You are on page 1of 5

BÀI TẬP NHIỆU DUNG VÀ NHIỆT DUNG RIÊNG (Heat Capacity and Specific Heat)

Câu 1: Tính nhiệt độ của nước khi trộn 50 g nước 90oC vào 200g nước lạnh 26oC. Biết nhiệt
dung riêng của nước trong khoảng nhiệt độ khảo sát là 4,18 J/g.oC
Câu 2: Tính nhiệt độ của nước khi trộn 50 g nước 90oC vào 200g nước lạnh 26oC. Biết nhiệt
dung riêng của nước trong khoảng nhiệt độ khảo sát là 4,18 J/g.oC. Biết rằng từ khi hòa tan
đến khi hệ đạt cân bằng, hệ thoát ra môi trường 2,5kJ.
Câu 3: Nhiệt lượng kế có chứa 75,40 g nước tinh chất. Nhiệt độ của hệ bao gồm nước và nhiệt
lượng kế tăng từ 24,58oC đến 35,82oC sau khi hấp thu lượng nhiệt 4,168 kJ. Tính nhiệt dung
của nhiệt lượng kế (J/oC). Đs: C = 55,34 J/oC
Câu 4: Karat – ký hiệu K, đơn vị đo độ tinh khiết của vàng. 1K = 1/24 độ tinh khiết. Vàng 24K
chứa 99,99% vàng ròng, còn vàng 18K có hàm lượng vàng trong sản phẩm tương đương 75%.
Phụ liệu trong quá trình điều chế từ vàng 24K thành vàng 22K, 18K, 14K… gọi là hợp kim
(Alloy) như đồng, bạc… Ví dụ vàng 75% thì trong đó đồng và bạc chiếm 25%.
Người ta hâm nóng 1 chỉ vàng đang lưu thông trên thị trường ghi là Vàng 24K (1 chỉ vàng nặng
3,7500g) ở 90oC sau đó cho vào bình cách nhiệt chứa 20g nước ở 25,0oC. Sau khi hệ đạt cân
bằng thì nhiệt độ của nước là 25,8oC.
a. Tính nhiệt dung riêng của vàng thương mại ở trên. Bỏ qua hấp thu nhiệt của nhiệt lượng
kế.
b. Cho biết vàng ở trên có phải là 24K không? vì sao ?
Nhiệt dung riêng của một số kim loại và nước (Specific heat capacities of some metals and
water)
Specific
heat
Metal
capacity
(J/g∙K)
Water (H2O) 4.18
Aluminum 0.897
Chromium 0.455
Cobalt 0.46
Copper (đồng) 0.385
Gold (vàng) 0.129
Iron 0.450
Lead 0.129
Magnesium 1.0
Silver (bạc) 0.235
Tin 0.22
Zinc 0.388
1
Câu 5: Giả sử trộn 50 mL dung dịch HCl 1M vào 50 mL dung dịch NaOH 1M trong (ly cafe cách
nhiệt, coffee-cup calorimeter). Sau khi trộn, nhiệt độ dung dịch là 29oC. Biết trước khi trộn,
nhiệt độ của cả 2 dung dịch là 22oC. Nhiệt dung riêng của các dung dịch axit, bazo là 4,02
J/g.oC và nhiệt dung của ly café là 10 J/oC. Tính nhiệt của phản ứng trung hòa ở trên.
(Suppose we mix 50.0 mL of 1.0 M HCl and 50.0 mL of 1.0 M NaOH in a coffee-cup calorimeter
and both solution were initially at 22.0 oC. After mixing, the temperature of the solution rises
to 29.0 oC. Assuming the density of the solution as 1.0 g/mL and the specific heat of the
solution as 4.02 J/g.oC, the amount of heat absorbed by the solution is calculated as follows:
Ccal = 10.J/oC)
Câu 6: Cho 1,0 kg chì (C =0,13 J/g.C) ở 100oC vào bình có chứa nước ở 28.5oC, sau khi hệ đạt
cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hỗn hợp chì-nước là 35.2oC. Cho biết lượng nước chứa
trong bình là bao nhiêu?
(When 1.00 kg lead (C =0.13 J/g.C) at 100oC is added to a quantity of water at 28.5oC, the
final temperature of the lead–water mixture is 35.2oC. What is the mass of water present?)
Câu 7. Miếng Cu, nặng 100g, C= 0.385 J/g.C ở 100oC cho vào 50g nước ở 26.5oC. Cho biết
nhiệt độ của hỗn hợp sau khi hệ đạt cân bằng nhiệt? Giả sử hệ không trao đổi nhiệt với môi
trường ngoài.
(A 100.0 g copper sample (C= 0.385 J/g.C) at 100oC is added to 50.0 g water at 26.5oC. What
is the final temperature of the copper–water mixture?)
Câu 8. Cho dây Mg (0.255g) vào ly cách nhiệt (coffee-cup calorimeter) chứa 100 mL dung
dịch HCl 1M ở 22.0oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhiệt độ của dung dịch sau phản
ứng là 33.7oC. Biết d và nhiệt dung riêng của dung dịch trước và sau phản ứng là 1g/mL và
4.02 J/g.oC. Nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 12 J/oC.
a. Tính nhiệt do dung dịch và ly café hấp thu.
b. Tính enthalpy của phản ứng Mg(s) + 2 HCl(aq)→ MgCl2(aq) + H2(g)
(0.255 g of magnesium strip is added to 100.0 mL of 1.00 M HCl at 22.0 oC in a coffee-cup
calorimeter. When the reaction is completed, the temperature of the solution is found to
increase to 33.7 oC. Assuming that the density of the solution is 1.00 g/mL and its specific
heat is 4.02 J/g.oC, and the heat capacity of the calorimeter is 12 J/oC.
a. Calculate the total quantity of heat absorbed by the solution and calorimeter,
respectively.
b. Calculate the enthalpy change (∆Hrxn) for the reaction: Mg(s) + 2 HCl(aq)→ MgCl2(aq) + H2(g))
Câu 9. Người bệnh (nhiệt độ cơ thể cao hơn so với người bình thường), người vận động hoặc
người khỏe mạnh trong những ngày nắng nóng thường có hiện tượng chảy mồ hôi. Đây là
quá trình tự nhiên để bảo vệ cơ thể tránh sự quá nhiệt (nhiệt độ trung bình cơ thể người là
37oC). Tính lượng nước mà người cần thảy ra dưới dạng mồ hôi để hạ nhiệt độ của cơ thể từ
40oC về 36.5oC. Biết người này có khối lượng là 60kg và nhiệt dung của cơ thể là 4,18 J/oC.g.
Nhiệt bay hơi của nước lỏng ở 25oC là 44 kJ/mol.
Câu 10. Khi đốt cháy hoàn toàn 1.01 gam đường trong bom nhiệt lượng kế (bomb
calorimeter) thì nhiệt độ của nước trong bom nhiệt lượng kế tăng từ 24.92oC lên 28.33oC.
Biết nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 4.90 kJ/oC. Tính thiêu nhiệt của đường?

2
Câu 11. a. Đốt cháy hoàn toàn 1.00 g dầu Olive bằng oxy tinh khiết trong bom nhiệt lượng
kế. Nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng từ 22.000 đến 22.241oC. Nhiệt dung của
bom nhiệt lượng kế là 9.032 kJ/oC. Tính lượng calori trên mỗi gam dầu Olive.
(1.000 g olive oil is completely burned in pure oxygen in a bomb calorimeter. The
temperature of the water bath increases from 22.000oC to 22.241oC. How many dietary
calories are in olive oil per gram? The heat capacity is 9.032 kJ/oC.)
b. Thành phần chính của dầu Olive là glyceryl trioleate, C57H104O6. Tính biến thiên nội năng
(∆U) của quá trình cháy 1 mol glyceryl trioleate. C57H104O6 + 80 O2 → 57CO2 + 52 H2O
(Olive oil is almost pure glyceryl trioleate, C57H104O6. The equation for the combustion of
glyceryl trioleate is: C57H104O6 + 80 O2 → 57CO2 + 52 H2O. What is the change in the internal
energy, ∆U, in kJ for the combustion of 1 mol glyceryl trioleate?)
Câu 12: Đốt cháy 1.5 gam C trong bom nhiệt lượng kế thì nhiệt độ của nước trong bom
nhiệt lượng kế tăng từ 20.00 đến 25.51oC. Biết nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 8.93 kJ/oC.
Tính biến thiên nội năng khi đốt cháy 1 mol C?.
(A 1.50 g sample of C is burned in a bomb calorimeter that has a heat capacity of 8.93 kJ/ oC.
The temperature of the water jacket rises from 20.00oC to 25.51oC. What is the ∆U for the
combustion of 1 mol C? Answer: -394kJ/mol C; ∆U= qv = C∆T)
Câu 13: Cho 74,8g đồng nhiệt độ 143,2oC vào bình cách nhiệt có chứa 165ml glycerol
(d=1,26g/ml) ở 25oC. Sau khi hệ đạt cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hệ là 31,1oC. Nhiệt dung
của đồng là 0,385 J/g.oC. Cho biết nhiệt dung riêng của glycerol.
Câu 14: Cần bao nhiêu ml nước ở 18,5oC vào 1,23kg sắt ở 68,5oC để nhiệt độ của hệ sắt-nước
là 25,6oC.

Q1: A 20-g block of a solid initially at 70°C is placed in 100 g of a fluid with a
temperature of 20°C. After a while, the system reaches thermal equilibrium at a
temperature of 30°C. What is the ratio of the specific heat of the solid to that of fluid?
Ans: 0.8
Q2: A 175 g piece of iron and a 175 g piece of aluminum are placed in a hot water
bath so that they are warmed to 99.7/C. The metal samples are removed and cooled
to 21.5/C. Which sample undergoes the greater heat change? (Al; -12.3 kJ Fe; -
6.08 kJ)
Q3: Calculate the specific heat capacity of titanium if a 43.56 g sample absorbs
0.476 kJ as its temperature changes from 20.13/C to 41.06/C. (0.522 J/g C/C)
Q4: The burning of a sample of propane generated 104.6 kJ of heat. All of this heat
was use to heat 500.0 g of water that had an initial temperature of 20.0/C. What was
the final temperature of the water? (70.0/C) 3
Q5: A 63.5 g sample of an unidentified metal absorbs 355 J of heat when its
temperature changes by 4.56/C. Calculate the specific heat capacity of the metal.
(1.23 J/g C/C)
Q6: A copper cylinder has a mass of 76.8 g and a specific heat of 0.092 cal/g·C. It is
heated to 86.5° C and then put in 68.7 g of turpentine whose temperature is 19.5° C.
The final temperature of the mixture is 31.9° C. What is the specific heat of the
turpentine? Ans: 0.45 cal/g·C
Q7: When 50.0 mL of 0.10 M HCl(aq) and 50.0 mL of 0.10 M NaOH(aq), both at
22.0 °C, are added to a coffee cup calorimeter, the temperature of the mixture
reaches a maximum of 28.9 °C. What is the approximate amount of heat produced
by this reaction? Ans: 2.89 kJ
Q8: When solid ammonium nitrate dissolves in water, the solution becomes cold.
This is the basis for an “instant ice pack”. When 3.21 g of solid NH4NO3 dissolves in
50.0 g of water at 24.9 °C in a calorimeter, the temperature decreases to 20.3 °C.
Calculate the value of q for this reaction and explain the meaning of its arithmetic
sign. State any assumptions that you made. Ans: 1.0 kJ

Q9: When a 3.00-g sample of KCl was added to 3.00 × 102 g of water in a coffee
cup calorimeter, the temperature decreased by 1.05 °C. How much heat is involved
in the dissolution of the KCl? What assumptions did you make? Ans: 1.33 kJ
Q10: When 3.12 g of glucose, C6H12O6, is burned in a bomb calorimeter, the
temperature of the calorimeter increases from 23.8 °C to 35.6 °C. The calorimeter
contains 775 g of water, and the bomb itself has a heat capacity of 893 J/°C. How
much heat was produced by the combustion of the glucose sample? Ans: 48.7 kJ
Q11: When 0.963 g of benzene, C6H6, is burned in a bomb calorimeter, the
temperature of the calorimeter increases by 8.39 °C. The bomb has a heat capacity
of 784 J/°C and is submerged in 925 mL of water. How much heat was produced by
the combustion of the glucose sample? Ans: 39.0 kJ
4
5

You might also like