Professional Documents
Culture Documents
mmHg. Xác định áp suất thẩm thấu của dung dịch trên ở 40oC, biết khối lượng riêng của dung dịch là 1,01
g/ml. M(ure) = 60,06 g/mol. (ĐS: = 25,2 atm)
Câu 4: Trong 100ml dung dịch (dung môi nước) có 1 gam myoglobin. Áp suất thẩm thấu của dung dịch đó
ở 25oC là 11 mmHg. Xác định khối lượng của phân tử myoglobin.
ĐS: M = 16852,4 g/mol
Câu 5: Cho dung dịch chứa 1 gam một chất tan trong 15 ml benzen ở 20oC. Khối lượng riêng của benzen ở
nhiệt độ này là 0,8765g/ml. Độ hạ điểm kết tinh của dung dịch T = 3,04oC. Kl (benzen) = 5,1 (K.Kg/mol).
Tìm khối lượng phân tử của chất tan.
ĐS: M= 127,6 g/mol
Câu 6: Khối lượng riêng của etylen glycol ở 25 oC là 1,1088g/cm3. Tính nhiệt độ kết tinh của hỗn hợp chứa
0,5 lit etylen glycol và 9,5 lit nước. Coi dung dịch là loãng và etylen glycol là chất tan không bay hơi. M(EG)
= 62,07 g/mol; Kl (H2O) = 1,86 (K.Kg/mol).
ĐS: 271,251 K
Câu 7: Để xác định phân tử lượng M của một chất hữu cơ khó bay hơi X, ta làm thí nghiệm sau: Hai cốc thủy
tinh A và B được đặt trong một chuông thủy tinh kín; cốc A chứa 0,1 mol naphtalen trong 100 g benzen; cốc
B chứa 10 g chất X trong 100 g benzen. Hai cốc được đặt cạnh nhau cho đến khi đạt trạng thái cân bằng. Sau
đó lấy cốc A ra cân lại thấy khối lượng cốc A giảm 8 g. Hãy tính M và nêu những điều kiện gần đúng trong
thí nghiệm. M(benzen) = 78,11 g/mol (ĐS: M = 85,2 g/mol)