Professional Documents
Culture Documents
1. Định luật Henry về độ tan của chất khí trong chất lỏng: “Nếu C là nồng độ chất khí trong chất lỏng
và P là áp suất riêng của chất khí thì: C = k.P”, với k là hệ số Henry, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
2. Định luật Raoult: “Độ giảm tương đối áp suất hơi bão hòa của dung môi trên dung dịch bằng phần
mol chất tan.”
(I)
Trong đó: PA0 : áp suất hơi của dung môi nguyên chất
PA: áp suất hơi của dung dịch
XB: phần mol chất tan B
Hệ quả của định luật Raoult: “Độ tăng điểm sôi (độ hạ điểm đông đặc) của dung dịch tỷ lệ với nồng độ
molan của chất tan: t = K.m” (trong đó: K là hằng số nghiệm sôi hay hằng số nghiệm lạnh).
3. Định luật Van’t Hoff về áp suất thẩm thấu của dung dịch: .V = n.R.T
Trong đó: - V là thể tích dung dịch
- n là số mol chất tan
- R là hằng số khí
- T là nhiệt độ tuyệt đối
Bài 1: Tính áp suất hơi của dung dịch đường chứa 24 gam đường (C 12H22O11) trong 150 gam nước ở 200C
nếu ở nhiệt độ này áp suất hơi của nước nguyên chất bằng 17,54 mmHg.
Tóm tắt: Bài giải
m = 24 gam Từ công thức (I), ta có:
M = 232 gam/mol
= 150 gam
P = 17,39 mmHg
t = 200C
o
Bài 2: Ở 200C áp suất hơi của CCl4 = 91 mmHg. Tại nhiệt độ này áp suất hơi của phenol trong CCl 4 chứa
4,7 gam phenol trong 100 gam CCl4 = 84 mmHg. Xác định khối lượng mol của phenol.
Tóm tắt: Bài giải
m = 4,7 gam Từ công thức (I), ta có:
= 100 gam
t = 200C
o
M = 94 (86,856)
PA0 = 91 mmHg
P = 84 mmHg
M = ? gam/mol
Bài 3: 45,20 gam đường (C12H22O11) tan trong 316 gam nước. Tính điểm sôi, điểm hóa rắn của dung dịch,
biết các hằng số nghiệm sôi và nghiệm lạnh là 0,51 và 1,86.
Bài 4: Hòa tan 187,6 gam Cr2(SO4)3 vào nước rồi thêm nước cho tới 1 lit dung dịch. Khối lượng riêng của
dung dịch này là 1,1722 kg/dm3. Tính:
a) Nồng độ mol/l.
b) Nồng độ molan
c) Phần mol của mỗi cấu tử
d) Nồng độ phần trăm của muối.
e) Nồng độ đương lượng
Cho Cr = 52; S = 32; O = 16.
Bài giải:
a) Nồng độ mol/l: là số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch
ThS. Đinh Văn Phúc Bài tập Hóa đại cương II
Số mol Cr2(SO4)3 =
CM = mol/l
b) Nồng độ molan: là số mol chất tan có trong 1kg dung môi
mdd = 1,1722 kg
md.m = 1,1722 – 0,1876 = 0,9846 kg
m=
c) Phần mol của mỗi cấu tử
e) Nồng độ đương lượng gam: là số đương lượng gam chất tan có trong 1 lít dung dịch
Số đương lượng gam Cr2(SO4)3:
ThS. Đinh Văn Phúc Bài tập Hóa đại cương II
a.
b. C% = 23,65%
m= 3,36 mol/kg
Bài 2: Hòa tan 3,5 gam một chất X không điện li trong 50 gam nước cho một dung dịch có thể tích 52,5
ml và đông đặc tại – 0,860C.
a. Tính nồng độ molan, nồng đô mol/l của chất X và phần mol của mỗi cấu tử trong dung dịch.
b. Tìm khối lượng mol của X.
Biết hằng số nghiệm lạnh của nước là 1,86.
a. - 0,462 mol/kg
- Trong 1 kg = 1000 g H2O có 0,462 mol chất X
Trong 50 gam nước có n2 = 0,023 mol chất X
0,44M
- Xchất X = 0,0082
Ts = 100,414
Trong 1000g H2O (n1 = 55,56 mol) có n2 = 0,806 mol chất tan
ThS. Đinh Văn Phúc Bài tập Hóa đại cương II
mmHg
Bài 4: Benzen đông đặc ở 5,420C và sôi ở 81,10C. Nhiệt hóa hơi điểm sôi bằng 399J/g. Dung dịch
chứa 12,8 gam naphtalen trong 1 kg benzen đông đặc ở 4,910C.
a. Xác định nhiệt độ sôi của dung dịch này.
b. Tính áp suất hơi bão hòa của benzen trên dung dịch ở 80,10C.
c. Tính nhiệt nóng chảy riêng của benzen.
Đáp số: a. 81,360C; b. 754,1mmHg; c. 128,24J/g
ThS. Đinh Văn Phúc Bài tập Hóa đại cương II