You are on page 1of 2

Dành cho lớp KTTP – 5/11/ 2018

Bài tập chương 3: Cân bằng pha và dung dịch


Câu 1: Khối lượng riêng của phenol dạng rắn và dạng lỏng lần lượt là 1,072 và 1,056 g/ml; nhiệt nóng
chảy của phenol là 24,93 cal/g; nhiệt độ kết tinh ở 1 atm là 41oC. Xác định nhiệt độ nóng chảy của phenol ở
500 atm.
Câu 2: Áp suất hơi bão hòa của axit xyanhiđric HCN phụ thuộc vào nhiệt độ theo phương trình
lgP (mmHg) = 7,04- 1237/T
Xác định nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi của HCN ở điều kiện thường.
Câu 3:
Một chất hữu cơ A có áp suất hơi bão hòa ở các nhiệt độ 323 và 348K lần lượt là 227 và 630 mmHg.
a) Xác định nhiệt độ sôi và nhiệt hóa hơi của A.
b) Tính khối lượng phân tử của A biết nhiệt hóa hơi riêng của A là 117 cal/g.
Câu 4: Trên núi cao ở áp suất 660 mmHg, nước sẽ sôi ở nhiệt độ nào, biết nhiệt hoá hơi của nước bằng
9,72 kcal/(mol.K).
Câu 5: Khi đun nóng lưu huỳnh rombic chuyển thành lưu huỳnh đơn tà kèm theo biến thiên thể tích riêng
là ΔV = 0,0138 ml/g; ở 1atm sự chuyển đổi thù hình giữa hai dạng lưu huỳnh rắn trên xảy ra ở 95,50C còn
ở 10 atm sự chuyển pha xảy ra ở 95,80C. Tính nhiệt chuyển pha.
Câu 6: Nhiệt độ nóng chảy chuẩn (ở 1 atm) của Bi là 2710C. Ở điều kiện đó tỷ trọng của Bi rắn và Bi lỏng
lần lượt là 9,673 và 10 g/cm3 . Mặt khác khi áp suất tăng lên 1 atm thì nhiệt độ nóng chảy giảm đi 0,00354
K. Tính nhiệt nóng chảy của Bi.
Câu 7: Xem dung dịch của CCl4 và SnCl4 là dung dịch lý tưởng. Tính thành phần mol của dung dịch sôi ở
100oC dưới áp suất 760 mmHg và thành phần mol của bong bóng hơi đầu tiên, biết rằng ở 100oC áp suất
hơi bão hoà của CCl4 và SnCl4 lần lượt là 1450 và 500 mmHg.
(ĐS: 0,274 và 0,522)
Câu 8: Một dung dịch lý tưởng của A và B chứa 25% mol A. Ở 25oC, pha hơi cân bằng của nó chứa 50%
mol A. Nhiệt hóa hơi của A và B lần lượt là 5 và 7 kcal/mol. Tính tỷ số áp suất hơi bão hoà của A và B khi
nguyên chất (PoA/PoB) ở 25oC và ở 100oC.
(ĐS: 3 và 1,52)
Câu 9: Ở 80oC, áp suất hơi bão hoà của các chất nguyên chất A và B lần lượt là 100 và 600 mmHg
a) Hãy vẽ đồ thị “áp suất – thành phần pha lỏng” (P-x) của dung dịch lý tưởng A-B.
b) Cho dung dịch chứa 40% mol B vào một bình kín có thể tích sao cho ở 80oC có 1/3 số mol của
dung dịch bị hoá hơi. Tính thành phần mol của pha lỏng và pha hơi cân bằng.
(ĐS: xB = 0,261 và yB = 0,679)
Câu 10: Hỗn hợp không tan lẫn H2O và CCl4 sôi ở 64oC, áp suất hơi của CCl4 ở nhiệt độ đó là 560 mm Hg.
Xác định lượng hơi nước tối thiểu cần thiết để chưng lôi cuốn được 1 kg CCl4 ở áp suất khí quyển là
760 mm Hg.
Câu 11: Nước và cacbontetraclorua CCl4 là hai chất lỏng không tan lẫn. Ở 25oC dung dịch chứa I2 trong
nước có nồng độ 0,0612 g/l nằm cân bằng với dung dịch chứa I2 trong CCl4 có nồng độ 5,202 g/l.
Lắc đều 10 ml dung dịch I2/CCl4 nồng độ 3,2 g/l với 150 ml nước cất đến cân bằng. Tính nồng độ của I2
trong CCl4 và trong nước lúc cân bằng.
Câu 12: Nhiệt độ sôi của hệ hoàn toàn không tan lẫn naphtalen - nước ở 733 mmHg là 98oC, áp suất hơi
nước bão hoà ở nhiệt độ đó là 707 mmHg. Tính phần khối lượng của naphtalen trong phần chưng cất.
Câu 13: Có 0,06 g iod chứa trong 2 lít dung dịch nước. Tính lượng iod còn lại trong đó sau khi chiết bằng
50 ml tetraclorua cacbon CCl4 theo 2 cách:
a) Chiết 1 lần bằng 50 ml CCl4
b) Chiết 2 lần, mỗi lần dùng 25 ml CCl4
C I / CCl
Biết hệ số phân bố K = 2 4 = 80 .
C I 2 / H 2O
Dành cho lớp KTTP – 5/11/ 2018

Câu 14: Dung dịch gồm 0,5g ure (H2NCONH2) và 25 g nước cất có nhiệt độ bắt đầu kết tinh là -0,62oC.
Thêm 0,5g đường vào dung dịch trên thì nhiệt độ bắt đầu kết tinh sẽ là -0,82oC.
a) Hãy xác định hằng số nghiệm lạnh của nước.
b) Tính nhiệt nóng chảy của nước.
c) Xác định khối lượng phân tử của loại đường thêm vào.
Câu 15: Hoà tan 0,645 g naphtalen C10H8 trong 43,25 g dioxan C4H8O2 thì dung dịch có độ tăng điểm sôi
là 0,364oC. Hoà tan 0,748 g chất A vào 45,75 g dioxan thì độ tăng điểm sôi là 0,255oC. Biết rằng dioxan có
nhiệt độ sôi là 100,8oC.
a) Hãy xác định nhiệt hoá hơi của dioxan.
b) Tính hằng số nghiệm sôi của dioxan.
c) Xác định phân tử khối của chất A.
(ĐS: 7800 cal/mol; 3,12 ; M = 210).
Câu 16: Ở 20oC áp suất hơi bão hòa của nước là 17,54 mmHg, một dung dịch ure có áp suất hơi là 17,22
mmHg. Xác định áp suất thẩm thấu của dung dịch trên ở 40oC, biết khối lượng riêng của dung dịch là 1,01
g/ml.

You might also like