Professional Documents
Culture Documents
Bài 4
Worsnop đã tiến hành nghiên cứu sự thăng hoa của mono-, di- và trihydrat- của axit
nitric. Kết quả được thể hiện bởi các thông số nhiệt động sau đây ở 220K
∆rGo, kJ.mol-1 ∆rHo, kJ.mol-1
HNO3.H2O(r) → HNO3(k) + H2O(k) 46,2 127
HNO3.2H2O(r) → HNO3(k) + 2H2O(k) 69,4 188
HNO3.3H2O(r) → HNO3(k) + 3H2O(k) 93,2 237
a. Tính ∆rGo của các phản ứng này ở 190K (là nhiệt độ của vùng cực). Giả sử ∆rHo và
∆rSo ít biến đổi theo nhiệt độ
b. Hydrat nào sẽ bền vững nhất ở 190K nếu áp suất của nước là 1,3.10-7 bar và áp suất
HNO3 là 4,1.10-10 bar. Biết áp suất tiêu chuẩn là 1 bar
Bài 5
Quang hợp là cách hiệu quả để chuyển hóa năng lượng ánh sáng. Ta sẽ xem xét phát
biểu đó theo các quan điểm khác nhau. Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp
bởi cây xanh có dạng:
H2O + CO2 → CH2O + O2
Trong đó CH2O ký hiệu cho cacbonhiđrat. Mặc dù glucose không phải là sản phẩm hữu
cơ chính của quá trình quang hợp nhưng nó hay được sử dụng nhất, coi CH 2O như 1/6
(glucose). Sử dụng các thông tin cho dưới đây để trả lời các câu hỏi.
1. Tính biến thiên enthalpy chuẩn và năng lượng Gibbs chuẩn của phản ứng trên tại
298K. Giả sử rằng phản ứng được thực hiện duy nhất bởi điều kiện ánh sáng. Xác định
số photon nhỏ nhất cần thiết để tạo ra một phân tử khí oxi.
2. Thực tế, để giải phóng một phân tử khí oxi bằng lá xanh cần ít nhất 10 photon. Tính
hiệu suất quá trình chuyển hóa năng lượng mặt trời trong quang hợp
3. Bao nhiêu photon bị hấp thụ và lượng khí oxi tạo thành là bao nhiêu (m3 tại 25oC và
1,013 bar):
- Tại thành phố A trong 10 ngày diễn ra kỳ thi IChO.
- Tại Khuôn viên Đại học Y Hà Nội trong 5h thi tốt nghiệp?
4. Phần trăm năng lượng mặt trời được hấp thụ trong tổng diện tích sẽ được chuyển hóa
thành năng lượng hóa học là bao nhiêu?
- Tại thành phố A?
- Tại Đại học Y Hà Nội?
Biết
Trung bình (trong 24 giờ), năng lượng mặt trời được hấp thụ tại vùng Moscow vào mùa
hè là 150W.m-2;
Diện tích thủ đô Moscow là 1070 km2; cây xanh chiếm 18% diện tích.
Diện tích khuôn viên đại học liên bang Moscow là 1,7 km2; cây xanh chiếm 54%
diện tích.
Cây xanh dùng khoảng 10% năng lượng mặt trời.
Bước sóng trung bình, λ = 680 nm.
Các thông số nhiệt động học các chất:
Chất H2O(l) CO2(k) O2(k) C6H12O6(r)
0
Thiêu nhiệt chuẩn,∆c H298 , kJ⋅mol–1 – – – –2805
Entropy chuẩn,
70,0 213,8 205,2 209,2
0
𝑆298 , J⋅K–1⋅mol–1
III/ Cân bằng Hóa học
Bài 1
Entanpy tự do chuẩn của phản ứng đồng phân hóa borneol (C10H17OH) thành isoborneol
ở trạng thái khí tại 503 K bằng +9.4 kJ/mol. Một hỗn hợp gồm 0.15 mol borneol và 0.30
mol isoborneol được đun nóng đến 503 K. Xác định chiều của phản ứng.
Bài 2
Ở giai đoạn cuối của quá trình lò cao, gang đúc được tạo thành theo các phản ứng:
3Fe(s) + C(s) → Fe3C(s) (1)
FeO(s) + CO(g) →Fe(s) + CO2(g) (2)
FeO(s) + C(s) → Fe(s) + CO(g) (3)
Các giá trị biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn và entropy chuẩn của các chất trên ở
298.15 K được cho trong bảng sau:
Chất FeO CO CO2 Fe C Fe3C
∆Нfo, kJ/mol –266 –110 –393 0 0 31
Sfo, kJ/(mol K) 57 198 214 24 6 101
1. Xác định lượng Fe3C (% khối lượng và số mol) có trong gang đúc ở dạng hỗn hợp
eutetic của Fe3C và Fe, biết rằng kết quả phân tích nguyên tố cho thấy % khối lượng
carbon là 4.2.
2. Viết các phương trình phản ứng diễn ra ở giai đoạn đầu của quá trình lò cao, có sự
tham gia của quặng Fe2O3(s) và than cốc C(s).
3. Tính năng lượng tự do Gibbs và hằng số cân bằng của các phản ứng 1-3.
∆Go = ∆Ho – T∆So = -RTlnKp
4. Giả sử ∆H và ∆S không phụ thuộc vào nhiệt độ phản ứng, hãy ước tính nhiệt độ tự
diễn biến của các phản ứng 1-3.
5. Xác định giá trị nhiệt độ T mà tại đó nồng độ CO2 trong khí khí thảo là 1.05·10-2 %
thể tích và áp suất tổng là 1 atm.
6. Xác định phản ứng chiếm ưu thế ở nhiệt độ T. Tính độ chuyển hoá của FeO thành
Fe(α) của phản ứng này, biết: p(CO) + p(CO2) = 1 atm.
7. Dự đoán sự thay đổi độ chuyển hoá α khi tăng nhiệt độ.
Bài 3
Xét phản ứng cháy của graphit (C) trong oxy ở 1000°C để tạo thành cacbon oxit.
1. Viết và cân bằng phản ứng với hệ số nguyên tối giản. Chỉ ra trạng thái của chất bằng
cách sử dụng ký hiệu (r) cho chất rắn, (l) cho chất lỏng và (k) cho chất khí.
Trong một bình kín mà trong đó nắp bình được di chuyển tự do (p = constant) thì một
cân bằng đã được thiết lập với KP = 1.5×1018 (ở 1000°C).
2. Viết biểu thức KP cho phản ứng trên.
3. Tính entanpy năng lượng tự do ΔGΘ ở 1000°C.
Bình đuợc nạp đầy bằng cách thêm vào khí oxy (p(O2) = 1.00 bar) và CO (p(CO) =
0.130 bar), rồi niêm kín và đun nóng đến 1000°C.
4. Tính tỉ số phản ứng và trạng thái mà ở đó phản ứng xảy ra tự phát.
Nhiệt phản ứng đo được khi đạt đến cân bằng là ΔH = -225 kJ.
5. Tính biến thiên entropy ΔS.
Bài 4
Một sinh viên cho 0.20 mol PCl3 (g) và 0.10 mol Cl2 (g) vào bình 1.00 L ở 250 oC. Khi
phản ứng PCl3 (g) + Cl2 (g) ⇌ PCl5 (g) đạt cân bằng, thì thấy trong bình có 0.12 mol
PCl3.
i. Tính nồng độ đầu của các chất phản ứng và sản phẩm.
ii. Nồng độ đã thay đổi như thế nào từ lúc bắt đầu cho tới khi cân bằng?
iii. Tính các nồng độ khi cân bằng.
Tính giá trị KC của phản ứng.
IV/ Bài tập tổng hợp
Bài 1
Luyện gang bằng lò cao là một quá trình công nghiệp quan trọng. Các phản ứng sau đây
tham gia vào quá trình nấu chảy:
(1) FeO(r) + CO(k) → Fe(r) + CO2 (g) 𝐾1𝑜 = 1,00 (𝑇 = 1200𝐾)
(2) FeO(r) + C(r) → Fe(r) + CO(g) 𝐾2𝑜 = 1,00 (𝑇 = 1200𝐾)
Cho R = 8,314 J. mol−1 . K −1 ; các dữ liệu nhiệt động tại 298K được cho trong bảng sau:
FeO(r) Fe(r) C(r, than chì) CO(k) CO2(k)
o −1
∆f H /(kJ. mol ) -272.0 - - -110.5 -393.5
𝑆 o /(J. mol−1 . 𝐾 −1 ) 60.75 27.3 5.74 / 𝑥
1. Giả sử áp suất toàn phần của hệ phản ứng trên là 1200 kPa khi đạt trạng thái cân bằng
trong bình kín, hãy tính áp suất riêng phần của mỗi khí.
2. Tính 𝐾2𝑜
o
3. Tính 𝑆𝐶𝑂2 (𝑘)
. Giả sử biến thiên entanpi và biến thiên entropi của phản ứng không thay
đổi theo nhiệt độ.
4. Trong hệ phản ứng, tại 1200K, nếu cả CO(k) và CO2(k) vẫn ở điều kiện chuẩn nhiệt
động, hãy đánh giá chiều của phản ứng trong điều kiện này.
5. Nếu tăng nhiệt độ, hãy cho biết hằng số cân bằng phản ứng thay đổi như thế nào.
Tính sự thay đổi entanpi của phản ứng và giải thích.
Bài 2
Tủ lạnh là các động cơ nhiệt được thiết kế để dịch chuyển nhiệt năng bằng cách hấp thụ
nó từ nguồn lạnh và giải phóng nó tới nguồn nóng. Việc này thường đạt được bởi sự
hóa hơi và ngưng tụ các khí, ví dụ như SO2, trong các khoang riêng biệt. Ngày nay, khí
này đã bị thay thế bởi các hợp chất ít độc hại hơn, nhưng nó vẫn được sử dụng rộng rãi
bởi nó có enthalpy hóa hơi lớn. Khí SO2 được tạo thành bởi phản ứng đốt cháy hydrogen
sulfide.
1. Viết phương trình phản ứng đốt cháy H2S.
2. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy trên biết:
Liên kết Năng lượng liên kết (kJ.mol-1)
H-S 339
O=O 479
H-O 426
S=O 536
3) Biến thiên entropy của phản ứng đốt cháy H2S, ∆So = 153 J mol-1 K-1. Tính biến
thiên năng lượng tự do Gibbs (∆Go) ở 25 oC.
Sử dụng mô hình khí lý tưởng cho SO2. Biết nhiệt dung riêng của SO2, Cp,m = 40 J K-1
mol-1 nếu p = const. Một lượng SO2 nhất định được giữ trong một bình chứa có piston
di chuyển tự do; áp suất ngoài là 1 bar. Để hệ đạt tới cân bằng ở 298 K thì thấy rằng khí
chiếm thể tích 100 cm3. Cấp 1 J nhiệt cho khí thì khí bị đun nóng vã giãn nỡ, chống lại
áp suất ngoài.
4. Tính nhiệt độ tăng lên của khí và thể tích mới mà nó chiếm giữ. Tính công thực hiện
bởi sự giãn nở và biến thiên nội năng của khí.
Chu trình Carnot được tóm tắt bởi bốn giai đoạn mà trong đó nội năng (U) của hệ (khí)
thay đổi.
- Nén đoạn nhiệt thuận nghịch (A-B).
- Giãn nở đẳng nhiệt thuận nghịch (B-C).
- Giãn nỡ đoạn nhiệt thuận nghịch (C-D).
- Nén đẳng nhiệt thuận nghịch (D-A).
5. Vẽ giản đồ của chu trình Carnot ở dạng phụ thuộc thể tích-áp suất và thể tích-nhiệt
độ
6. Tính công thực hiện trên 1.00 mol khí và nhiệt được hấp thụ bởi hệ khi đi từ B đến
C và từ D đến A, biết rằng:
𝑇𝐵 = 𝑇𝐶 = 400𝐾, 𝑇𝐴 = 𝑇𝐷 = 300𝐾
𝑝𝐴 = 1,00 𝑏𝑎𝑟, 𝑝𝐵 = 1,42 𝑏𝑎𝑟, 𝑝𝐶 = 1,20 𝑏𝑎𝑟, 𝑝𝐷 = 0,845 𝑏𝑎𝑟
11)Tính hiệu suất của động cơ nhiệt sử dụng chi trình trên
Bài 3
Chloride kim loại MCln(s) được dùng làm nguyên liệu đầu trong tổng hợp phase rắn.
Một vai trò quan trọng được thực hiện bởi cân bằng giữa phase rắn và phase khí.
Chloride MCln bị thăng hoa không phân hủy. Tùy thuộc vào nhiệt độ, các khí MCln và
(MCln)a sẽ tồn tại các tỉ lệ khác nhau. Để phân tích cân bằng, một ống tiêm (V= 100
cm3) chứa 5.8370 g MCln được đun nóng tới 277 oC. Sau cân bằng, ống tiêm có áp suất
nội 0.8062 atm và khối lượng MCln là 5.2561 g. Giả sử rằng ΔfH0 và ΔfS0 không phụ
thuộc vào nhiệt độ.
a) Xác định sự phụ thuộc của áp suất các khí tạo thành trên vào nhiệt độ.
b) Xác định kim loại M.
c) Xác định trình tự của quá trình thăng hoa MCln(s). Tính nhiệt độ đầu của các phản
ứng tự diễn biến.
d) Vẽ công thức cấu tạo của các phân tử trong phase khí.
Bài 4
Để giúp giải quyết các nguyên nhân
của biến đổi khí hậu, vào tháng 2021
năm 5, chính phủ Anh đã thay đổi
xăng tiêu chuẩn tại các cây từ xăng E5
sang E10. Các giá trị E này là tỷ lệ
phần trăm của ethanol trong hỗn hợp
nhiên liệu ethanol-hydrocarbon.
Giá trị E và số octane đều được hiển
thị trên máy bơm xăng. Trong đó
đồng phân octane chính trong xăng là 2,2,4-trimethylpentane.
1. Vẽ công thức của 2,2,4-trimethylpentane.
Ethanol là một nhiên liệu sinh học và thường được sản xuất bằng cách lên men
glucose. Các cây xanh lấy carbon dioxide từ khí quyển và chuyển đổi nó thành
glucose, C6H12O6, thông qua quá trình quang hợp.
2. Viết phương trình cho sự hình thành glucose trong quang hợp từ carbon dioxide.
Viết phương trình cho quá trình lên men kỵ khí của glucose tạo ra ethanol và carbon
dioxide.
Một trong những đặc điểm của nhiên liệu hiệu quả là lượng năng lượng mà nó giải
phóng, hoặc enthalpy đốt cháy của nó. Một phương pháp để xác định điều này là sử
dụng enthalpies liên kết trung bình. Một số enthalpies liên kết trung bình được đưa ra
dưới đây.
Liên kết Enthalpy liên kết trung bình /
kJ mol−1
C–C · 347
C–H · 413
O=O 498
Từ C-O 358
C=O 805
O-H · 464
3. Tính thiêu nhiệt của quá trình đốt cháy một đồng phân octan.
Giả sử rằng 1 lít xăng E10 chứa 100 mL ethanol và 900 mL đồng phân octan, và 1 lít
nhiên liệu E5 chứa 50 mL ethanol và 950 mL đồng phân octan. KLK của ethanol tinh
khiết là 0,789 g cm−3 và KLK của các đồng phân có trị số octan tinh khiết là 0,703 g
cm−3. Enthalpy của quá trình đốt cháy ethanol là −1276 kJ mol−1.
4. Đối với cả nhiên liệu E5 và E10, hãy tính toán năng lượng, tính bằng kJ, được giải
phóng khi đốt cháy 1 lít nhiên liệu.
Nếu không làm được ý 3. thì bạn có thể sử dụng giá trị thiêu nhiệt của octan là −6666
kJ mol−1.
(a) Lấy CO2 tạo ra từ việc đốt 1 lít nhiên liệu E5 làm 100%, tính tỷ lệ phần trăm
CO2 tạo ra từ burning 1 lít nhiên liệu E10. Chỉ xem xét CO2 được hình thành từ quá
trình đốt cháy các đồng phân octan.