Professional Documents
Culture Documents
Câu 3:
1) Người ta đưa 3,6 gam một hidrocarbon X (khí) cùng một lượng dư oxygen vào một
bom nhiệt kế ban đầu chứa 600 gam nước tại 20 oC. Sau phản ứng xong nhiệt độ của
nhiệt lượng kế lên tới 28 oC, thấy có 11 gam CO2 (khí) và 5,4 gam H2O (lỏng) tạo
thành.
Cho biết: - Nhiệt sinh chuẩn của CO2 (khí) là -393,51 kJ/mol; của H2O (lỏng) là
285,83 kJ/mol.
- Nhiệt dung riêng của nước là 4,184 J/g.K
- Biến thiên nội năng của phản ứng trên là -2070 kJ/mol
a) Xác định công thức phân tử của X và tính nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế.
b) Xác định nhiệt sinh chuẩn của X.
nxd
2) Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm acetylene, vinylacetylene và H2 được trộn theo
tỉ lệ mol 1:1:2 và một ít bột Ni (thể tích không đáng kể). Nung nóng bình ở nhiệt độ
cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,032 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm 7
hidrocarbon. Dẫn hỗn hợp Y đi qua bình đựng một lượng dư dung dịch AgNO3 trong
môi trường NH3 thu được 16,77 gam kết tủa vàng nhạt và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc)
có tỉ khối hơi với H2 là 22,6 thoát ra khỏi bình. Tính thể tích dung dịch Br2 1M tối đa
mà Z có thể tác dụng với ?
Câu 4: Khi bảo quản trong phòng thí nghiệm, NaOH rắn thường bị hút ẩm và hấp thụ
khí CO2 trong khí quyển. Cân 0,94 gam mẫu NaOH đã hút ẩm rồi pha vào nước thành
1,0 lít dung dịch X. Để dung dịch X vừa pha trong bình kín. Để xác định nồng độ của
các chất có trong dung dịch X, tiến hành thí nghiệm như sau:
TN1: Chuẩn độ 10,0 mL dung dịch X bằng dung dịch HCl 0,01 M đến khi đổi màu chỉ
thị phenolphtalein (pH = 8,0) thì hết 25,09 mL.
TN2: Mặt khác, chuẩn độ 10,0 ml dung dịch X bằng dung dịch HCl 0,01 M đến khi
đổi màu chỉ thị metyl da cam (pH = 4,0) thì hết 30,27 mL.
a) Giải thích tại sao cần để dung dịch X trong bình kín.
b) Lập luận để cho biết thành phần định tính của dung dịch X. Tính nồng độ mol/l của
các thành phần đó. Từ đó tính phần trăm khối lượng NaOH trong mẫu NaOH ban đầu.
c) Nhỏ từ từ HCl 0,10 M vào 10,00 mL dung dịch X đến pH = 6,35, thu được dung
dịch Y. Nhỏ 10,00 mL dung dịch CaCl2 x (M) vào Y thì thấy vẩn đục xuất hiện, tính
giá trị tối thiểu của x.
Cho biết: (CO2 (aq) + H2O) có pKa 1 = 6,35; pKa 2 = 10,33; Kw =10 -14 ; KH(CO2) = 30,2
atm.M-1; CaCO3 có pKs = 8,35
Câu 5:
a) Sắp xếp các chất A, B, C, D theo thứ tự tăng dần của tính acid, giải thích ?
b) Trong chất E nguyên tử N nào có tính base cao nhất. Giải thích ?
nxd
c) Trong khi nhóm p – OH làm giảm đáng kể tính acid cảu benzoic acid thì nhóm m –
OH (pKa = 4,08) lại làm tăng nhẹ, còn nhóm o – OH lại làm tăng đáng kể (pKa =
2,98)
2) Hợp chất C1 (C10H18 O) phản ứng với CH3MgBr, tạo khí methane; phản ứng với PCC,
tạo thành xeton; phản ứng với KMnO4 loãng, lạnh tạo thành chất C10H20O3. Acetyl hóa C1
bằng CH3COCl, sau đó ozon phân/khử hóa, thu được C2 (C12H20 O4 ). Oxi hóa C2 bằng
nước brom, thu được C3 (C12H20O5). Chất C3 tham gia chuyển vị Baeyer Villiger với m-
CPBA (tỷ lệ mol 1:1) thu được nhiều đồng phân trong đó có C4 (C12H20O6 ). Thủy phân C4
với H2SO4/H2O, thu được adipic acid HOOC[CH2]4COOH, butan-1,3-oiol và acetic acid.
Xác định cấu tạo các chất C1, C2, C3 và C4.
3) Hoàn thành các bài sau:
a) F là hợp chất trung gian trong tổng hợp toàn phần ankaloid strychnin. Vẽ công thức
cấu tạo của các hợp chất từ A đến F trong sơ đồ sau:
b) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ A đến E trong dãy chuyển hóa sau. Biết rằng
chất đầu (X) hỗ biến trước khi phản ứng chuyển thành A.
c) Vẽ công thức cấu tạo của các hợp chất từ A đến C trong sơ đồ tổng hợp sau:
d) Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ A đến D trong sơ đồ chuyển hóa sau: