You are on page 1of 22

PHẦN 1:

NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC

PHẦN LÝ THUYẾT
 Nguyên lý 1, 2, 3 của nhiệt động hóa học? Thế nào là nhiệt đẳng áp và nhiệt đẳng tích.
1. Nguyên lí I của nhiệt động lực học.
Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
Ta có : ∆U = A + Q với quy ước về dấu của nhiệt lượng và công như sau :
Q > 0 : Vật nhận nhiệt lượng từ các vật khác.
Q < 0 : Vật truyền nhiệt lượng cho các vật khác.
A > 0 : Vật nhận công từ các vật khác.
A < 0 : Vật thực hiện công lên các vật khác.
2. Nguyên lí II của nhiệt động lực học
a) Cách phát biểu của Clau–đi-út : Nhiệt không thể truyền từ một vật sang vật nóng hơn.
b) Cách phát biểu của Các-nô : Động cơ nhiệt không thể chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận
được thành công cơ học.
c) Động cơ nhiệt
* Mỗi động cơ nhiệt phải có ba bộ phận cơ bản : nguồn nóng ; bộ phận phát động ; nguồn
lạnh.
* Nguồn nóng cung cấp nhiệt lượng Q1 cho bộ phận phát động để bộ phận này chuyển hóa
một phần thành công A, phần còn lại là nhiệt lượng Q2 truyền cho nguồn lạnh. Hiệu suất của
động cơ nhiệt là :
 Nhiệt dung đẳng áp và nhiệt dung đẳng tích?
Đẳng áp : là nhiệt dung của quá trình nâng nhiệt trong điều kiện đẳng áp Cp
la nhiet luong de nang nhiet do len 1 do k trong dk p k doi va trong khoang nhiet do do’
khong co su chuyen pha
Đẳng tích là nhiệt dung của quá trình nâng nhiệt trong điều kiện đẳng tích Cv
 Định luật Hess và xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học.
Trong quá trình đẳng áp hay tích, nhiệt phản ứng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và cuối mà
không phụ thuộc các trạng thái trung gian
Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng bằng tổng hiệu ứng của các phản ứng trung gian
Ví dụ :

 Tính entropy của phản ứng hóa học. : ở điều kiện chuẩn “o”

Entropy của quá trình đẳng nhiệt

Công thức: S = Q/T


 Nhiệt đẳng áp và chiều hướng diễn biến của quá trình.
 Hằng số cân bằng và các phương pháp xác định hằng số cân bằng.
 Cân bằng pha, quy tắc pha. Giản đồ pha hệ 1 cấu tử, 2 cấu tử.
 Áp suất hơi bão hòa. Tính chất của dung dịch chứa chất tan không điện li và không bay
hơi.

 Định luật phân bố? Phương pháp chiết.


Chiết là quá trình chuyển chất tan từ một pha này sang pha khác dựa trên tính tan khác nhau
của chất tan trong hai pha
Định luật phân bố : nếu ta thêm một chất thứ ba nào đó có khả năng hòa tan
trong 2 chất kia thì chất đó sẽ phân bố giữa hai chất lỏng tạo thành 2 dung dịch
cân bằng có nồng độ khác nhau

Nếu C1 và C2 là nồng độ của cấu tử chất tan trong hai dung môi 1 và 2, khi cân
bằng ở nhiệt độ không đổi, thì tỷ số C 1/C2 là một hằng số và được gọi là hệ số
phân bố K

C1
K= C 2

 Cơ sở của phương pháp chưng cất ? phương pháp chưng cất hỗn hợp đẳng phí.
PHẦN BÀI TẬP
Câu 1: Với cùng lượng dung môi chiết, hãy viết biểu thức chứng tỏ phương pháp chia nhỏ
dung môi để chiết nhiều lần có lợi hơn chiết 1 lần.

Câu 2:
a. Thế nào là sự bay hơi? Trình bày phương trình Claperon-Claudiust cho quá trình bay hơi.
Từ đó nêu cách xác định nhiệt hóa hơi của nước.
b. Trình bày cơ sở lí thuyết của quá trình chưng cất; Giản đồ quá trình chưng cất hệ lí tưởng,
không tạo thành hỗn hợp đẳng phí.
Câu 3:
Nóng chảy là gì? Phương trình Claperon-Claudiut mô tả sự phụ thuộc nhiệt độ nóng chảy
theo áp suất?
Câu 4: Xác định nhiệt hoà tan H298 của 1 mol KCl dưới áp suất 1 atm. Biết rằng cũng ở áp
suất đó, ở nhiệt độ 210C thì H294 = 4339 cal và ở 230C thì H296 = 4260 cal. Giả thiết rằng
CP = const trong khoảng nhiệt độ từ 20 đến 250C. phương trình 2 ẩn công thức

tinh ra H298 = 4181


Câu 5: Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng ở 500 oK và 1atm, cho phản ứng và các số liệu sau:
CH3OH(k) + 3/2 O2(k) = CO2(k) + H2O (k)
H 298 (KJ/mol)
o
-201,2 0 -393,5 -241,8
Cp (J/mol.độ) 49,4 29,4 37,1 33,6
H 500= -2070,3
o

Câu 6: Nhiệt hình thành khí amoniac ở 298 K bằng -46,2kJ/mol. Nhiệt dung mol của H 2, N2,
NH3 trong khoảng nhiệt độ 250 K  450 K được cho dưới đây:
CP, H2 = 29,1 + 0,002 T J/mol.K
CP, N2 = 27,1 + 0,006 T J/mol.K
CP, NH3 = 25,9 + 0,032 T J/mol.K
Tính H và U đối với phản ứng tạo ra amoniac ở 398 K.
-48,3948kj/mol = ∆u = ∆H
Câu 7: Cho các dữ kiện sau đối với các chất:
C6H12O6 O2 CO2 H2O (l)
0 -1274,45 -393,51 -285,84
ΔH 298,S KJ/mol
0
S J/mol.K 212,13 205,03 213,64 69,94
0
a. Tính ΔG 298 đối với phản ứng đốt cháy  -D – glucozơ:
C6H12O6 + 6 O2 = 6 CO2 + 6 H2O (l)
b. Giả thiết phản ứng tổng quát cuả sự chuyển hóa đường glucozơ trong cơ thể ở 37 0C cũng
tương tự như phản ứng đốt cháy đường trong không khí, hãy xác định xem phản ứng chuyển
hóa đường trong cơ thể có thuận lợi hơn không?
Câu 7: Hằng số phân bố của SO2 giữa nước và CHCl3 bằng 0,953. Hỏi phải cần bao nhiêu
nước vào 1 lít dung dịch SO2 trong CHCl3 để tách được 25% SO2.
Cáu 8: ở 900K, phản ứng sau:
CO + 3 H2  CH4 + H2O (k) có hằng số Kp = 1,25.10-10. Số mol lúc cân bằng của CO, H 2,
H2O (k) bằng nhau và bằng 1. Xác định hằng số cân bằng K C và KX đối với hệ có thể tích 0,1
lit.
Câu 9: Một hỗn hợp khí gồm 1 mol N2 và 3 mol H2 được gia nhiệt đến 3780C. Tại áp suất 10
atm, hỗn hợp cân bằng chứa 3,85% (về số mol) amoiac. Xác định KP và KC.
Câu 10: Tính áp suất hơi của dung dịch đường chứa 24 gam đường (C 12H22O11) trong 150
gam nước ở 200C nếu ở nhiệt độ này, ỏp suất hơi của nước nguyờn chất bằng 17,54 mmHg.

Câu 11: Phenol có khối lượng phân tử bình thường trong nước và trong rượu amylic. Ở 298
K, dung dịch chứa 10,53 kg/m3 phenol trong rượu amylic cân bằng với dung dịch nước có
nồng độ phenol là 0,658 kg/m3. Có thể chiết được bao nhiêu phenol từ 0,5.10-3 m3 dung dịch
nước nồng độ 37,6 kg/m3 bằng chiết 2 lần với rượu amylic, mỗi lần chiết dùng 0,1.10-3 m3
rượu amylic.
Câu 12: Hằng số phân bố giữa CCl4 và H2O bằng 0,0244. Tính nồng độ của rượu ở mỗi lớp
nếu 0,1 mol C2H5OH được phân bố giữa 300ml H2O và 500ml CCl4.
Câu 13: Nếu đun 8 mol I2 và 5,3 mol H2 trong một bình kín đến 4500C thì khi cân bằng đạt
được sẽ có 9,5 mol HI được hình thành. Nếu ban đầu lấy 8 mol I2 và 3 mol H2 thì lượng HI
được hình thành là bao nhiêu?
Câu 14: Độ tan của I2 trong H2O ở 250C là 0,34 g/l. Hệ số phân bố I2 giữa CS2 và H2O là 590.
Tìm lượng I2 còn lại trong 100ml dung dịch I2 trong nước sau khi lắc dung dịch này với
100ml dung dịch CS2.
Câu 15: Hằng số phân bố rượu etylic (C2H5OH) giữa CCl4 và H2O bằng 0,0244. Tính nồng độ
rượu của mỗi lớp, nếu 0,1 mol C2H5OH rượu phân bố giữa 300ml H2O và 500ml CCl4.
Câu 16: Một dung dịch chứa 17,1 gam chất tan không bay hơi trong 500 gam nước đông đặc
ở –0,1860C. Tính khối lượng mol của chất tan và nhiệt độ sôi của dung dịch, biết rằng chất tan
không điện ly. Cho biết Kđ = 1,86 và KS = 0,52.
Câu 17: Hằng số phân bố của SO2 giữa nước và CHCl3 bằng 0,953. Hỏi phải cần bao nhiêu
nước vào 1 lít dung dịch SO2 trong CHCl3 để tách được 25% SO2.
Câu 18: Hằng số phõn bố của SO 2 giữa nước và CHCl3 bằng 0,953. Hỏi phải cần bao nhiờu
nước vào 1 lớp dung dịch SO2 trong CHCl3 để tách được 25% SO2.
Câu 19: Một dung dịch chứa 17,1 gam chất tan không bay hơi trong 500 gam nước đông đặc
ở –0,1860C. Tính khối lượng mol của chất tan và nhiệt độ sôi của dung dịch, biết rằng chất tan
không điện ly. Cho biết Kđ = 1,86 và KS = 0,52.
Câu 20: ở 900K, phản ứng sau:
CO + 3 H2  CH4 + H2O (k) có hằng số Kp = 1,25.10-10. Số mol lúc cân bằng của CO, H2,
H2O (k) bằng nhau và bằng 1. Xác định hằng số cân bằng Kc và Kx đối với hệ có thể tích
0,1lit.
Câu 21: Hằng số phân bố rượu etylic (C2H5OH) giữa CCl4 và H2O bằng 0,0244. Tính nồng
độ rượu của mỗi lớp, nếu 0,1 mol C2H5OH rượu phân bố giữa 300ml H2O và 500ml CCl4.
Câu 22. ở 4450C, phản ứng ở pha khí:
H2 + I2  2HI có hằng số cân bằng Kc = 50. Hỏi ở nhiệt độ trên, nếu đun
1,27 g I2 và 0,02 g H2 thì tạo ra bao nhiêu mol HI. Tính áp suất riêng của từng khí trong hỗn
hợp cân bằng có thể tích 1 lit.
Câu 23: Hệ số phân bố giữa H2O và Cacbon sunfua bằng 0,0017. Thêm Cacbon sunfua vào
dung dịch chứa 1 kg Iốt trong 1 m3 H2O rồi lắc, lượng iốt trong nước giảm đến bao nhiêu nếu:
a. Cho 0,05 m3 Cacbon sunfua vào 1 m3 dung dịch.
b. Lần lượt chiết 5 lần, mỗi lần dùng 0,01 m3 Cacbon sunfua vào 1 m3 dung dịch.
Câu 24: Nếu đun 8 mol I2 và 5,3 mol H2 trong một bình kín đến 4500C thì khi cân bằng đạt
được sẽ có 9,5 mol HI được hình thành. Nếu ban đầu lấy 8 mol I2 và 3 mol H2 thì lượng HI
được hình thành là bao nhiêu?
Câu 25: Hằng số phân bố rượu etylic (C2H5OH) giữa CCl4 và H2O bằng 0,0244. Tính nồng độ
rượu của mỗi lớp, nếu 0,1 mol C2H5OH rượu phân bố giữa 300ml H2O và 500ml CCl4.
Câu 26: Nếu đun 8 mol I2 và 5,3 mol H2 trong một bình kín đến 4500C thì khi cân bằng đạt
được sẽ có 9,5 mol HI được hình thành. Nếu ban đầu lấy 8 mol I2 và 3 mol H2 thì lượng HI
được hình thành là bao nhiêu?
Câu 27: Hằng số phân bố giữa CCl4 và H2O bằng 0,0244. Tính nồng độ của rượu ở mỗi lớp
nếu 0,1 mol C2H5OH được phân bố giữa 300ml H2O và 500ml CCl4.
Câu 28: 45,2 gam đường tan vào 316 gam nước. Tính điểm sôi, điểm hóa rắn của dung dịch
biết các hằng số nghiệm sôi và nghiệm lạnh 0,51 và 1,86.
Bài 29: Độ tan của I2 trong H2O ở 250C là 0,34 g/l. Hệ số phân bố I 2 giữa CS2 và H2O là 590.
Tìm lượng I2 còn lại trong 100ml dung dịch I2 trong nước sau khi lắc dung dịch này với
100ml dung dịch CS2.
Bài 30: Hằng số phân bố của SO 2 giữa nước và CHCl3 bằng 0,953. Hỏi phải cần bao nhiêu
nước vào 1 lít dung dịch SO2 trong CHCl3 để tách được 25% SO2.
Cáu 31: Nếu đun 8 mol I2 và 5,3 mol H2 trong một bình kín đến 4500C thì khi cân bằng đạt
được sẽ có 9,5 mol HI được hình thành. Nếu ban đầu lấy 8 mol I 2 và 3 mol H2 thì lượng HI
được hình thành là bao nhiêu?
Câu 32: Vẽ đường cong nguội lạnh và phân tích giản đồ pha của hệ 2 cấu tử.
Câu 33: Một bình phản ứng chứa 15 mmol chất A và 18mmol chất B được đun nóng đến
600K thì cân bằng thiết lập theo phản ứng:
A + B 2C + 3D
Hỗn hợp cân bằng có áp suất 1,43 atm và chứa 10 mmol chất C. Xác định Kp và G0

PHẦN 2:
ĐỘNG HÓA HỌC

PHẦN LÝ THUYẾT
 Điều kiện xảy ra phản ứng hóa học (nhiệt động học và động học).
 Động học của phản ứng đơn giản: bậc 0, bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc n?

 Động học các phản ứng phức tạp.


+ phản ứng thuận nghịch
+ phản ứng song song
+ phản ứng nối tiếp

PHẦN BÀI TẬP

Bài 1: Động học của quá trình phân huỷ bậc nhất H 2O2 được nghiên cứu bằng cách chuẩn độ
mẫu dung dịch H2O2 bằng dung dịch KMnO4 có thể tích bằng nhau. Kết quả thu được như
sau:
t (min) 0 10 20
n (số ml KMnO4) 22,8 13,8 8,25
Tính hằng số tốc độ của phản ứng phân huỷ H2O2.

Bài 2:
PHẦN 3:
HÓA HỌC CÁC HỆ PHÂN TÁN
PHẦN LÝ THUYẾT
 Phân loại hệ phân tán? Thế nào là hệ ưu lưu, ghét lưu. Để hệ ghét lưu tồn tại trong
MTPT, cần phải tác động yếu tố nào?
Hệ phân tán ion < 10-7cm
Hệ phân tán keo : 10-7-10-9m
Hệ phân tán thô >10-5cm
Nếu tương tác 1 cách chặc chẽ giữa pha phân tán & MT phân tán gọi là keo ưa lỏng
(= keo ưu lưu, keo thân dịch); keo ưa lỏng thường mang tính thuận nghịch: VD:
thường là các loại keo thiên nhiên
Nếu tương tác yếu or không tương tác giữa pha phân tán & MT phân tán gọi là keo kị
lỏng (= keo ghét lưu =keo sợ dịch) , mang thuộc tính bất thuận nghịch; Đây là loại keo
điển hình
 Cấu tạo và phân loại chất hoạt động bề mặt?
Phân loại chất hoạt động bề mặt
+ Chất hoạt động bề mặt anion
- Xà phòng kim loại hóa trị I
- Xà phòng kim loại hóa trị II
- Muối sunfat của ancol béo và ion kim loại

+ Chất hoạt động bề mặt cation


Muối amoni bậc 4

Muối amin

+ Chất hoạt động bề mặt lưỡng tính


+ Chất hoạt động bề mặt không phân ly thành ion
Ester của rượu đa chức và acid béo

Span and tween

 Hấp phụ là gì? Phân loại hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học. So sánh đặc điểm của 2
loại hấp phụ trên.
Là sự gia tăng nồng độ một chất lên bề mặt chất khác. Chất khí, chất tan gia tăng lên bề mặt
một chất rắn được gợi là chất bị hấp phụ, còn chất lòng hoặc rắn hấp phụ chất tan hoặc khí
gọi là chất hấp phụ.
- Vật lý:
+ là lực tác dụng khối lượng, quá trình tương tự quá trình ngưng hơi trên bề mặt pha rắn
+ hấp phụ vật lý là quá trình tỏa nhiệt và diễn ra ở nhiệt độ thấp, nhỏ vài chục kcalo/mol
+ là quá trình thuận nghịch, sản phẩm hấp phụ không thay đổi về thành phần hóa học so
với quá trình hấp phụ
- Hóa học :
+ là lực liên kết hóa học (hydro ,cộng hóa trị , ion)
+ là quá trình tỏa nhiệt và diễn ở nhiệt độ cao
+ quá trình khử hấp phụ hóa học tương đối khó khăn, sản phẩm sẽ bị biến đổi về thành
phần hóa học
+ đối với một chất khí và chất hấp phụ xác định,khi tăng nhiệt độ hp vật lý -> hóa học
- So sánh : nhiệt độ hp nhỏ , thuận nghịch , không biến đổi chất hp, chậm ( từ vật lý so
với hóa học)
 Phương trình hấp phụ đẳng nhiệt Frendlich và Langmuir. Ý nghĩa và cách xác định các
hằng số trong 2 phương trình trên. Vai trò và ý nghĩa của hấp phụ.

Hấp phụ có vai trò trong việc hấp thụ các chất độc hại (than hoạt tính,pectin,…), tinh chế các
chất khi sạch, làm xúc tác trong các công nghệ hóa học và phân tích.
Nhờ việc hấp phụ mà giúp cho việc bảo quản thuốc tránh làm hư hỏng gây độc hại, tăng tính
tan của thuốc,….
 Mức độ thấm ướt của chất lỏng trên bề mặt vật rắn được xác định bởi yếu tố nào?
Thiết lập phương trình Young.
Xác định bởi + yếu tố lực tương tác : rắn lỏng, khí rắn và lỏng khí
+ yếu tố tiếp xúc bởi những góc khác nhau gợi là góc thấm ướt

 Thế nào keo âm và dương. Trình bày cấu tạo hạt keo. Phương pháp xác định dấu của
hệ keo.
Keo silic, keo hữu cơ có lớp tạo điện thế mang dấu âm, gọi là keo âm; keo
hydroxit, Fe, Al trong môi trường axit có lớp ion tạo điện thế mang dấu dương,
gọi là keo dương.
 Thế điện động học  là gì? Mối liên hệ giữa thế điện động học  và độ bền vững tập
hợp của hệ keo.  bị phụ thuộc vào những yếu tố gì?
 Thế nào là keo tụ nồng độ và keo tụ trung hoà. Phân biệt keo tụ trung hoà và keo tụ
nồng độ.
 Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền vững của hệ keo: nhiệt độ, chất điện ly trơ, chất điện
ly không trơ.
 Theo tương tác giữa các hạt, các hệ keo được phân thành mấy loại. Định nghĩa và lấy
ví dụ cho mỗi loại.
 Trình bày hiện tượng đổi dấu điện của hạt keo khi keo tụ bằng ion chất điện ly có hóa
trị cao?
 Nhũ tương là gì? Phân loại và phương pháp điều chế nhũ tương.
 Thế nào là hiện tượng đảo nhũ? Phương pháp đảo nhũ.

 Sol, gel là gì? Yếu tố nào giúp sol để tạo thành gel và duy trì độ bền vững của gel.

PHẦN BÀI TẬP


Bài 1: Để điều chế sol dương AgI, người ta dùng 80cm 3 dung dịch KI nồng độ 0,015N. Cần
bao nhiêu cm3 dung dịch AgNO3 nồng độ 0,005N để điều chế được sol dương nói trên.
Để thành keo dương thì : AgNo3 phải dư -> viết phương trình xác đinh n =1,2x10 mũ -4
 Vagno3 > 240 cm3

a. Viết công thức của mixen keo được tạo thành.


Công thức
{mAgI.nAg+.(n-x)NO3-} xNO3-
b. Cho chất điện ly NaCl vào thì hệ keo trên có bị keo tụ không? Nếu có, hãy giải thích
nguyên nhân gây keo tụ.
có. Vì chất điện ly NaCl mạnh thì thêm vào sẽ ảnh hưởng đến lớp khuếch tán giảm , thế điện
động học giảm và keo sẽ dễ keo tụ
Bài 2: Keo AgI được điều chế từ phản ứng trao đổi: KI + AgNO3  AgI + KNO3
với lượng dư KI. Tiếp theo, người ta cho dung dịch K 2SO4 và (CH3COO)2Ca để làm keo tụ
dung dịch keo thu được. Hỏi dung dịch nào trong hai dung dịch trên sẽ gây keo tụ mạnh hơn?
vì sao? (các dung dịch có cùng nồng độ).
(Ch3COOH)2Ca gây keo tụ mạnh hơn ,Vì phía trên là keo âm mà khả năng keo tụ tỷ lệ
thuận với bậc của điện tích trái dấu. Ca2+ có bậc ion lơn hon K+
Câu 3: Trình bày phương pháp điều chế keo bằng phương pháp thay thế dung môi? Phương
pháp này được sử dụng khi nào? Biết rằng S không tan trong nước, làm thế nào để điều chế
được sol S/H2O.
Sử dụng khi 1 một chất không hòa tan trong dung dịch nhưng tan tốt trong dung môi, sử dụng
hỗn hợp dung môi và chất đó tan vào dung dịch tạo keo
Vd S/h20 :S tan nhiều trong cồn tuyệt đối, không tan trong
nước
+hòa tan S vào cồn tới bão hòa => dd S/cồn
+thêm nước => S tập hợp thành tiểu phân nhỏ phân tán trong
cồn thấp độ => hệ keo mờ đục
Câu 4: Ngưỡng keo tụ của dung dịch Al2(SO4)3 đối với keo As2S3 là  = 96.10-6 kmol/m3. Hỏi
cần bao nhiêu ml dung dịch Al2(SO4)3 nồng độ 0,01 kmol/m3 để gây keo tụ 10-2m3 dung dịch
keo As2S3 nói trên. Giải thích nguyên nhân gây keo tụ trên. -> V =

Câu 5: Thời gian bán keo tụ của hạt keo AgI có nồng độ hạt bằng 3,2.10 11 hạt/l là 11,5 giây.
Xác định hằng số tốc độ của quá trình keo tụ.
- Hệ keo là gì
-
- Cấu tạo hệ keo
- Ngưỡng keo tụ
- Độ bền vững của hệ keo ( chú ý các chất phân ly có ion và không có
- Nhũ tương là gì? Phân loại và phương pháp điều chế nhũ tương

You might also like