Professional Documents
Culture Documents
Lý thuyết:
Nắm vững công thức tính các loại hằng số cân bằng và biểu thức liên hệ giữa chúng
KP = Kc (RT)∆n = Kx (P)∆n = Kn ∑
∆n
Nắm vững các yếu tố ảnh hưởng tới hằng số cân bằng
Công thức đẳng nhiệt Van Hoff về mới liên hệ của ∆G và Kp cho chất khí và Kx cho hệ
dung dịch và cách tính hằng số cân bằng K theo nhiệt độ
∆ =− −
Hoặc:
.
∆ =− + .
ả ẩ
Hiệu suất: ℎ (%) = ∑
xét tại thời điểm cân bằng
Cách tính các giá tri K, ∆G theo nhiệt độ và quy tắc xét chiều phản ứng
= (∆ + ∆ )
Gợi ý:
2 NO (k) + O2 (k) 2NO2
Ban đầu
Phản ứng
Cân bằng
Bài 3: Ta có cân bằng: CaCO3(r) <------> CaO(r) + CO2(k). Ở 800oC áp suất hơi của khí cacbonic
là 0,236 atm.
a) Tính hằng số cân bằng Kp và Kc của phản ứng
b) Bỏ 20g canxi cacbonat CaCO3 vào một bình dung tích không đổi 10 lít. Hỏi ở trạng thái cân
bằng có bao nhiêu % canxi cacbonat đã bị nhiệt phân
Bài 4: Phản ứng phân hủy photgen COCl2 như sau: COCl2(k) <------> CO(k) + Cl2(k). Ở 5500C, 1
atm độ phân hủy của COCl2 là 77%. Tính giá trị Kp và Kc.
Bài 5: Tại 270C áp suất 1 atm, khí nito tetraoxit N2O4 phân hủy 20% thành khí Nito đioxit NO2
N2O4(k) <------> 2NO2(k).
a) Tính giá trị Kp của phản ứng
b) Tính độ phân hủy (%) của phản ứng ở 27OC, áp suất khí toàn phần là 0,1 atm
c) Cho 69g N2O4 vào một bình 20 lít ở 27oC. Tính độ phân hủy của N2O4.
Bài 6: Tại 500C và dưới áp suất 0,344 atm, độ phân ly của N2O4 thành NO2 bằng 63%. Xác định
Kp và Kc
Bài 7: Ở 00C và dưới áp suất P = 1 atm, hằng số cân bằng Kp của phản ứng: N2O4(k) <------>
2NO2(k) bằng 0,049, ứng với độ phân ly là 11%.
a) Cũng ở nhiệt độ đã cho, khi giảm áp suất từ 1 atm xuống 0,8 atm độ phân ly sẽ thay đổi như
thế nào
b) Để độ phân ly đạt 8% thì phải nén hỗn hợp khí đến áp suất bao nhiêu
Bài 8: Ở 813K áp suất phân ly của MgCO3 bằng 0,996.105 Pa. Ở 843K áp suất này là 1,786.105 Pa.
Tính hiệu ứng nhiệt của sự phân tích MgCO3 theo phản ứng:
MgCO3 <------> MgO + CO2
Tại nhiệt độ nào thì áp suất phân ly bằng 1,013.105 Pa.
Bài 9: Tại một nhiệt độ, phản ứng thuận nghịch sau có giá trị hằng số cân bằng là Kc = 1,8.10-6.
A(k) + B(k) <------> C(k) + 2D(k). Trộn 1 mol C với 1 mol D trong bình dung tích 1 lít, phản
ứng xảy ra và đạt cân bằng. Tìm nồng độ mol từng chất tại cân bằng.
Bài 13: Tính hằng số cân bằng Kp ở 1100K đối với phản ứng: C(r) + CO2(k) <------> 2CO(k).
Biết ∆H1000 = 171.924 ; Kp1000 = 1,793 atm và nhiệt dung mol đẳng áp của các chất có dạng
CP.CO2[J/mol.K] 43,221 + 11,453.10-3T - 9,614.105T-2
CP.CO [J/mol.K] 27,588 + 5,016.10-3T
CP.C [J/mol.K] 11,160 + 10,95.10-3T - 4,89.105T-2
(Tính ∆Cpư và tính ∆H1100)
Bài 14: Cho phản ứng và các số liệu tương ứng sau:
Bài 15: Trộn Nito với Hydro theo tỉ lệ số mol tương ứng 1:3 trong một bình kín rồi đun lên 4500C
cho tới khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng. N2(k) + 3H2(k) <------> 2NH3(k) ∆H0298 = 92,2 Kj.
a) Tại 450oC và 300 atm, ở trạng thái cân bằng ammoniac chiếm 36% thể tích. Tính giá trị
hằng số cân bằng Kx và Kp tại điều kiện này
b) Giữ nguyên nhiệt độ không đổi 450oC, cần tiến hành phản ứng ở áp suất nào để khi đạt cân
bằng mới ammoniac chiếm 50% thể tích
c) Giữ áp suất không đổi 300 atm, cần tiến hành phản ứng ở nhiệt độ nào để khi đạt cân bằng
mới ammoniac chiếm 50% thể tích. Giả sử ∆H không thay đổi trong khoảng nhiệt độ khảo
sát
d) Tính biến thiên năng lương tự do tiêu chuẩn, biến thiên entropi tiêu chuẩn của phản ứng ở
4500C.