Professional Documents
Culture Documents
Trang 2/4
Sục khí A vào dung dịch chứa chất B ta được chất rắn C màu vàng và dung dịch D. Khí A
có màu vàng lục tác dụng với khí X tạo ra C và F. Nếu X tác dụng với khí A trong nước tạo ra Y
và F, rồi thêm BaCl2 vào dung dịch thì có kết tủa trắng. A tác dụng với dung dịch chất G là muối
nitrat kim loại tạo ra kết tủa H màu đen. Đốt cháy H bởi oxi ta được chất lỏng I màu trắng bạc.
Xác định A, B, C, F, G, H, I, X, Y và viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Câu 12:
Bột Talc (bột tan) là loại khoáng chất tự nhiên, màu trắng đã nghiền nhỏ, được ứng
dụng làm phụ gia cho nhiều ngành công nghiệp như: giấy, sơn, cao su, thực phẩm, dược
phẩm, mỹ phẩm, sứ, dây cáp điện… Thành phần của bột Talc gồm Mg (19,05%); Si (29,63%)
theo khối lượng, còn lại là H và O. Xác định công thức của bột Talc.
Câu 13:
Cho từ từ khí CO qua ống chứa 6,4gam CuO đun nóng. Khí ra khỏi ống được hấp thụ hoàn
toàn bằng 150ml dung dịch nước vôi trong nồng độ 0,1M thấy tách ra 1,0 gam kết tủa trắng, đun
sôi phần nước lọc lại thấy có vẩn đục. Chất rắn còn lại trong ống được cho vào 500ml dung dịch
HNO3 0,32M thoát ra V1 lít khí NO. Nếu thêm 760ml dung dịch HCl 1,333M vào dung dịch sau
phản ứng thì lại thoát ra thêm V2 lít khí NO nữa. Nếu tiếp tục thêm 24 gam Mg thì thấy thoát ra V 3
lít khí hỗn hợp khí N2 và H2, lọc dung dịch cuối cùng thu được chất rắn X.
a. Viết phương trình phản ứng và tính V1,V2,V3 (đktc).
b. Tính thành phần X (giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Câu 14:
Hãy giải thích vì sao:
(a) Trong các hợp chất magie tồn tại ở dạng Mg 2+ nhưng không tồn tại ở dạng Mg +, mặc dù đối
với nguyên tử Mg, năng lượng ion hoá thứ hai (15,035 eV) lớn gần gấp đôi năng lượng ion hoá
thứ nhất (7,646 eV)?
(b) N tạo được hợp chất NF3 nhưng không tạo được hợp chất NF4, trong khi đó P tạo được cả
hợp chất PF3 lẫn PF5 và các triflorua đều là tháp tam giác, còn pentaflorua là lưỡng chóp tam
giác.
Câu 15:
1 Tính pH của dung dịch A gồm KCN 0,120 M; NH3 0,150 M và KOH 5,00.10-3 M.
2 Tính thể tích dung dịch HCl 0,210 M cần cho vào 50,00 mL dung dịch A để pH của hỗn hợp thu
được bằng 9,24.
Cho biết pKa của HCN là 9,35; của NH4+là 9,24; của H2S là 7,00 và 12,92;
Câu 16:
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Ozon oxi hóa ion iodua trong môi trường trung tính.
b) Sục khí cacbonic qua nước Giaven.
c) Sục khí clo đến dư vào dung dịch FeI2.
d) Sục khí flo qua dung dịch NaOH loãng lạnh.
Câu 17:
I2O5 là một chất rắn tinh thể màu trắng, có khả năng định lượng với CO. Để xác định hàm
lượng khí CO có trong một mẫu khí ta lấy 300 mL mẫu khí cho tác dụng hoàn toàn với một lượng
dư I2O5 ở nhiệt độ cao. Lượng iot sinh ra được chuẩn độ bằng dung dịch Na 2S2O3 0,100M. Hãy xác
định phần trăm về thể tích của CO trong hỗn hợp khí. Biết rằng thể tích Na 2S2O3 cần dùng là 16,00
mL. Biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 18:
Cho m (g) muối halogen của một kim loại kiềm phản ứng với 200 ml dung dịch axít H 2SO4
đặc, nóng (lấy dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí X và hỗn hợp sản phẩm Y.
Dẫn khí X qua dung dịch Pb(NO3)2 thu được 23,9 (g) kết tủa mầu đen. Làm bay hơi nước cẩn thận
hỗn hợp sản phẩm Y thu được 171,2 (g) chất rắn A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được
muối duy nhất B có khối lượng 69,6(g). Nếu cho dung dịch BaCl 2 lấy dư vào Y thì thu được kết
tủa Z có khối lượng gấp 1 ,674 lần khối lượng muối B.
Trang 3/4
1. Tính nồng độ mol/1ít của dung dịch H2SO4 và m (g) muối.
2. Xác định kim loại kiềm.
Câu 19:
Trong một hệ có cân bằng 3 H 2 + N2 � 2 NH3 (*) được thiết lập ở 400 K người ta xác
định được các áp suất riêng phần sau đây:
PN2 = 0,376.105 Pa , PH2 = 0,125.105 Pa , PNH3 = 0,499.105 Pa
1. Tính hằng số cân bằng KP và ΔG0 của phản ứng (*) ở 400 K.
2. Tính lượng N2 và NH3, biết hệ có 500 mol H2.
Câu 20:
Dựa vào cấu tạo phân tử, hãy giải thích ngắn gọn:
a) SiO2 có nhiệt độ nóng chảy cao hơn CO2.
b) Photphin (PH3) có nhiệt độ sôi thấp hơn amoniac (NH3), nhưng Silan (SiH4) lại có nhiệt
độ sôi cao hơn metan (CH4) ?
c) Si có hòa tan trong dung dịch axit không? Viết phương trình phản ứng (nếu có)?
Câu 21:
Khi cho NH3 vào dung dịch AgNO3 thì thấy có vẩn đục màu trắng tan lại ngay trong NH 3
dư, nhưng khi thêm AsH3 vào dung dịch AgNO3 thì lại thấy xuất hiện kết tủa Ag và dung dịch thu
được có chứa axit asenơ. Viết phương trình phản ứng và giải thích tại sao có sự khác biệt này.
Câu 22:
Hợp chất A có thành phần chỉ gồm nitơ và hiđro, được sử dụng làm nhiên liệu cho tên lửa.
Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, một thể tích hơi của A có khối lượng bằng khối lượng của
cùng một thể tích khí oxi.
a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A và cho biết trạng thái lai hóa của
nitơ trong A.
b) Người ta thực hiện thí nghiệm sau: cho 25,00 ml dung dịch A nồng độ 0,025M vào dung
dịch Fe2(SO4)3 dư, đun nóng, thu được dung dịch B và một chất khí X. Chuẩn độ 1/2 dung dịch B
trong môi trường axit, cần vừa đủ 12,45 ml dung dịch KMnO 4. Biết rằng chuẩn độ 10,00 ml dung
dịch H2C2O4 0,05M (trong môi trường axit H2SO4) cần vừa đủ 9,95 ml dung dịch KMnO 4 ở trên.
Xác định chất X.
HẾT
Trang 4/4