Professional Documents
Culture Documents
1
Câu 3 (2,5 điểm) Dung dịch điện ly - phản ứng oxi hoá khử - pin điện điện phân (có cân
bằng tạo chất ít tan)
1. Dung dịch A gồm Fe(NO3)3 0,05 M; Pb(NO3)2 0,10 M; Zn(NO3)2 0,01 M.
a. Tính pH của dung dịch A.
b. Sục khí H2S vào dung dịch A đến bão hoà ([H2S] = 0,10 M), thu được hỗn hợp B. Những
kết tủa nào tách ra từ hỗn hợp B?
pKS(PbS) = 26,6; pKS(ZnS) = 21,6; pKS(FeS) = 17,2. (pKS = -lgKS, với KS là tích số tan).
pKa1(H2S) = 7,02; pK a2(H2S) = 12,90; pK = 9,24; pK a(CH3COOH) = 4,76
a(NH+
4)
2. Để mạ kẽm cho một chi tiết kim loại bằng phương pháp điện phân có thể dùng dung dịch
ZnSO4. Hãy tính thời gian để được lớp mạ có chiều dày h = 100 m , nếu mật độ dòng i =
2A/dm2. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, khối lượng riêng của kẽm d = 7140 kg/m3.
(Cho khối lượng nguyên tử kẽm MZn = 65g/mol; F = 96500 C/mol).
Câu 4 (2,5 điểm) Hóa nguyên tố (nhóm IV, V)
Trong những năm gần đây, hợp chất của nguyên tố (nhẹ) X với hiđro đã nhận được sự chú
ý lớn vì là nguồn nhiên liệu tiềm năng. Hợp chất A (có dạng XYH2) và B (có dạng XH) là các
chất có khả năng sinh ra hidro.
- Đun nóng A cho hợp chất rắn C và khí D (khí D làm xanh quì tím ẩm).
- Đun nóng một hỗn hợp gồm A và B (có tỉ lệ số mol nA: nB = 1:2) trong điều kiện xúc tác
- G là hợp chất chỉ chứa 2 nguyên tố X và Y. Ion G2- đẳng electron với CO2 và có tổng số
nguyên tử bằng 4. Phân hủy G cho E và một chất khí không màu I.
a) Tìm công thức của A, B, C, D, E, F, G, và I.
b) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 5 (2,5 điểm) Phức chất, phân tích trắc quang
Có thể điều chế tinh thể FeCl3.6H2O theo cách sau: Hoà tan sắt kim loại vào trong dung
dịch axit clohiđric 25%. Dung dịch tạo thành được oxi hóa bằng cách sục khí clo qua cho đến
khi cho kết quả âm tính với K3[Fe(CN)6]. Dung dịch được cô bay hơi ở 95oC cho đến khi tỉ
trọng của nó đạt chính xác 1,695 g/cm3 và sau đó làm lạnh đến 4oC. Tách kết tủa thu được
bằng cách hút chân không rồi cho vào một dụng cụ kín.
a. Viết các phản ứng dẫn đến sự kết tủa FeCl3.6H2O.
2
b. Có bao nhiêu gam sắt và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 36% (d=1,18g/cm3) cần để
điều chế 1,00 kg tinh thể này. Biết rằng hiệu suất quá trình chỉ đạt 65%.
c. Đun nóng 2,752 gam FeCl3.6H2O trong không khí đến 350oC thu được 0,8977 gam bã rắn.
Xác định thành phần định tính và định lượng của bã rắn
O OH OH
(A) (B)
Câu 7 (2,5 điểm) Dẫn xuất halogen, ancol, phenol (phản ứng, cấu trúc)
1. Hợp chất C1 (C10H18O) phản ứng với CH3MgBr, tạo khí metan; phản ứng với PCC, tạo thành
xeton; phản ứng với KMnO4 loãng, lạnh tạo thành chất C10H20O3. Axetyl hóa C1 bằng CH3COCl,
sau đó ozon phân/khử hóa, thu được C2 (C12H20O4). Oxi hóa C2 bằng nước brom, thu được C3
(C12H20O5). Chất C3 tham gia chuyển vị Baeyer Villiger với m-CPBA (tỷ lệ mol 1:1) thu được
nhiều đồng phân trong đó có C4 (C12H20O6). Thủy phân C4 với H2SO4/H2O, thu được axit ađipic
HOOC[CH2]4COOH, butan-1,3-điol và axit axetic.
Xác định cấu tạo các chất C1, C2, C3 và C4.
2. Khi cho brom tác dụng với C2H5(CH3)C=C(CH3)C2H5 người ta thu được một sản phẩm
không có tính quang hoạt. Nếu thực hiện phản ứng cùng với NaI/CH3OH người ta thu được 5
sản phẩm khác nhau. Hãy biểu diễn công thức và xác định cấu hình của anken và 5 sản phẩm.
Câu 8 (2,5 điểm) Tổng hợp hữu cơ (đến este) dạng dãy chuyển hóa (không có dị tố N, S)
1. Axit axetylsalixylic là tên một loại thuốc hạ sốt và có tên thương phẩm là aspirin, còn một
loại tinh dầu tách ra từ một loại cây xanh tốt bốn mùa ở Châu Âu được gọi là metyl salixylat.
3
Cả hai có thể được tổng hợp từ axit salixylic còn gọi là axit ortho-hidroxibenzoic. Hãy viết sơ
đồ tổng hợp aspirin và metyl salixylat trên từ benzen.
2. Cho ba chất A, B, C có cấu tạo dưới đây. Để tổng hợp chất A, người ta tổng hợp một chất
trung gian B. Sau đó xử lý B với chất C thu được A.
a. Từ đimetyl malonat và hợp chất chứa không quá 3 cacbon, lập sơ đồ tổng hợp B.
b. Trình bày cơ chế B tác dụng với C tạo thành A?
Người ra đề
Lê Văn Kiên
Sđt: 0981.282.389