) Hãy viết phương trình phản ứng đốt cháy hòan toàn toluen.
Entanpi chuẩn được cho dưới đây, dùng kí hiệu IUPAC đã cho ( nghĩa là f = hình thành, c = cháy, vap = bay
hơi, at = nguyên tử hóa)
ΔfH(CO2, k, 298K) = –393.5 kJ mol–1
ΔfH(H2O, l, 298K) = –285.8 kJ mol–1
ΔcH(C7H8, l, 298K) = –3910.2 kJ mol–1
ΔvapH(C7H8, l, 298K) = +38.0 kJ mol–1
ΔatH(H2, k, 298K) = +436.0 kJ mol–1.
i) Hãy tính ΔfH(C7H8, l, 298K)
ii) Đánh giá ΔfH của gốc benzyl C6H5CH2·(g) ở 298 K.
b) Entropi chuẩn của sự hóa hơi toluen là 99.0 J K–1 mol–1.
i) Hãy tính ΔvapG của toluen ở 298 K.
ii) Ở 298K trạng thái tập hợp của toluen là gì ?
iii) Hãy tính nhiệt độ sôi của toluen ở áp suất thường.
c) Entanpi tạo thành chuẩn đibenzyl (1,2–diphenyletan) là 143.9 kJ mol–1. Hãy tính entanpi phân li liên kết
trung tâm trong đibenzyl
C6H5CH2–CH2C6H5.
Bài 15:
Bảng 1. Năng lượng Gibbs sinh (áp suất tiêu chuẩn là 1 atm; xem thêm các bảng JANAF)

Chất t, 0C fG0, kJ/mol


NiO 1627 -72,1
TiO2 727 -757,8
TiC 727 -162,6
CO 727 -200,2
NH3 27 -16,26
1. Hãy tính hằng số cân bằng của phản ứng (1) ở 1627 0C. Nếu áp suất riêng phần ban đầu của O2 dưới
1,00 Torr phản ứng này có thể xảy ra theo chiều thuận đượckhông?
2Ni ( ℓ ) + O2 (k) = 2NiO (r) (1)
2. Phản ứng TiO2 (r) + 3C (r) = 2CO (k) + TiC (r) (2)
có năng lượng Gibbs tiêu chuẩn dương tại 727 0C. Hãy tính áp suất cân bằng của CO tại 727 0C. Cần có điều
kiện nào (biết rằng có thể thỏa mãn được) để phản ứng thuận chiếm ưu thế xảy ra ở nhiệt độ đó?
3. Tính năng lượng Gibbs tiêu chuẩn của phản ứng (3) tại 300 K:
3H2 + N2 = 2NH3 (3)
Ở điều kiện p(NH3) = 1,0 atm; p(H2) = 0,50 atm; p(N2) = 3,0 atm phản ứng thuận trên có chiếm ưu thế được
không?
Thực tế, tại 300 K phản ứng đó xảy ra nhưng với tốc độ không đáng kể. Tại sao?
Bài 16: (hay)
Có thể hiểu được một số quá trình diễn ra với muối và tinh thể bằng cách ước lượng năng lượng tương ứng với
một mô hình ion đơn giản trong đó các ion có bán kính xác định và điện tích bằng một số nguyên lần điện tích
nguyên tố. Mô hình này dùng để mô tả sư phân li các phân tử ion ở pha khí. Sư phân li ấy dẫn ngay đến các
nguyên tử trung hòa, nhưng năng lượng phân li có thể được tính bằng cách giả thiết một tiến trình phản ứng chỉ
bao gồm sự phân li thành các ion tự do, rồi tiếp theo là sự trung hòa các ion. Đây chính là chu trình Born-
Haber.
Người ta đo được năng lượng liên kết, ái lực electronvà năng lượng ion hóa của các phân tử hai nguyên tử như
sau:
Năng lượng ion hoá NaCl = – 464 kJ mol–1 Ái lực electron Cl = – 360 kJ mol–1
Năng lượng ion hoá KCl = – 423 kJ mol–1 Năng lượng ion hóa Na = 496 kJ mol–1
Năng lượng ion hoá MgCl = – 406 kJ mol–1 Năng lượng ion hóa thứ nhất Ca = 592 kJ mol–1
Năng lượng ion hoá CaCl = – 429 kJ mol–1 Năng lượng ion hóa thứ hai Ca = 1148 kJ mol–1
1. Thiết lập chu trình Born-Haber cho sự phân li của NaCl thành các nguyên tử trung hòa và tính năng lượng
phân li của NaCl. Giả thiết rằng liên kết có bản chất hoàn toàn ion (100%).
2. Thiết lập chu trình Born-Haber cho sự phân li của CaCl 2 thành ba nguyên tử trung hòa và tính năng lượng
phân li của CaCl2, giả thiết rằng độ dài liên kết trong phân tử ba nguyên tử ngắn hơn liên kết trong phân tử hai
nguyên tử 9%
Bài 17:
Tính nhiệt độ của ngọn lửa CO cháy trong hai trường hợp sau:
a) Cháy trong oxy tinh khiết (20% oxy và 80% nitơ theo thể tích)
b) Cháy trong oxy tinh khiết
Cho biết lượng oxy vừa đủ cho phản ứng, nhiệt độ lúc đầu là 25oC.
Entanpi cháy của CO ở 25oC và 1atm là 283kJ.mol-1. Nhiệt dung mol chuẩn của các chất như sau:
Cop (CO2, k) = 30,5 + 2.10-2T
Cop (N2, k) = 27,2 + 4,2.10-3T
Bài 18:
Một phản ứng dùng để luyện kẽm theo phương pháp khô là:
ZnS(r) + 3/2O2(k) → ZnO(r) + SO2(k)
o
1. Tính ∆H của phản ứng ở nhiệt độ 298K và 1350K, coi nhiệt dung của các chất không phụ thuộc vào nhiệt độ
ở miền nhiệt độ nghiên cứu.
Giả thiết ZnS nguyên chất. Lượng ZnS và không khí (20% O2 và 80% N2 theo thể tích) lấy đúng tỉ lệ hợp thức
bắt đầu ở 298K sẽ đạt đến nhiệt độ nào khi chỉ hấp thụ lượng nhiệt tỏa ra do phản ứng ở điều kiện chuẩm tại
1350K (lượng nhiệt này chỉ dùng để nâng nhiệt độ các chất đầu)
2. Hỏi phản ứng có duy trì được không, nghĩa là không cần cung cấp nhiệt từ bên ngoài, biết rằng phản ứng trên
chỉ xảy ra ở nhiệt độ không thấp hơn 1350K?
3. Thực tế trong quặng sfalerit ngoài ZnS còn chứa SiO2. Vậy hàm lượng % của ZnS trong quặng tối thiểu phải
là bao nhiêu để phản ứng có thể tự duy trì được?
Cho biết entanpi tạo thành chuẩn của các chất ở 25oC (kJ.mol-1)
Hợp chất: ZnO(r) ZnS(r) SO2(k)
∆Hof -347,98 -202,92 -296,90
Nhiệt dung mol đẳng áp của các chất (J.K-1.mol-1):
Hợp chất ZnS(r) ZnO(r) SO2(k) O2(k) N2(k) SiO2(r)
o
Cp 58,05 51,64 51,10 34,24 30,65 72,65
Biết MZnS = 97,42g.mol-1; MSiO2 = 60,10g.mol-1
Bài 19:
a) Ở điều kiện ban đầu 300K và 1,01325.107Pa, khí clo được coi là khí lí tưởng. Giãn nở một mol khí Cl2 ở điều
kiện đó đến áp suất cuối là 1,01325.105Pa. Trong qúa trình giãn nở đó áp suất ngoài luôn được giữ không đổi là
1,01325.105Pa. Kết qủa của sự giãn nở đó là khí clo được làm lạnh đến 239K (đó cũng là điểm sôi thông
thường của Cl2 lỏng), thấy có 0,1mol Cl2 lỏng được ngưng tụ.
Ở điểm sôi thông thường, entanpi hóa hơi của Cl2 lỏng bằng 20,42kJ.mol-1, nhiệt dung mol của Cl2 khí ở điều
kiện đẳng tích là Cv = 28,66J.K-1mol-1 và tỉ trọng của Cl2 lỏng là 1,56 cũng tại 239K. Giả thiết nhiệt dung mol ở
điều kiện đẳng áp của Cl2(k) là Cp=Cv+R. Biết 1atm = 1,01325.105Pa.
R = 8,314510J.K-1.mol-1 = 0,0820584L.atm.K-1.mol-1.
Hãy tính biến thiên nội năng (∆E) và biến thiên entropy của hệ (∆Ssys) trong các biến đổi mô tả ở trên.
b) Với các phản ứng sau ở 298K:
[Ni(H2O)6]2+ + 2NH3 → [Ni(NH3)2(H2O)4]2+ + 2H2O (1)
lnKc = 11,60 và ∆Ho = -33,5kJ.mol-1
[Ni(H2O)6]2+ + en → [Ni(en)2(H2O)4]2+ + 2H2O (2)
lnKc = 17,78 và ∆Ho = -37,2kJ.mol-1
Ghi chú: en là viết tắt của etylendiamin (phối tử trung hòa hai răng).
Biết R = 8,314510J.K-1.mol-1 = 0,0820584L.atm.K-1.mol-1. Tính ∆Go,∆So và Kc của phản ứng được (3) sau:
[Ni(NH3)2(H2O)4]2+ + en → [Ni(en)2(H2O)4]2+ + 2NH3 (3)
Bài 20:
Hợp chất Q (khối lượng mol phân tử là 122,0g.mol-1) gồm có cacbon, hydro và oxy.
PHẦN A:
Nhiệt sinh (entanpi tạo thành) tiêu chuẩn của CO2(k) và H2O(l) tại 25oC tương ứng là –393,51 và 285,83kJ.mol-1.
Hằng số khí R = 8,314J.K-.mol-1.
Dùng lượng dư oxy đốt cháy hết một mẫu chất rắn Q nặng 0,6000g trong một nhiệt lượng kế ban đầu chứa
710,0g nước tại 25,000oC. Sau khi phản ứng xong, nhiệt độ lên tới 27,250oC và có 1,5144g CO2(k) và 0,2656g
H2O được tạo thành.
1. Hãy xác định công thức phân tử và viết, cân bằng phương trình phản ứng đốt cháy Q với trạng thái vật chất
đúng.
Cho nhiệt dung riêng của nước là 4,184J.g-1.K-1 và biến thiên nội năng của phản ứng trên (∆Uo) là –3079kJ.mol-
1
.
2. Hãy tính nhiệt dung của nhiệt lượng kế đó (không kể nước).
3. Hãy tính nhiệt sinh (entanpi tạo thành) tiêu chuẩn (∆Hof) của Q.
PHẦN B:
Số liệu sau đây thu được khi xét sự phân bố chất q giữa benzen với nước tại 6oC, CB và CW là nồng độ cân bằng
của chất Q tương ứng trong lớp benzen và lớp nước:
Giả thiết rằng không phụ thuộc vào nồng độ và nhiệt độ, chất Q chỉ có một dạng trong benzen.
Nồng độ (mol.L-1)
CB CW
0,0118 0,00281
0,0478 0,00566
0,0981 0,00812
0,156 0,0102
1. Với giả thiết Q ở dạng monome trong nước, bằng sự tính toán hãy chỉ ra liệu trong benzen chất q ở dạng
monome hay dime.
Độ giảm nhiệt độ đông đặc của một dung dịch loãng lí tưởng được tính theo biểu thức sau:
o R (T of )2 X s
T f −T f =
ΔH f
Trong đó Tf là nhiệt độ đông đặc của dung dịch, Tof là nhiệt độ đông đặc của dung môi, ∆Hf là nhiệt độ nóng
chảy của dung môi còn Xs là phần mol của chất tan. Khối lượng mol phân tử của benzen là 78,0g.mol-1. Ở 1atm
benzen nguyên chất có nhiệt độ đông đặc là 5,40oC. Benzen có nhiệt nóng chảy là 9,89kJ.mol-1.
2. Hãy tính nhiệt độ đông đặc (Tf) của dung dịch gồm 0,244g chất Q và 5,85g benzen tại 1atm.
Bài 21:
Vào ngày 1tháng 7 năm 2000, đường hầm và cầu nối giữa Đan Mạch và Thụy Điển chính thức được mở cửa.
Nó bao gồm một đường hầm từ Copenhagen đến một hòn đảo nhân tạo và một chisc cầu từ hòn đảo đó đến
Malmo ở Thụy Điển. Vật liệu chính dung để xây dựng là thép và bêtông. Bài này sẽ đề cập đến việc sản xuất
và thoái hóa của từng vật liệu.
Bêtông được hình thành từ một hộn hợp của ximăng, nước, cát và đá nhỏ. Ximăng chứa chủ yếu canxi silicat và
canxi aluminat được sinh ra bằng cách đun nóng và nghiền nhỏ hỗn hợp đất sét và đá vôi. Bước tiếp theo trong
việc sản xuất ximăng là thêm một lượng nhỏ thạch cao CaSO4.2H2O để làm tăng cường độ cứng của bêtông.
Bước cuối cùng ta nâng nhiệt độ lên nhưng có thể nhận được sản phẩm không mong muốn hemihydrat
CaSO4.0,5H2O theo phản ứng:
CaSO4.2H2O(r) → CaSO4.0,5H2O + 1,5H2O
Các gía trị nhiệt động cho ở bảng sau: (biết p = 1,00bar)
∆Hosinh(kJ/mol) So(J.K-1.mol-1).
CaSO4.2H2O9(r) -2021,0 194,0
CaSO4.0,5H2O(r) -1575,0 130,5
H2O(h) -24,1,8 188,6
R = 8,314J.mol-1K-1 = 0,08314bar.mol-1.K-1.
0oC = 273,15K
1. Tính ∆Ho (kJ) cho phản ứng chuyển 1,00kg CaSO4.2H2O(r) thành CaSO4.0,5H2O(r). Phản ứng này thu
nhiệt hay tỏa nhiệt?
2. Tính áp suất cân bằng (bar) của hơi nước trong bình kín chứa CaSO4.2H2O(r), CaSO4.0,5H2O(r) và
H2O(h) ở 25oC.
3. Tính nhiệt độ để p(H2O)(cb) = 1,00 bar trong hệ ở câu 2.2. Giả sử ∆Ho và ∆So là hằng số.
Bài 22:
Nguyên lý thứ hai của nhiệt động học là nguyên lý cơ bản của khoa học. Trong bài này chúng ta sẽ nghiên cứu
nhiệt động học của khí lý tưởng, và cân bằng hóa học.
3,00 mol CO2 giãn nở đẳng nhiệt (nhiệt độ của môi trường là 15oC) chống lại áp suất bên ngoài ổn định ở p =
1,00bar. Thể tích đầu và thể tích cuối tương ứng là 10,0L và 30,0L.
1) Chọn thông tin đúng về biến thiên entropy của qúa trình giãn nở (∆Ssys) và môi trường (∆Ssur).
a) ∆Ssys > 0; ∆Ssur = 0.
b) ∆Ssys < 0; ∆Ssur > 0.
c) ∆Ssys > 0; ∆Ssur < 0.
d) ∆Ssys = 0; ∆Ssur = 0
2) Tính ∆Ssys, giả sử CO2 là khí lý tưởng.
3) Tính ∆Ssur.
4) Tính sự chuyển đổi entropy của hệ. Nguyên lý hai có được nghiệm đúng hay không?
5) Khí CO được sử dụng rộng rãi trong tổng hợp hữu cơ, có thể thu được bằng phản ứng giữa
CO2 với graphit. Sử dụng các dữ kiện dưới đây để chứng minh Kcb ở 298,15K bé hơn đơn vị.
Ở 298,15K:
CO2(k): ∆Hos = -393,51kJ.mol-1; So = 213,79JK-1mol-1.
CO(k): ∆Hos = -110,53kJ.mol-1; So = 197,66JK-1mol-1.
C(gr): So = 5,74JK-1mol-1.
6) Tính nhiệt độ mà ở đó phản ứng đạt cân bằng. Bỏ qua sự phụ thuộc của H, S vào nhiệt độ.
7) Phản ứng ở cau 6 xảy ra ở 800oC và áp suất chung là 5,0 bar, Kp = 10. Tính áp suất riêng phần
của CO tại cân bằng.
Bài 23:
Chuẩn bị cho lần sinh nhật thứ 18 vào tháng hai của mình, Peter có ý điinh biến cái túp lều của cha mẹ trong
vườn thành một bể bơi với một bãi biển nhân tạo. Để có thể ước lượng gía cả của việc cung nhiệt và nước cho
nhà. Peter nhận được dữ liệu về các khí thiên nhiên và giá cả của nó:
Chất hóa học phần mol (x) ∆fHo(kJ.mol-1) So(Jmol-1K-1) Cop(Jmol-1K-1)
CO2(k) 0,0024 -393,5 213,8 37,1
N2(k) 0,0134 0,0 191,6 29,1
CH4(k) 0,9732 -74,6 186,3 35,7
C2H6(k) 0,0110 -84,0 229,2 52,5
H2O(l) - -285,8 70,0 75,3
H2O(k) - -241,8 188,8 33,6
O2(k) - 0,0 205,2 29,4
1) Viết phản ứng cháy của khí thiên nhiên (chủ yếu là metan và etan) cho biết nitơ không cháy
trong điều kiện đã chọn. Tính ∆H; ∆S và ∆G của từng phản ứng ở điều kiện chuẩn (1,013.105Pa và
25,0oC). Biết tất cả các sản phẩm ở dạng khí và 0oC = 273,15K.
2) Tỉ khối của khí thiên nhiên là 0,740gL-1 (1,013.105Pa; 25oC)
a) Tính hàm lượng của metan và etan (mol) trong 1,00m3 khí thiên nhiên (CH4, C2H6 không
phải khí lý tưởng).
b) Tính thiêu nhiệt khi đốt cháy 1,00m3 khí thiên nhiên ở điều kiện chuẩn. Giả thiết tất cả các
sản phẩm đều ở dạng hơi (nếu không làm được câu a ta có thể giả sử rằng trong 1,00m3 khí thiên
nhiên ứng 40,00mol).
c) Theo PUC (Public utility company) thì năng lượng thu được là 9981kWh/m3 khi ta đốt cháy
khí thiên nhiên (nếu sản phẩm chủ yếu là khí). Sai số so với câu b là bao nhiêu.
Bể bơi trong nhà rộng 3,00m, dài 5,00m và sâu 1,50m (thấp hơn mặt sàn). Nhiệt độ nước trong vòi là 8,00oC và
nhiệt độ phòng là 10,00oC. Giả sử dnước = 1,00kg.L-1 và khí ở trong phòng là khí lý tưởng. Biết thể tích phòng là
480m3 và diện tích phòng là 228,16m2.
3) Tính năng lượng (MJ) khi đưa nhiệt độ của nước lên 22,00oC và đưa không khí trong phòng
lên 30,00 C. Cho biết trong không khí chứa 21,0%O2, 79%N2 và p = 1,013.105Pa.
o

Vào tháng hai, nhiệt độ bên ngoài miền Bắc Đức xấp xỉ 5oC. Từ khi tường bê tong và mái nhà trở nên mỏng
hơn (20,0cm) thì năng lượng mất đi nhiều hơn. Năng lượng được giải phóng ra môi trường xung quanh (không
kể đến nước ngầm). Độ dẫn điện của tường và mái nhà là 1,00WK-1m-1.
Năng lượng được tính theo công thức:
J = E(A.∆t)-1 = w.∆T.d-1.
J: Năng lượng giải phóng.
d: độ dày của bức tường
A: diện tích
∆t: chênh lệch thời gian từ thời điểm bắt đầu đếnh thời điểm kết thúc.
∆T: chênh lệch nhiệt độ giữa bên trong và bên ngoài phòng.
E: Năng lượng trong phòng.
4) Tính năng lượng cần thiết (MJ) để giữ cho nhiệt độ trong phòng là 30,0oC.
3
1,00m khí thiên nhiên có giá 0,40euro và 1kWh điện giá 0,137euro. Tiền thuê trang thiết bị đốt nóng khí là
150euro trong đó tiền thuê lò sưởi điện là 100euro.
5) Toàn bộ năng lượng cần thiết cho kế hoạch “bể bơi mùa đông” của Peter là bao nhiêu?.
Lượng khí thiên nhiên cần là bao nhiêu biết hiệu suất của máy đốt nóng khí là 90%.
Peter phải tốn bao nhiêu tiền khi dung máy đốt nóng khí và lò sưởi điện biết hiệu suất của lò sưởi là
100%.

Bài 24:
Thực nghiệm cho biết năng lượng liên kết, kí hiệu là E, (theo kJ.mol-1) của một số liên kết như sau:
Liên kết O-H (ancol) C=O (RCHO) C-H (ankan) C-C (ankan)
E 437,6 705,2 412,6 331,5
Liên kết C-O (ancol) C-C (RCHO) C-H (RCHO) H-H
E 332,8 350,3 415,5 430,5
a) Tính nhiệt phản ứng (H0pư) của phản ứng: CH2(CHO)2 + 2H2  CH2(CH2OH)2 (1)
b) H0pư tính được ở trên liên hệ như thế nào với độ bền của liên kết hóa học trong chất tham gia và sản phẩm
của phản ứng (1)?
Bài 25:
Cho các phương trình nhiệt hóa học sau đây:
(1) 2 ClO2 (k) + O3 (k) → Cl2O7 (k) ΔH0 = - 75,7 kJ
(2) O3 (k) → O 2 (k) + O (k) ΔH0 = 106,7 kJ
(3) 2 ClO3 (k) + O (k) → Cl2O7 (k) ΔH0 = - 278 kJ
(4) O2 (k) → 2 O (k) ΔH0 = 498,3 kJ.
k: kí hiệu chất khí.
Hãy xác định nhiệt của phản ứng sau:
(5) ClO2 (k) + O (k) → ClO3 (k).
Bài 26:
1. Những đại lượng nào trong số các đại lượng nhiệt động học S, H, G và hằng số cân bằng K:
a. Phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ?
b. Có liên quan mật thiết với độ bền của liên kết?
c. Có liên quan đến lượng của chất phản ứng và lượng sản phẩm phản ứng?
d. Là độ đo khả năng tự diễn biến của một phản ứng?
e. Là độ đo nhiệt kèm theo phản ứng?
2. Cho cân bằng: Me3DBMe3 (k)  Me3D (k) + BMe3 (k), trong đó B là nguyên tố bo, Me là nhóm CH 3. Ở
100 oC, thực nghiệm thu được kết quả như sau:
Với hợp chất Me NBMe (D là nitơ): K = 4,720.104 Pa; S1 = 191,3 JK–1mol–1.
0
3 3 p1

Me3PBMe3 (D là photpho): Kp2 = 1,280.104 Pa; S2 = 167,6 JK–1mol–1.


0

a. Cho biết hợp chất nào khó phân li hơn? Vì sao?


b. Trong hai liên kết N–B và P–B, liên kết nào bền hơn? Vì sao?
Bài 27:
Đun nóng hỗn hợp khí gồm O2 và SO2 có chất xúc tác, xảy ra phản ứng:
1
2 O2 + SO2  SO3 (1)
o
1. Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng ở 60 C (chấp nhận hiệu ứng nhiệt của phản ứng không phụ thuộc
nhiệt độ). Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào tới trạng thái cân bằng của phản ứng (1)?
2. Trong một thí nghiệm, người ta đưa từ từ oxi vào một bình dung tích 2 lít chứa 0,05 mol SO2 có chất xúc tác
(thể tích của chất xúc tác không đáng kể) ở 100 oC. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì có 0,03 mol
SO3 được tạo thành, áp suất tổng của hệ là 1 atm. Tính Kp.
3. Cân bằng (1) sẽ chuyển dịch như thế nào trong các trường hợp sau:
a) Cho một lượng He vào bình phản ứng để áp suất khí trong bình tăng gấp đôi?
b) Giả thiết thể tích khí trong bình tăng gấp đôi, lượng He cho vào bình phản ứng chỉ để giữ cho áp suất tổng
không đổi?
Cho các số liệu nhiệt động như sau:
Khí 0
H sinh S0 (J.K–1.mol–1) C0p
(kJ.mol–1) (J.K–1.mol–1)
SO3 -395,18 256,22 50,63
SO2 -296,06 248,52 39,79
O2 0,0 205,03 29,36
Bài 28:
Iot là một nguyên tố vi lượng thiết yếu cho sự sống và là nguyên tố phổ biến nặng nhất cần cho các tế bào sống.
Ở nhiệt độ cao một cân bằng giữa I2(kh) và I(kh) xảy ra.
Bảng dưới đây ghi lại giá trị áp suất đầu của I2(kh) và áp suất tổng tại trạng thái cân bằng ở nhiệt độ đã cho.
T (K) 1073 1173
P(I2) (bar) 0.0631 0.0684
Ptotal (bar) 0.0750 0.0918

a) Hãy tính H°, G° và S° ở 1100 K. (giả sử H° và S° không phụ thuộc vào nhiệt độ ở khoảng nhiệt độ đã
cho)
b) Tính phần mol của I(kh) ở hỗn hợp cân bằng khi giá trị bằng số của Kp bằng nửa giá trị áp suất tổng
c) Giả sử I2(kh) và I(kh) là khí lí tưởng, tính năng lượng liên kết của I2 ở 298 K
d) Tính bước song bức xạ phải dùng để phân tách I2(kh) ở 298 K.
e) Trong một thí nghiệm, một mẫu chứa I2(kh) được chiếu một chum tia laze với bước sóng λ =825,8 nm, với
tốc độ 20,0 J·s-1 trong 10.0 s thì 1.0×10-3 mol I(kh) được sinh ra. Hãy tính hiệu suất lượng tử đối với quá trình
phân hủy. (nghĩa là, số mol I2 bị phân hủy trên số mol photon bị hấp thụ bởi hệ).
Bài 29:Tính năng lượng mạng lưới ion của CaCl2 ,biết rằng:
- H0298,s cña tinh thÓ CaCl2 = - 795 kJ/mol
0
- Nhiệt nguyên tử hóa H a cña Ca(r)  Ca(k) = 192 kJ/mol
- Năng lượng ion hóa: Ca(k)  2e  Ca2+ (k) I 1 + I2 = 1745 kJ/mol
- Năng lượng liên kết (Elk) ClCl trong Cl2 = 243 kJ/mol
- Ái lực electron (E) của Cl(k) = -364 kJ/mol
Bài 30:
Tính nhiệt phản ứng ở 250C của phản ứng sau:
CO(NH2)2(r) + H2O(l)  CO2(k) + 2NH3(k)
Biết trong cùng điều kiện có các đại lượng nhiệt sau đây:
CO (k) + H2O (h)  CO2 (k) + H2 (k) H1 = -41,13 kJ/mol
CO (k) + Cl2 (k)  COCl2 (k) H2 = -112,5 kJ/mol
COCl2 (k) + 2NH3 (k)  CO(NH2)2(r) + 2HCl(k) H3 = -201,0 kJ/mol
Nhiệt tạo thành HCl (k) H4 = -92,3 kJ/mol
Nhiệt hóa hơi của H2O(l) H5 = 44,01 kJ/mol
Bài 31:
Tính nhiệt độ của ngọn lửa CO cháy trong hai trường hợp sau:
c) Cháy trong oxy tinh khiết (20% oxy và 80% nitơ theo thể tích)
d) Cháy trong oxy tinh khiết
Cho biết lượng oxy vừa đủ cho phản ứng, nhiệt độ lúc đầu là 25oC. Entanpi cháy của CO ở 25oC và 1atm là
283kJ.mol-1. Nhiệt dung mol chuẩn của các chất như sau:
Cop (CO2, k) = 30,5 + 2.10-2T Cop (N2, k) = 27,2 + 4,2.10-3T
Bài 32:
Tính biến thiên entropi của quá trình kết tinh benzen trong 2 trường hợp:
a) Ở nhiệt độ đông đặc T = 5oC (thuận nghịch)
b) Ở nhiệt độ chậm đông T = -5oC (không thuận nghịch)
(∆Hnc)278 = 2370 cal/mol ; (Cp)l = 30,3 cal/mol.K ; (Cp)r = 29,3 cal/mol.K ;

You might also like