You are on page 1of 2

MỘT SỐ VÍ DỤ ÁP DỤNG

VDAD 1: Khi đun nóng, COCl2 bị phân hủy theo phản ứng: COCl2(k) CO(k) + Cl2(k).
Ở trạng thái cân bằng, độ phân li của COCl2 là , áp suất của hệ là P.
a) Thiết lập biểu thức tính KP theo độ phân li α và áp suất P.
b) Ở 600oC và 1,38 bar, độ phân li bằng 0,9. Tính KP, KC và Kx của phản ứng ở điều kiện này.
c) Cho biết chiều hướng diễn biến của phản ứng ở 600oC trong mỗi trường hợp sau:
PCOCl2 (bar) PCO (bar) PCl2 (bar)
Trường hợp 1 1,013 1,013 1,013
Trường hợp 2 1,046 2,027 3,036
Trường hợp 3 1,048 3,039 3,039

d) Biết nhiệt hình thành của các chất:  f H o298,COCl2  242, 61kJ / mol ;
 f H o298,CO  110,53kJ / mol và giả sử nhiệt của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ. Cho biết
chiều hướng diễn biến của phản ứng ở 650oC trong các trường hợp ở ý c).
e) Cho biết chiều hướng chuyển dịch cân bằng khi:
- Thay đổi áp suất của hệ phản ứng.
- Thay đổi nhiệt độ của hệ phản ứng.
- Giữ áp suất và nhiệt độ của hệ không đổi, thêm vào hệ một lượng khí Ne.
- Giữ thể tích và nhiệt độ của hệ không đổi, thêm vào hệ một lượng khí Ne.
VDAD 2: Phản ứng chuyển hóa cacbon đioxit thành metanol:
CO2(k) + 3H2(k) CH3OH (k) + H2O(k)
o -1
có H = - 49 kJ.mol và thay đổi không đáng kể trong khoảng nhiệt độ nghiên cứu.
1. Hãy cho biết ảnh hưởng của áp suất và nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng trên.
2. Người ta đưa một hỗn hợp gồm CO2 và H2 với tỉ lệ thể tích 1:3 vào một bình chân không và duy
trì ở 298K, khi đó áp suất của hệ phản ứng bằng 1 atm. Biết tại nhiệt độ này hằng số cân bằng của
phản ứng bằng 0,87 atm-2. Tính hiệu suất của phản ứng.
3. Vẫn sử dụng lượng chất ban đầu như ý 2. Để hiệu suất của phản ứng bằng 90%:
a) tại 298K thì phải thực hiện phản ứng tại áp suất bằng bao nhiêu ?
b) dưới áp suất 1 at thì phải thực hiện phản ứng tại nhiệt độ nào ?
4. Trên thực tế người ta thực hiện phản ứng tại T = 500K, P = 60 atm. Tính hiệu suất của phản ứng
trong điều kiện này. Biết hỗn hợp CO2 và H2 được lấy theo đúng hệ số tỉ lượng.

 2 NO2 (k)
VDAD 3: Trong điều kiện thích hợp, N2O4 bị phân li theo phương trình: N2O4 (k) 

Cho một lượng N2O4 vào một bình kín, ban đầu không chứa khí. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân
bằng, áp suất trong bình bằng P atm.
a) Thiết lập biểu thức tính Kp theo độ phân li α và áp suất P.
b) Ở 27oC, khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, áp suất trong bình bằng 1 atm và hỗn hợp
khí trong bình có tỉ khối so với hiđro bằng 115/3. Tính hằng số cân bằng Kp, KC, Kx của phản ứng.
c) Tính Go của phản ứng ở 27oC.
d) Cho 69 gam N2O4 vào bình kín có thể tích 44,8 L ở 27oC. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí ở
trạng thái cân bằng so với hiđro.
e) Cho biết chiều hướng chuyển dịch cân bằng khi:
- Giữ áp suất và nhiệt độ của hệ không đổi, thêm vào hệ một lượng khí trơ.
- Giữ thể tích và nhiệt độ của hệ không đổi, thêm vào hệ một lượng khí trơ.
VDAD 4:
1. Cho vào một bình rỗng dung tích 500 mL (ban đầu không chứa chất nào khác) m gam HgO (rắn).
Đun nóng bình đến 500oC thì thấy xảy ra phản ứng: 2HgO(r) 

 2Hg(k) + O2(k)

Ở trạng thái cân bằng, áp suất của hệ là 4 atm.
a) Tính Kp của phản ứng ở 500oC.
b) Tính ∆Go hình thành của HgO (rắn) ở 500oC.
2. Khi đun nóng amoni clorua trong bình kín thì xảy ra phản ứng:
NH4Cl(r) NH3(k) + HCl(k)
Cho biết áp suất của hệ lúc cân bằng ở 427oC là 6,0 atm, ở 459oC là 11,0 atm. Các khí được xem là
khí lí tưởng. Tính:
a) Hằng số cân bằng KP của phản ứng ở 427oC và ở 459oC.
b) Go của phản ứng ở 427oC.
c) Giả định rằng Ho, So của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ trong khoảng nhiệt độ
nghiên cứu, tính Ho, So của phản ứng ở 427oC.

You might also like