Professional Documents
Culture Documents
PHẦN LÝ THUYẾT
Nguyên lý 1, 2, 3 của nhiệt động hóa học? Thế nào là nhiệt đẳng áp và nhiệt đẳng tích.
Nhiệt dung đẳng áp và nhiệt dung đẳng tích?
Định luật Hess và xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học.
Tính entropy của phản ứng hóa học.
Nhiệt đẳng áp và chiều hướng diễn biến của quá trình.
Hằng số cân bằng và các phương pháp xác định hằng số cân bằng.
Cân bằng pha, quy tắc pha. Giản đồ pha hệ 1 cấu tử, 2 cấu tử.
Áp suất hơi bão hòa. Tính chất của dung dịch chứa chất tan không điện li và không bay
hơi.
Định luật phân bố? Phương pháp chiết.
Cơ sở của phương pháp chưng cất ? phương pháp chưng cất hỗn hợp đẳng phí.
PHẦN LÝ THUYẾT
Điều kiện xảy ra phản ứng hóa học (nhiệt động học và động học).
Động học của phản ứng đơn giản: bậc 0, bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc n?
Động học các phản ứng phức tạp.
Lý thuyết về phản ứng hóa học: Thuyết va chạm, thuyết phức chất hoạt động.
Xúc tác: khái niệm, phân loại, đặc điểm của xúc tác.
Bài 1: Động học của quá trình phân huỷ bậc nhất H 2O2 được nghiên cứu bằng cách chuẩn độ
mẫu dung dịch H2O2 bằng dung dịch KMnO4 có thể tích bằng nhau. Kết quả thu được như
sau:
t (min) 0 10 20
n (số ml KMnO4) 22,8 13,8 8,25
Tính hằng số tốc độ của phản ứng phân huỷ H2O2.
Bài 2: Phản ứng phân hủy H2O2 trong dung dịch nước xảy ra theo động học phản ứng bậc 1
với chu kì bán hủy bằng 15,86 min. Xác định thời gian cần thiết để phân hủy 99% H2O2.
Bài 3: Tính hằng số tốc độ của phản ứng:
CH3COOC2H5 + H2O (dư) CH3COOH + C2H5OH
Nếu trung hòa 5ml hỗn hợp trên bằng dung dịch NaOH 0,1 N sẽ được kết quả sau:
Thời gian 0 47 85 174 Vô cùng
Số ml NaOH 23,5 25,87 28,12 32,12 42,37
0,1 N
Bài 4: Hằng số tốc độ của phản ứng bậc nhất bằng 2,06.10 -3 min. Xác định phần trăm lượng
chất tham gia phản ứng bị phân huỷ sau 25 phút và thời gian cần thiết để phân huỷ 95% chất
ấy.
Bài 5: Hằng số tốc độ phản ứng phân huỷ HI ở 2800C bằng 7,96.10-7 ph-1; ở 3000C bằng
3,26.10-6 ph-1. Hãy xác định năng lượng hoạt hoá; hằng số tốc độ ở 2900C và hệ số nhiệt độ
của tốc độ phản ứng.
Bài 6: Khi nghiên cứu phản ứng: CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH thu
được số liệu sau:
T0K 273 293 298
-1 -1
k (min lit mol ) 1,17 5,08 6,56
Hãy tính năng lượng hoạt hoá và chu kì bán huỷ ở 298K nếu dùng:
a) 0,025 mol/l este và NaOH
b) 0,0125 mol/l este và NaOH
Bài 7: Phản ứng phân huỷ H2O2 trong dung dịch nước xảy ra như phản ứng bậc nhất với chu
kì bán huỷ bằng 15,86 min. Xác định thời gian cần thiết để phân huỷ 99% H2O2.
Bài 8: Ở 100C phản ứng giữa dung dịch etyl axetat 0,05M với dung dịch NaOH 0,05M thực
hiện được 50% trong 16,8 phút. Xác định thời gian để xà phòng hoá hết một nửa lượng este ở
350C, biết hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng bằng 2.
Bài 9: Sự oxy hoá FeCl2 bằng KClO3 với sự có mặt của HCl là phản ứng bậc 3. Nếu thời gian biểu
thị ra phút, nồng độ ra mol/l thì hằng số tốc độ của phản ứng này xấp xỉ bằng đơn vị. Tính nồng độ
của FeCl2 sau 1,5 giờ, nếu nồng độ ban đầu của tất cả các chất tham gia phản ứng đều bằng 0,2 mol/l.
Bài 10: Dung dịch etyl axetat 0,01N ở 293K sau 23 phút bị xà phòng hoá hết 10% bởi dung dịch
NaOH 0,002N. Tính sau khoảng thời gian bao lâu để este bị xà phòng hoá 10%, nếu: (1): nồng độ các
chất phản ứng giảm đi 10 lần; (2): nhiệt độ tăng thêm 15 0. Biết hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng =
2.
PHẦN 3:
HÓA HỌC CÁC HỆ PHÂN TÁN
PHẦN LÝ THUYẾT
Phân loại hệ phân tán? Thế nào là hệ ưu lưu, ghét lưu. Để hệ ghét lưu tồn tại trong
MTPT, cần phải tác động yếu tố nào?
1. a, Phân loại hệ phân tán
Theo kích thước: - dung dịch thực: kích thước hạt bé hơn 10^-9m, là hệ đồng thể, bền
- Dung dịch keo: kích thước hạt 10^-9 đến 10^-7m, là hệ dị thể, không bền
- Hệ phân tán thô: kích thước hạt lớn hơn 10^-7m, là hệ dị thể, không bền
- Keo ưa lưu: chất pt tương tác mạnh với dung môi như xà phòng. Còn gọi là keo thuận nghịch
- Keo ghét lưu: chất pt tương tác yếu với dung môi. Còn gọi là keo bất thuận nghịch
- Hệ phân tán tự do: các hạt tương tác với nhau rất yếu, chuyển động hỗn loạn, như sol khí, sol
lỏng, huyền phù, nhũ tương rất loãng
- Hệ phân tán liên kết: các sol liên kết với nhau thành mạng lưới, như gel
B, để hệ ghét lưu tồn tại trong mtpt: tạo kích thước hạt nhỏ hoặc tạo cho bề mặt hạt keo hấp phụ
chất bảo vệ.
Hấp phụ là gì? Phân loại hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học. So sánh đặc điểm của 2
loại hấp phụ trên.
Hấp phụ là quá trình tập trung các phân tử khí, lỏng, rắn trên bề mặt phân cách pha.
Phân loại: hấp phụ vật lí: lk vandevan và hấp phụ hóa học
Phương trình hấp phụ đẳng nhiệt Frendlich và Langmuir. Ý nghĩa và cách xác định các
hằng số trong 2 phương trình trên. Vai trò và ý nghĩa của hấp phụ.
Mức độ thấm ướt của chất lỏng trên bề mặt vật rắn được xác định bởi yếu tố nào?
Thiết lập phương trình Young.
Thế nào keo âm và dương. Trình bày cấu tạo hạt keo. Phương pháp xác định dấu của
hệ keo.
Keo âm là hạt keo có các ion qđth là âm. Keo dương là keo có các ion qđth là dương.
Cấu tạo hạt keo
Gồm một nhân có ctao tinh thể ở giữa và 1 lớp điện kép ở ngoài. Lớp kép có bản trong là các ion cùng
một dấu nằm trên bề mặt hạt keo, tạo cho hạt keo 1 điện tích gọi là các ion quyết định thế hiệu; bản
ngoài là các ion nghịch. Các ion nghịch phân bố thành 2 lớp, lớp trong gồm các ion nằm sát bề mặt hạt
keo gọi là lớp hấp phụ, lớp ngoài là lớp khuếch tán
Xác định dấu của hệ keo: nối tấm Cu và Zn bằng dây dẫn, sau đó nhúng vào dung dịch keo cầm xđ
dấu, lúc này ta được 1 pin với cực + là Cu cực – là Zn. sau 1 thời gian nếu thấy keo bám vào điện cực
Cu thì đó là hệ keo âm, bám vào Zn thì là hệ keo dương.
Thế điện động học là gì? Mối liên hệ giữa thế điện động học và độ bền vững tập
hợp của hệ keo. bị phụ thuộc vào những yếu tố gì?
Thế điện động zeta là điện thế xuất hiện giữa lớp chuyển động và lớp không chuyển động.
Khi thế zeta < zeta tới hạn thì hệ bị keo tụ, zeta > zeta tới hạn thì hệ keo bền.
Yếu tố ảnh hưởng thế zeta:
Chất điện ly, ph, nồng độ chất keo, nhiệt độ.
Thế nào là keo tụ nồng độ và keo tụ trung hoà. Phân biệt keo tụ trung hoà và keo tụ
nồng độ.
- Keo tụ nồng độ là trường hợp keo tụ của các hạt keo tích điện mạnh, có thể phi0 cao.
Làm co lớp kép
- Keo tụ trung hòa là trường hợp keo tụ của các hạt keo tích điện yếu, có thể phi0 thấp.
làm trung hòa bề mặt, làm giảm lực đẩy giữa các hạt=> tăng tốc độ keo tụ
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền vững của hệ keo: nhiệt độ, chất điện ly trơ, chất điện
ly không trơ.
Chất điện ly trơ: là chất đly kh có ion xd ctruc mạng lưới tinh thể của nhân. Khi cho chất đly trơ
vào thì các ion cùng dấu với ion nghịch sẽ nén lớp khuếch tán lại, làm cho thế zeta < zeta tới hạn,
gây sự keo tụ.
Chất điện ly không trơ: là chất đly có ion xd ctruc mạng lưới tinh thể của nhân. Khi cho chất đly kh
trơ vào làm tăng các ion qđth hấp phụ lên bề mặt hạt keo dẫn tới thế phi tăng làm cho thế zeta
tăng, hệ keo bền vững. tuy nhiên khi cho quá nhiều thì bề mặt hạt keo hết khả năng hấp phụ và
lúc này trở thành chất đly trơ, nén lớp khuếch tán và gây keo tụ.
Nhiệt độ: đun nóng nhẹ là cho các ion nghịch chuyển động khuếch tán ra ngoài -> thế phi tăng ->
thế zeta tăng -> hệ keo bền; đun nóng mạnh -> giải hấp phụ ion qđth -> nhân keo trơ và hút nhau
-> thế phi giảm -> thế zeta giảm -> keo tụ.
Theo tương tác giữa các hạt, các hệ keo được phân thành mấy loại. Định nghĩa và lấy
ví dụ cho mỗi loại.
Trình bày hiện tượng đổi dấu điện của hạt keo khi keo tụ bằng ion chất điện ly có hóa
trị cao?
Hiện tượng đổi dấu điện của hạt keo:
Khi thêm dần 1 lượng ion keo tụ hóa trị cao vào dung dịch keo như Fe3+, Al3+ thì lúc đầu sol vẫn bền
vững, sao đó keo tụ ở 1 khoảng cách nồng độ nhất định, rồi nếu tiếp tục cho nồng độ ion keo tụ cao
hơn nữa, sol lại phục hồi bền vững rồi cuối cùng khi cho thêm ion keo tụ nữa thì sol lại bị keo tụ. đây
là hiện tượng đổi dấu của hạt keo.
Nhũ tương là gì? Phân loại và phương pháp điều chế nhũ tương.
Nhũ tương là 1 hệ phân tán của hai chất lỏng không hòa tan vào nhau, trong đó 1 chất lỏng là pha
phân tán, 1 chất là môi trường phân tán.
2 loại: - nhũ tương loại 1 hay nhũ tương thuận: ppt là chất lỏng không pc, mtpt là nước.
- Nhũ tương loại 2 hay nhũ tương nghịch: ppt là nước, mtpt là chất lỏng không pc.
Chất nhũ hóa: là chất được sử dụng để làm giảm sức căng bề mặt của các pha trong hệ, từ đó duy trì
sự ổn định cấu trúc hệ nhũ tương. Cấu trúc phân tử của chất nhũ hóa gồm phần háo nước và phần
háo béo.
Thế nào là hiện tượng đảo nhũ? Phương pháp đảo nhũ.
Sol, gel là gì? Yếu tố nào giúp sol để tạo thành gel và duy trì độ bền vững của gel.
Sol là hệ phân tán gồm pha phân tán là các hạt có kích thước từ 10^-9 đến 10^-7m, phân bố trong
môi trường phân tán liên tục.
Gel là tập hợp các hạt sol có cấu trúc mạng lưới không gian bên trong chứa môi trường phân tán.
Các hạt sol tập hợp lại tạo thành gel do sự giảm tính bền vững nhiệt động học của hệ phân tán. Các
yếu tố bền vững không mất hoàn toàn, các hạt sol chỉ dính kết lại tại một số chỗ nào đó, tạo mạng
lưới không gian, ta có gel.